ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
_________
Số: 37/2015/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 8 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định trình tự, thủ tục công bố Quyết định giải quyết
khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 576/TTr-TTr ngày 13 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định trình tự, thủ tục công bố Quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và hủy bỏ Mục 1, Chương VII của Quy định về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
Đã ký-PCT Phan Ngọc Thọ
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
______
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
|
QUY ĐỊNH
Về trình tự, thủ tục công bố quyết định giải quyết khiếu nại
của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37 /2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
_________
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này nhằm cụ thể hóa trình tự, thủ tục công bố quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm: Trình tự, thủ tục, cách thức, thời gian, xác nhận việc gửi, giao, nhận, trách nhiệm theo dõi và việc công khai quyết định giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại quyết định hành chính và hành vi hành chính (gọi chung là người giải quyết khiếu nại).
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm trong việc phối hợp công bố quyết định giải quyết khiếu nại được quy định cụ thể tại Quy định này.
Điều 3. Nguyên tắc công bố quyết định giải quyết khiếu nại
1. Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính lần đầu và lần hai được công bố công khai, kịp thời đến đúng người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan theo đúng quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức nào thì cơ quan, tổ chức đó chịu trách nhiệm công bố công khai quyết định giải quyết khiếu nại.
Điều 4. Thực hiện việc gửi, chuyển giao và công khai quyết định giải quyết khiếu nại
Việc gửi, chuyển giao và công khai quyết định giải quyết khiếu nại do những người sau đây thực hiện:
1. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, công chức của cơ quan ban hành quyết định giải quyết khiếu nại được giao nhiệm vụ thực hiện việc gửi, chuyển giao hoặc công khai quyết định giải quyết khiếu nại;
2. UBND cấp xã nơi người khiếu nại cư trú (đối với người khiếu nại có địa chỉ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế) hoặc cơ quan, tổ chức nơi người khiếu nại làm việc có trách nhiệm chuyển quyết định giải quyết khiếu nại đến tận tay người khiếu nại;
3. Nhân viên bưu điện;
4. Đài Truyền thanh các huyện, thị xã, thành phố Huế, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Thừa Thiên Huế, Báo Thừa Thiên Huế, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Trang Thông tin điện của Thanh tra tỉnh và của các cơ quan ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền.
5. Những người khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nhận quyết định giải quyết khiếu nại
1. Người được nhận quyết định giải quyết khiếu nại, bao gồm: Người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến.
2. Thời điểm người khiếu nại nhận quyết định giải quyết khiếu nại được tính kể từ ngày người khiếu nại nhận được quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 của Quy định này.
Điều 6. Theo dõi văn bản giải quyết khiếu nại
Cơ quan, tổ chức ban hành quyết định giải quyết khiếu nại có trách nhiệm theo dõi việc khiếu nại tiếp hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án của người khiếu nại để xác định hiệu lực pháp luật của quyết định giải quyết khiếu nại .
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GỬI VÀ NHẬN
QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Điều 7. Trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người giải quyết khiếu nại hoặc người có thẩm quyền, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan Thanh tra Nhà nước cùng cấp.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần hai phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến.
Điều 8. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại là cá nhân có địa chỉ thường trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Trường hợp người khiếu nại là cá nhân có địa chỉ thường trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, người giải quyết khiếu nại chuyển giao quyết định giải quyết khiếu nại cho UBND cấp xã nơi người khiếu nại cư trú để tổ chức việc trao trực tiếp quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 (Mẫu số 01).
Điều 9. Trách nhiệm của UBND cấp xã trong việc giao quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại có địa chỉ thường trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Trong thời hạn 02 ngày làm việc sau khi nhận được quyết định giải quyết khiếu nại của cấp có thẩm quyền liên quan đến người khiếu nại có địa chỉ thường trú tại địa phương, UBND cấp xã nơi có người khiếu nại cư trú có trách nhiệm tổ chức việc trao quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại theo trình tự sau:
1. Mời người khiếu nại đến nhận quyết định tại trụ sở UBND cấp xã (Mẫu số 02).
2. Lãnh đạo UBND cấp xã (Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch) cùng cán bộ tư pháp xã và cán bộ liên quan tiến hành trao quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại.
3. Khi tổ chức trao quyết định giải quyết khiếu nại, UBND cấp xã phải lập Biên bản xác nhận việc đã trao quyết định. Thời điểm trao quyết định được tính là thời điểm người khiếu nại nhận quyết định giải quyết khiếu nại (Mẫu số 03).
4. UBND cấp xã phải thông báo kết quả việc giao quyết định giải quyết khiếu nại, có gửi kèm Biên bản xác nhận việc đã trao quyết định cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trong thời hạn 03 ngày làm việc, đối với vùng sâu, vùng xa có thể kéo dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký Biên bản (Mẫu số 04).
Điều 10. Xử lý trường hợp người khiếu nại không nhận quyết định giải quyết khiếu nại
1. Trường hợp người khiếu nại không đến nhận quyết định giải quyết khiếu nại, UBND cấp xã có trách nhiệm mời lần 02 (mời lần 03 nếu mời lần 02 không đến), mỗi lần cách nhau 02 ngày làm việc. Nếu người khiếu nại vẫn không đến thì lập Biên bản xác nhận việc giao quyết định giải quyết khiếu nại không thành, thành phần gồm: Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ tư pháp, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, bản (sau đây gọi chung là Tổ trưởng tổ dân phố) nơi có người khiếu nại cư trú, đồng thời xác định rõ nguyên nhân không đến nhận quyết định giải quyết khiếu nại.
Biên bản xác nhận việc giao quyết định giải quyết khiếu nại không thành và Quyết định giải quyết khiếu nại phải được gửi cho người có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc, đối với vùng sâu, vùng xa có thể kéo dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký Biên bản (Mẫu số 05).
2. Trường hợp người khiếu nại có mặt tại địa phương nhưng cố tình không nhận quyết định giải quyết khiếu nại thì UBND cấp xã nơi có người khiếu nại lập Biên bản xác nhận việc không nhận quyết định giải quyết khiếu nại trong đó nêu rõ lý do của việc không nhận quyết định. Đồng thời, lãnh đạo UBND cấp xã giao trách nhiệm cho Tổ trưởng tổ dân phố tổ chức họp tổ dân phố, có mời người khiếu nại để giao Quyết định giải quyết khiếu nại và công bố Biên bản xác nhận việc không nhận quyết định giải quyết khiếu nại của người khiếu nại.
Thời gian Tổ trưởng tổ dân phố tổ chức họp tổ dân phố công bố Biên bản không nhận quyết định giải quyết khiếu nại của người khiếu nại được tính là thời điểm người khiếu nại nhận quyết định giải quyết khiếu nại (kể cả trong trường hợp có mời người khiếu nại tham gia họp tổ dân phố nhưng người khiếu nại không đến).
UBND cấp xã nơi có người khiếu nại có trách nhiệm gửi cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại Biên bản xác nhận việc không nhận quyết định giải quyết khiếu nại và Biên bản họp tổ dân phố nơi có người khiếu nại không nhận quyết định giải quyết khiếu nại trong thời hạn 03 ngày làm việc, đối với vùng sâu, vùng xa có thể kéo dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức họp tổ dân phố (Mẫu số 06 và 07).
Điều 11. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại thuộc cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; người khiếu nại là cơ quan, tổ chức; người khiếu nại có địa chỉ thường trú ngoài địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Trường hợp người khiếu nại thuộc cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; người khiếu nại là cơ quan, tổ chức; người khiếu nại có địa chỉ thường trú ngoài địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, khi gửi quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại phải đăng ký dịch vụ chuyển phát nhanh và nhận phản hồi thông tin đã nhận được quyết định giải quyết khiếu nại qua giấy báo phát của bưu điện. Thời điểm người khiếu nại ký nhận tại giấy báo phát của bưu điện được xác định là thời điểm người khiếu nại nhận được quyết định giải quyết khiếu nại của cấp có thẩm quyền.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG KHAI
QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Điều 12. Trách nhiệm công khai quyết định giải quyết khiếu nại
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi có quyết định giải quyết khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm tổ chức công khai thông tin về quyết định giải quyết khiếu nại.
2. Trước khi tiến hành công khai thông tin về quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại phải có văn bản yêu cầu các cơ quan có liên quan tổ chức công khai theo các hình thức quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Quy định này.
Điều 13. Công khai quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND cấp xã, Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Sở
1. Đối với quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND cấp xã:
Không quá 02 ngày làm việc, sau khi Chủ tịch UBND cấp xã ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền, có trách nhiệm chỉ đạo:
a) Niêm yết công khai quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND cấp xã tại trụ sở UBND cấp xã, thời gian niêm yết là 15 ngày kể từ ngày niêm yết.
b) Công bố công khai quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND cấp xã trên hệ thống loa truyền thanh của xã tối thiểu 02 lần sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại. Mỗi lần cách nhau 02 ngày.
2. Đối với quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND cấp huyện và thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
Không quá 02 ngày làm việc, sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền, có trách nhiệm chỉ đạo:
a) Niêm yết công khai quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND cấp huyện và Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tại trụ sở tiếp công dân cấp huyện, thời gian niêm yết là 15 ngày kể từ ngày niêm yết.
b) Công bố công khai quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND cấp huyện và thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện trên đài truyền thanh huyện tối thiểu 02 lần sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại. Mỗi lần cách nhau 02 ngày.
c) Đăng tải quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND cấp huyện và thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện trên Trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện tối thiểu là 15 ngày kể từ ngày đăng tải.
3. Đối với quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Sở.
Không quá 02 ngày làm việc, sau khi Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Sở ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền, có trách nhiệm chỉ đạo:
a) Niêm yết công khai quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Sở tại trụ sở cơ quan cấp Sở, thời gian niêm yết là 15 ngày kể từ ngày niêm yết.
b) Đăng tải quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Sở trên Cổng thông tin điện tử của Sở tối thiểu là 15 ngày kể từ ngày đăng tải.
Điều 14. Công khai quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND tỉnh
Không quá 02 ngày làm việc, sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền, Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo:
1. Niêm yết công khai tại Ban Tiếp công dân của tỉnh, trụ sở UBND cấp xã nơi có người khiếu nại. Thời gian niêm yết là 15 ngày kể từ ngày niêm yết.
2. Thông báo trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Thừa Thiên Huế 02 lần phát sóng, Báo Thừa Thiên Huế 02 số phát hành, mỗi lần cách nhau 02 ngày.
3. Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh và Trang Thông tin điện tử của Thanh tra tỉnh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng tải. (Mẫu số 08)
Điều 15. Thông báo kết quả việc công khai quyết định giải quyết khiếu nại
Trường hợp người thực hiện việc công khai quyết định giải quyết khiếu nại không phải là người giải quyết khiếu nại, người của cơ quan ban hành quyết định giải quyết khiếu nại thì người thực hiện phải thông báo ngay kết quả việc công khai cho người giải quyết khiếu nại hoặc cơ quan ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố Huế, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm chấp hành và tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Thanh tra tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức quán triệt Quy định này đến cán bộ, công chức ngành Thanh tra và tuyên truyền, phổ biến đến tận cán bộ, nhân dân.
3. Thủ trưởng cá cơ quan, đơn vị tiếp dân, giải quyết đơn thư theo thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức cập nhật trong ngày toàn bộ hồ sơ, công văn, Quyết định giải quyết khiếu nại do cơ quan mình tiếp nhận, ban hành trên hệ thống tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của UBND tỉnh.
4. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới cần phải bổ sung và hướng dẫn thêm, Chủ tịch UBND các cấp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh về UBND tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
Đã ký-PCT Phan Ngọc Thọ
|
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số .37../2015/QĐ-UBND ngày .27../8/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
……….(1)………..
……….(2)………..
_________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
|
Số: /…..(3)
V/v chuyển giao quyết định
giải quyết khiếu nại
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
|
Kính gửi: ……………………………… (4)
Ngày…/…/…, ………(2)……… đã ban hành Quyết định số….về việc giải quyết khiếu nại của……(5)…….
Để bảo đảm hiệu lực pháp luật của quyết định giải quyết khiếu nại, ………(2)……….chuyển giao Quyết định số…, ngày …/…/… về việc giải quyết khiếu nại của ….(5)….để……(4)……… tổ chức trao trực tiếp quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại là ông (bà)……(5)…….có địa chỉ thường trú tại địa phương.
Yêu cầu……. (4)…….khi giao quyết định giải quyết khiếu nại cho ……(5)….., tiến hành lập biên bản xác nhận việc đã trao quyết định và phản hồi kết quả chuyển giao quyết định giải quyết khiếu nại cho……..(2)…….theo quy định tại Khoản 4, Điều 9 Quy định trình tự, thủ tục công bố quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số…, ngày…/…/…của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
………(6)…………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có);
(2) Tên cơ quan ban hành công văn, quyết định giải quyết khiếu nại;
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành công văn;
(4) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khiếu nại cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người khiếu nại làm việc;
(5) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại;
(6) Chức danh của người ban hành công văn.
MẪU SỐ 02
(Ban hành kèm theo Quyết định số .37../2015/QĐ-UBND ngày .27../8/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
(1)………………………..
____________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
|
Số:........../………(2)
|
........., ngày ......... tháng....... năm......
|
GIẤY MỜI
(Lần thứ …)
Kính gửi:....................................................................................... (3)
Thực hiện Công văn số …, ngày …/…/… của ………(4)…….. về việc chuyển giao quyết định giải quyết khiếu nại, kính mời ông (bà)……..(3)……… đúng .......giờ......ngày.../.../... có mặt tại trụ sở...........(1)............. để nhận Quyết định số…., ngày…/…/… của …….(4)…….về việc giải quyết khiếu nại của ông (bà)……(3)…..
Đề nghị ông (bà) đến đúng thời gian, địa điểm nêu trên; khi đến làm việc, nhớ mang theo giấy mời và giấy tờ tùy thân./.
Nơi nhận:
-Như trên;
-Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
-Lưu…..
|
………………(5)………..………
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, đơn vị gửi giấy mời;
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị gửi giấy mời;
(3) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại;
(4) Chức danh của người giải quyết khiếu nại;
(5) Chức danh của người gửi giấy mời.
MẪU SỐ 03
(Ban hành kèm theo Quyết định số .37../2015/QĐ-UBND ngày .27../8/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
……….(1)………..
____________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
|
BIÊN BẢN
Giao nhận quyết định giải quyết khiếu nại
Vào hồi ….. giờ..... ngày …../…../.... tại: ………………………...…….. (1)
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện bên giao
- Ông (bà) ………………………….; chức vụ:.………………….………(2)
2. Đại diện bên nhận
- Ông (bà) ………………………………………………………….……..(3)
Tiến hành giao nhận Quyết định số…, ngày …/…/…về việc giải quyết khiếu nại của…..(3)…..
Thời điểm trao quyết định được tính là thời điểm người khiếu nại nhận quyết định giải quyết khiếu nại.
Việc giao nhận hoàn thành hồi ….. giờ ….. ngày …../…../…..
Biên bản giao nhận quyết định giải quyết khiếu nại đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành … bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khiếu nại cư trú;
(2) Họ tên, chức danh của người thực hiện việc giao quyết định giải quyết khiếu nại: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ tư pháp xã và cán bộ liên quan;
(3) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại.
MẪU SỐ 04
(Ban hành kèm theo Quyết định số .37../2015/QĐ-UBND ngày .27../8/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
(1)………………………..
____________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
|
Số:........../………(2)
|
........., ngày ......... tháng....... năm......
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
VIỆC GIAO QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Thực hiện Công văn số …, ngày …/…/… của ………(3)…….. về việc chuyển giao quyết định giải quyết khiếu nại, ngày…/…/…, …….(1)…….đã tổ chức buổi họp và mời người khiếu nại là ông (bà)……..(4)……… đến để nhận Quyết định số…., ngày…/…/… của …….(3)…….về việc giải quyết khiếu nại của ông (bà)……(4)…..
Ông (bà)……..(4)…….đã đến và ký nhận quyết định giải quyết khiếu nại vào Biên bản giao nhận quyết định giải quyết khiếu nại (đính kèm theo Công văn này).
……(1)……kính báo cáo ….(3)…… biết và theo dõi./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
- Lưu…..
|
………………(5)………..………
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khiếu nại cư trú;
(2) Chữ viết tắt tên UBND cấp xã ban hành công văn;
(3) Người giải quyết khiếu nại;
(4) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại;
(5) Chức danh của người ban hành công văn.
MẪU SỐ 05
(Ban hành kèm theo Quyết định số .37../2015/QĐ-UBND ngày .27../8/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
……….(1)………..
__________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
|
BIÊN BẢN
Xác nhận việc giao quyết định giải quyết khiếu nại không thành
Vào hồi ….. giờ..... ngày …../…../.... tại: ………………………...…….. (1)
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện UBND xã…
- Ông (bà) …………………………..……; chức vụ:…………….………(2)
2. Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã…
- Ông (bà) …………………………………; chức vụ:…………….……..(3)
3. Người chứng kiến
- Ông (bà)…………………………………; chức vụ:…………………….(4)
Thực hiện Công văn số …, ngày …/…/… của ………(5)…….. về việc chuyển giao quyết định giải quyết khiếu nại, ngày…/…/…, …….(1)…….đã gửi Giấy mời (lần thứ 3) mời người khiếu nại đến tại trụ sở …….(1)…….để nhận Quyết định số…., ngày…/…/… của …….(5)…….về việc giải quyết khiếu nại của ông (bà)……(6)…..
Tuy nhiên, ông (bà) ….(6)….đã không đến nhận. Lý do:……(7)….
Chúng tôi tiến hành lập Biên bản này để xác nhận việc giao quyết định giải quyết khiếu nại không thành.
Biên bản hoàn thành hồi ….. giờ ….. ngày .../.../…., đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản do ….(1)….lưu giữ 01 bản, 01 bản chuyển cho cơ quan giải quyết khiếu nại./.
…….(2)……..
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……(3)………
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……..(4)………….
(Ký, ghi rõ họ tên)
1) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khiếu nại cư trú;
(2) Họ tên Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ tư pháp;
(3) Họ tên, chức danh đại diện Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam xã;
(4) Họ tên Tổ trưởng tổ dân phố;
(5) Người giải quyết khiếu nại;
(6) Họ tên người khiếu nại;
(7) Nêu rõ lý do người khiếu nại không đến nhận quyết định giải quyết khiếu nại.
MẪU SỐ 06
(Ban hành kèm theo Quyết định số .37../2015/QĐ-UBND ngày .27../8/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
……….(1)………..
___________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
|
BIÊN BẢN
Xác nhận việc không nhận quyết định giải quyết khiếu nại
Vào hồi ….. giờ..... ngày …../…../.... tại: ………………………...…….. (1)
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện UBND xã…
- Ông (bà) …………………………..; chức vụ:….……………….………(2)
2. Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã…
- Ông (bà) …………………………..; chức vụ:…………………….……..(3)
3. Người chứng kiến
- Ông (bà)……………………………; chức vụ:………………………….(4)
Thực hiện Công văn số …, ngày …/…/… của ………(5)…….. về việc chuyển giao quyết định giải quyết khiếu nại, ngày…/…/…, …….(1)…….đã gửi Giấy mời (lần thứ 3) mời người khiếu nại đến tại trụ sở …….(1)…….để nhận Quyết định số…., ngày…/…/… của …….(5)…….về việc giải quyết khiếu nại của ông (bà)……(6)…..
Tuy nhiên, ông (bà) ….(6)….đã không đến nhận quyết định giải quyết khiếu nại mặc dù vẫn đang sống ở địa phương. Lý do:……(7)….
Chúng tôi tiến hành lập Biên bản này để xác nhận việc ông (bà)….(6)….. không nhận quyết định giải quyết khiếu nại.
Biên bản hoàn thành hồi ….. giờ ….. ngày .../.../…., đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản do ….(1)….lưu giữ 01 bản, 01 bản chuyển cho cơ quan giải quyết khiếu nại./.
…….(2)……..
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……(3)………
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………..(4)………….
(Ký, ghi rõ họ tên)
____________
(1) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khiếu nại cư trú;
(2) Họ tên Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ tư pháp;
(3) Họ tên, chức danh đại diện Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam xã;
(4) Họ tên Tổ trưởng tổ dân phố;
(5) Người giải quyết khiếu nại;
(6) Họ tên người khiếu nại;
(7) Nêu rõ lý do người khiếu nại không đến nhận quyết định giải quyết khiếu nại.
MẪU SỐ 07
(Ban hành kèm theo Quyết định số .37../2015/QĐ-UBND ngày .27../8/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
|
BIÊN BẢN
Họp ……..(1)
Vào hồi ….. giờ..... ngày …../…../.... tại: ………………………...…….. (2)
Chúng tôi gồm:
1. Tổ trưởng (Trưởng)….
- Ông (bà) ………………………………………………………….……..(3)
2. Người khiếu nại
- Ông (bà)………………………………………………………………….(4)
3. Người chứng kiến
- Ông (bà)………………………………………………………………….(5)
Tiến hành công bố Biên bản xác nhận việc không nhận quyết định giải quyết khiếu nại của người khiếu nại là ông (bà)….(4)…...
Thời điểm công bố Biên bản không nhận quyết định giải quyết khiếu nại được xác định là thời điểm người khiếu nại nhận quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 Quy định trình tự, thủ tục công bố quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số…, ngày…/…/…của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
Biên bản hoàn thành hồi ….. giờ ….. ngày .../.../…., đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau: UBND xã…giữ 01 bản, Tổ trưởng Tổ dân phố giữ 01 bản./.
…….(3)……..
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……(4)………
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……..(5)………….
(Ký, ghi rõ họ tên)
____________
(1) Tổ dân phố; Thôn; làng; bản…
(2) Địa điểm tổ chức họp;
(3) Họ tên Tổ trưởng tổ dân phố; Trưởng thôn, làng, bản…;
(4) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại;
(5) Những người dân khác trong tổ dân phố tham gia họp.
MẪU SỐ 08
(Ban hành kèm theo Quyết định số .37../2015/QĐ-UBND ngày .27../8/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
……….(1)………..
____________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
|
Số: /…..(2)
V/v công khai quyết định
giải quyết khiếu nại
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
|
Kính gửi: ……………………………… (3)
Ngày…/…/…, ………(1)……… đã ban hành Quyết định số….về việc giải quyết khiếu nại của……(4)…….
Để bảo đảm hiệu lực pháp luật của quyết định giải quyết khiếu nại, ………(1)……….yêu cầu …….(3)…… thực hiện công khai Quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND tỉnh như sau:
. …………………………………………………………………………..(5)
Thời hạn công khai:………(6)……..kể từ ngày…/…/…
(Gửi kèm Quyết định giải quyết khiếu nại).
Đề nghị ……. (3)…….thực hiện nghiêm túc, đúng thời gian quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
………(7)…………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan ban hành công văn, quyết định giải quyết khiếu nại;
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành công văn;
(3) Ban Tiếp công dân của tỉnh ; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khiếu nại cư trú; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Thừa Thiên Huế; Thanh tra tỉnh; Cổng thông tin điện tử Thừa Thiên Huế;
(4) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại;
(5) Niêm yết công khai nếu đối với Ban Tiếp công dân của tỉnh, trụ sở UBND cấp xã nơi có người khiếu nại; Thông báo trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế; Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Website Thanh tra tỉnh;
(6) Thời gian niêm yết là 15 ngày kể từ ngày niêm yết; Thông báo trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh 02 lần phát song, Báo Thừa Thiên Huế 02 số phát hành, mỗi lần cách nhau 02 ngày; Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh và Trang Thông tin điện tử của Thanh tra tỉnh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng thông báo.
(7) Chức danh của người ban hành công văn.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
___________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
|
QUY ĐỊNH
Tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại
có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38 /2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
________________
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về trình tự, thủ tục tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm: Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật của bộ, ngành Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế (gọi chung là cấp huyện) và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
2. Quy định này không quy định về trình tự, thủ tục tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật đối với quyết định kỷ luật cán bộ, công chức và viên chức.
3. Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Quy định này.
Điều 3. Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải bảo đảm theo quy định tại Khoản 1, 2 và 4, Điều 44 Luật Khiếu nại năm 2011.
2. Việc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định tại Khoản 3, Điều 44 Luật Khiếu nại năm 2011 không làm đình chỉ tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Điều 4. Nguyên tắc tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải được cơ quan, tổ chức, cá nhân nghiêm chỉnh chấp hành. Người có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật mà không thực hiện thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Việc tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải chú trọng đến công tác tuyên truyền, vận động, thuyết phục để cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan tự nguyện, tự giác thi hành.
3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân không chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật thì bị cưỡng chế thi hành và phải chịu mọi chi phí cho việc tổ chức cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
4. Việc tạm dừng tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật theo quy định tại Điều 21 của Quy định này.
Chương II
PHÂN CÔNG, TRÁCH NHIỆM TRONG VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
Điều 5. Phân công nhiệm vụ cụ thể trong việc tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật theo thẩm quyền đã ban hành và phối hợp tổ chức thực hiện khi nhận được văn bản yêu cầu của người có thẩm quyền.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật theo thẩm quyền đã ban hành của mình, của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và của Bộ, ngành Trung ương (theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
3. Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật theo thẩm quyền đã ban hành.
Điều 6. Trách nhiệm của người giải quyết khiếu nại trong việc tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn, người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật theo thẩm quyền đã ban hành.
Căn cứ vào nội dung khiếu nại, chức năng quản lý nhà nước, người giải quyết khiếu nại phân công việc tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật theo quy định tại Điều 7 của Quy định này, việc giao nhiệm vụ được thực hiện bằng văn bản (Mẫu 01).
2. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật; kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý.
Điều 7. Trách nhiệm của người bị khiếu nại trong việc tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Khi quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật, người bị khiếu nại có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
1. Ban hành văn bản để thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại khi quyết định giải quyết khiếu nại sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định hành chính.
2. Khi quyết định giải quyết khiếu nại kết luận quyết định hành chính là đúng pháp luật, yêu cầu người khiếu nại chấp hành quyết định đó. Trường hợp quyết định giải quyết khiếu nại kết luận quyết định hành chính là trái pháp luật, phải sửa đổi, bổ sung, thay thế quyết định hành chính, đồng thời khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.
3. Khi quyết định giải quyết khiếu nại kết luận hành vi hành chính là đúng pháp luật, yêu cầu người khiếu nại chấp hành. Trường hợp quyết định giải quyết khiếu nại kết luận hành vi hành chính là trái pháp luật, phải chấm dứt hành vi đó.
4. Tổ chức việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính theo quy định của pháp luật.
5. Chủ trì, phối hợp với cơ quan hữu quan tổ chức thực hiện biện pháp nhằm khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại và người có liên quan đã bị xâm phạm.
6. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền khác giải quyết những vấn đề liên quan đến việc thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại (nếu có).
7. Tự nguyện thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật được quy định tại Điều 19 của quy định này.
Điều 8. Trách nhiệm của người khiếu nại trong việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Khi nhận được quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật, người khiếu nại có trách nhiệm:
1. Phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật xâm phạm (nếu có).
2. Chấp hành quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại nếu quyết định hành chính, hành vi hành chính được người có thẩm quyền kết luận là đúng pháp luật.
3. Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền để thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm của người có quyền, nghĩa vụ liên quan trong việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Cộng tác với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại; khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật xâm phạm.
2. Chấp hành các quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền để thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật có nội dung liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Điều 10. Trách nhiệm của người được giao tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Người được giao tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm quyết định được thi hành; tích cực tổ chức tuyên truyền, vận động và thuyết phục cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan tự nguyện thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật. Quá trình tuyên truyền, vận động, thuyết phục phải phối hợp với tổ chức Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể tại địa phương nơi tổ chức thực hiện quyết định và được thực hiện ít nhất 01 lần trong khoảng thời gian tự nguyện thi hành quyết định và phải được thể hiện bằng biên bản (có chữ ký của các bên tham gia).
2. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ trong việc tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật; báo cáo với cơ quan, người có thẩm quyền xử lý kịp thời những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Điều 11. Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý cán bộ, công chức trong việc tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Cơ quan, tổ chức quản lý cán bộ, công chức có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cán bộ, công chức trong việc thi hành quyết định.
Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác trong việc tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm chấp hành các quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền để thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật; phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật khi có yêu cầu.
Chương III
GỬI, CÔNG BỐ, CÔNG KHAI QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI; THEO DÕI, KIỂM TRA VĂN BẢN GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Điều 13. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu; gửi, công bố quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
Thực hiện theo Quy định về trình tự, thủ tục công bố quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 14. Theo dõi, kiểm tra văn bản giải quyết khiếu nại
Việc theo dõi, kiểm tra văn bản giải quyết khiếu nại thực hiện theo Điều 34, Quy định về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiêu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND, ngày 23 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương IV
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
Điều 15. Nội dung công việc chuẩn bị trước khi triển khai quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Căn cứ vào nội dung khiếu nại, chức năng quản lý nhà nước, người giải quyết khiếu nại giao cơ quan chuyên môn hoặc cơ quan hành chính nhà nước cấp dưới tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật. Việc giao nhiệm vụ được thực hiện bằng văn bản theo Điều 6 của Quy định này.
2. Người được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện quyết định, kế hoạch phải được xây dựng chi tiết, tùy theo tính chất của từng vụ việc mà thể hiện rõ: yêu cầu, nội dung, phương pháp tiến hành, thành phần tham dự và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tham gia triển khai quyết định. (Mẫu số 02)
3. Lựa chọn địa điểm triển khai quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật: tùy theo tính chất của từng vụ việc, người được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện quyết định có thể lựa chọn một trong các địa điểm triển khai tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi phát sinh khiếu nại hoặc tại cơ quan, đơn vị của người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại.
4. Thành phần tham dự triển khai quyết định bao gồm người được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện quyết định, đại diện cơ quan có trách nhiệm thi hành quyết định; người khiếu nại, người bị khiếu nại; người có quyền, nghĩa vụ liên quan và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành quyết định, các thành phần khác do người được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện quyết định.
Điều 16. Thông báo về việc tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, trước khi quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật, người được giao tổ chức thực hiện quyết định theo quy định tại Điều 10 của Quy định này (gọi chung là người tổ chức thực hiện quyết định) có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật cho cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan.
2. Thông báo về việc tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (Mẫu 03) gồm các nội dung sau:
a) Căn cứ để ban hành văn bản;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải chấp hành việc tổ chức thực hiện quyết định và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc thi hành quyết định này;
c) Nội dung phải thi hành theo quyết định;
d) Thời hạn tự nguyện thi hành quyết định;
đ) Nội dung thông báo khẳng định nếu hết thời hạn tự nguyện thi hành quyết định mà cơ quan, tổ chức, cá nhân không tự nguyện thi hành thì sẽ bị tổ chức thi hành hoặc cưỡng chế thi hành. Trường hợp các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi chống đối, cản trở việc thi hành thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Thông báo phải gửi trực tiếp cho cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc thi hành giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật, việc giao nhận thông báo phải được lập thành biên bản (Mẫu số 04). Trường hợp không gửi được trực tiếp thì niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức thi hành hoặc địa chỉ hoặc nơi cư trú của cơ quan, tổ chức và cá nhân phải chấp hành quyết định. Thời gian niêm yết là 10 ngày làm việc.
Điều 17. Tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Người tổ chức thực hiện quyết định mời người khiếu nại, người bị khiếu nại và người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc kết hợp với chính quyền địa phương đến địa điểm sẽ tiến hành thi hành quyết định, thực hiện việc công bố:
a) Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải thi hành;
b) Biên bản giao nhận quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật;
c) Biên bản giao nhận thông báo thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật cho các bên có liên quan.
Người tổ chức thực hiện quyết định phải giải thích căn cứ pháp luật giải quyết khiếu nại, quyền và nghĩa vụ của các bên có liên quan; yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại và người có quyền, nghĩa vụ liên quan chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại.
2. Việc tổ chức thực hiện quyết định phải được lập thành biên bản (Mẫu 05). Biên bản bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Thời gian, địa điểm triển khai quyết định;
b) Thành phần tham dự;
c) Diễn biến quá trình triển khai quyết định;
d) Ý kiến người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan;
đ) Biên bản triển khai quyết định phải được đánh số trang, phải có chữ ký của tất cả thành viên tham dự; chữ ký (hoặc điểm chỉ) của người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan và người chứng kiến vào từng trang của biên bản; trường hợp các bên đương sự không ký tên hoặc điểm chỉ vào biên bản thì phải ghi rõ lý do.
Biên bản triển khai quyết định phải được lưu trong hồ sơ giải quyết khiếu nại.
3. Sau khi đã thực hiện xong việc công bố theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan tổ chức thực hiện quyết định tổ chức việc thi hành theo các nội dung được quy định trong quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Điều 18. Trường hợp người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan không đến dự; tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật không thành
1. Trường hợp đã thông báo hoặc gửi giấy mời hợp lệ đến lần thứ hai mà người khiếu nại, người bị khiếu nại hoặc người có quyền, nghĩa vụ liên quan vắng mặt mà không có lý do chính đáng hoặc cố tình trì hoãn, trốn tránh thì người được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện quyết định vẫn triển khai quyết định giải quyết khiếu nại, đồng thời mời đại diện chính quyền địa phương chứng kiến và phải được lập thành biên bản, biên bản phải được các thành phần tham dự ký tên xác nhận (Mẫu 06).
2. Sau khi đã thực hiện các trình tự theo quy định mà người khiếu nại, người bị khiếu nại và người có quyền, nghĩa vụ liên quan không thi hành quyết định, có sự chống đối, cản trở việc thi hành, thì cơ quan tổ chức thực hiện quyết định thực hiện các công việc sau:
a) Lập biên bản thi hành quyết định không thành (Mẫu 07), ghi rõ ý kiến của người khiếu nại, người bị khiếu nại và người có quyền, nghĩa vụ liên quan và lý do không chấp hành. Nếu người khiếu nại, người bị khiếu nại và người có quyền, nghĩa vụ liên quan không ký tên vào biên bản thì nêu rõ lý do và mời 02 nhân chứng ký tên (đại diện thôn, khu phố; người dân ở gần địa điểm thi hành quyết định). Nếu vì lý do bất khả kháng mà không mời được nhân chứng thì các thành viên tham gia thi hành quyết định cùng ký tên vào biên bản để chịu trách nhiệm về kết quả thi hành quyết định. Biên bản này phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức thi hành quyết định trong thời hạn 07 ngày làm việc.
b) Nếu người khiếu nại, người bị khiếu nại và người có quyền, nghĩa vụ liên quan có hành vi chống đối, cản trở việc thi hành quyết định gây mất an ninh, trật tự mà hành vi đó có dấu hiệu vi phạm hành chính thì ngoài việc lập biên bản thi hành quyết định không thành, cơ quan thi hành quyết định lập biên bản vi phạm hành chính về hành vi gây mất an ninh, trật tự hoặc chống người thi hành công vụ... Việc lập biên bản vi phạm hành chính trong trường hợp này phải thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Điều 19. Tự nguyện thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thủ trưởng cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật tích cực vận động, thuyết phục đương sự tự nguyện thi hành quyết định.
2. Việc vận động, thuyết phục đương sự tự nguyện thi hành quyết định được thực hiện ít nhất 01 lần và phải được thể hiện bằng biên bản (Mẫu 08). Nội dung biên bản gồm: thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, công bố nội dung quyết định có hiệu lực, nội dung vận động, thuyết phục và ý kiến của người được vận động và những người có liên quan.
3. Thời gian tự nguyện thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực là 15 ngày làm việc và phải được ghi trong thông báo về việc thi hành quyết định, trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định về thời gian tự nguyện thì áp dụng theo pháp luật chuyên ngành đó.
4. Trong thời gian tự nguyện, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đã tự nguyện thi hành quyết định thì người tổ chức thi hành quyết định tiến hành lập biên bản và có văn bản báo cáo với người giải quyết khiếu nại và thông báo cho người có quyền và nghĩa vụ liên quan về sự tự nguyện thi hành để chấm dứt việc khiếu nại.
Điều 20. Tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định hành chính sau khi quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Hết thời gian tự nguyện thi hành quyết định theo Khoản 3, Điều 19 của Quy định này, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan không tự nguyện thi hành quyết định thì người tổ chức thi hành quyết định phải tiến hành cưỡng chế thi hành quyết định hành chính sau khi quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục tiến hành cưỡng chế tổ chức thực hiện quyết định hành chính thực hiện theo quy định của pháp luật về cưỡng chế.
Điều 21. Tạm đình chỉ tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Việc tạm đình chỉ tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật chỉ được thực hiện khi có quyết định tạm đình chỉ của Thủ trưởng cơ quan đã ban hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật do có yêu cầu xem xét lại việc giải quyết khiếu nại vi phạm pháp luật theo Điều 20 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại hoặc của Tòa án hành chính theo quy định pháp luật về tố tụng hành chính.
2. Quyết định tạm đình chỉ phải nêu rõ lý do, thời hạn tạm đình chỉ kết thúc khi có kết luận chính thức của người có thẩm quyền. Khi hết thời hạn tạm đình chỉ thì quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải được tổ chức thực hiện ngay nếu không bị điều chỉnh, thay thế.
Điều 22. Kết thúc việc tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Việc tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật kết thúc khi người tổ chức thực hiện quyết định thực hiện xong các nội dung nêu trong quyết định hành chính và thể hiện bằng biên bản.
2. Người tổ chức thực hiện quyết định phải có văn bản báo cáo kết quả việc tổ chức thực hiện quyết định cho người có thẩm quyền.
Điều 23. Hồ sơ tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Tùy theo nội dung thi hành của từng quyết định mà hồ sơ thể hiện:
1. Quyết định hành chính làm phát sinh khiếu nại.
2. Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
3. Biên bản giao nhận quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
4. Biên bản vận động, thuyết phục tự nguyện thi hành quyết định.
5. Kế hoạch tổ chức thực hiện quyết định.
6. Thông báo về việc tổ chức thực hiện quyết định.
7. Biên bản giao nhận thông báo tổ chức thực hiện quyết định.
8. Các chứng từ, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện nội dung quyết định.
9. Biên bản về việc tổ chức thực hiện quyết định không thành; Biên bản vi phạm hành chính (nếu có).
10. Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc cưỡng chế tổ chức thực hiện quyết định.
11. Biên bản về việc tổ chức thực hiện xong quyết định.
12. Văn bản báo cáo của cơ quan thi hành quyết định về việc đã thi hành xong quyết định.
13. Các văn bản, tài liệu khác liên quan.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Trách nhiệm ngành Thanh tra
1. Chánh Thanh tra tỉnh chịu trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Thanh tra các huyện, thị xã, thành phố; Thanh tra các sở, ban ngành ứng dụng công nghệ thông tin, vận hành các phần mềm tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, để nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước trong công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, ở địa phương, cơ sở; kịp thời tổng hợp, báo cáo tình hình khi cần thiết.
b) Tham mưu và giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc công tác tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
c) Định kỳ 6 tháng và năm, giao Chánh Thanh tra tỉnh tổ chức việc sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm việc tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Khi cần thiết, Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra cấp huyện và Chánh Thanh tra sở, ban, ngành tham mưu thủ trưởng cơ quan cùng cấp thành lập Đoàn thanh tra để xem xét trách nhiệm của người đứng đầu trong việc tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Điều 25. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Thủ trưởng cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Thủ trưởng cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật theo thẩm quyền, đồng thời cập nhật văn bản do cơ quan mình ban hành vào hệ thống theo dõi Tiếp công dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của UBND tỉnh.
Điều 26. Trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nhà nước
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp Nhà nước tùy đặc điểm tình hình cụ thể mà áp dụng Quy định này cho phù hợp.
Điều 27. Trách nhiệm cơ quan có liên quan
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể các cấp có trách nhiệm phối hợp vận động, tuyên truyền nhân dân thực hiện nghiêm túc các quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật.
2. Giám đốc Công an tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm chỉ đạo Công an địa phương phối hợp với chính quyền đảm bảo an toàn, trật tự và có biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời đối với các hành vi cản trở, chống đối trong quá trình tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Điều 28. Chế độ thông tin, báo cáo
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và năm hoặc khi có yêu cầu đột xuất, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Thanh tra tỉnh) tình hình tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn, lĩnh vực quản lý để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Thanh tra Chính phủ.
Điều 29. Bổ sung, sửa đổi Quy định
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để tổng hợp, xem xét, kiến nghị bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
Đã ký-PCT Phan Ngọc Thọ
|
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số .37../2015/QĐ-UBND ngày .27../8/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
……….(1)………..
……….(2)………..
____________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
|
Số: /…..(3)
V/v chuyển giao quyết định
giải quyết khiếu nại
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
|
Kính gửi: ……………………………… (4)
Ngày…/…/…, ………(2)……… đã ban hành Quyết định số….về việc giải quyết khiếu nại của……(5)…….
Để bảo đảm hiệu lực pháp luật của quyết định giải quyết khiếu nại, ………(2)……….chuyển giao Quyết định số…, ngày …/…/… về việc giải quyết khiếu nại của ….(5)….để……(4)……… tổ chức trao trực tiếp quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại là ông (bà)……(5)…….có địa chỉ thường trú tại địa phương.
Yêu cầu……. (4)…….khi giao quyết định giải quyết khiếu nại cho ……(5)….., tiến hành lập biên bản xác nhận việc đã trao quyết định và phản hồi kết quả chuyển giao quyết định giải quyết khiếu nại cho……..(2)…….theo quy định tại Khoản 4, Điều 9 Quy định trình tự, thủ tục công bố quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số…, ngày…/…/…của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
………(6)…………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có);
(2) Tên cơ quan ban hành công văn, quyết định giải quyết khiếu nại;
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành công văn;
(4) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khiếu nại cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người khiếu nại làm việc;
(5) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại;
(6) Chức danh của người ban hành công văn.
MẪU SỐ 02
(Ban hành kèm theo Quyết định số .37../2015/QĐ-UBND ngày .27../8/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
(1)………………………..
___________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
|
Số:........../………(2)
|
........., ngày ......... tháng....... năm......
|
GIẤY MỜI
(Lần thứ …)
Kính gửi:....................................................................................... (3)
Thực hiện Công văn số …, ngày …/…/… của ………(4)…….. về việc chuyển giao quyết định giải quyết khiếu nại, kính mời ông (bà)……..(3)……… đúng .......giờ......ngày.../.../... có mặt tại trụ sở...........(1)............. để nhận Quyết định số…., ngày…/…/… của …….(4)…….về việc giải quyết khiếu nại của ông (bà)……(3)…..
Đề nghị ông (bà) đến đúng thời gian, địa điểm nêu trên; khi đến làm việc, nhớ mang theo giấy mời và giấy tờ tùy thân./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
- Lưu…..
|
………………(5)………..………
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, đơn vị gửi giấy mời;
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị gửi giấy mời;
(3) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại;
(4) Chức danh của người giải quyết khiếu nại;
(5) Chức danh của người gửi giấy mời.
MẪU SỐ 03
(Ban hành kèm theo Quyết định số .37../2015/QĐ-UBND ngày .27../8/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
……….(1)………..
____________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
|
BIÊN BẢN
Giao nhận quyết định giải quyết khiếu nại
Vào hồi ….. giờ..... ngày …../…../.... tại: ………………………...…….. (1)
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện bên giao
- Ông (bà) ………………………….; chức vụ:.………………….………(2)
2. Đại diện bên nhận
- Ông (bà) ………………………………………………………….……..(3)
Tiến hành giao nhận Quyết định số…, ngày …/…/…về việc giải quyết khiếu nại của…..(3)…..
Thời điểm trao quyết định được tính là thời điểm người khiếu nại nhận quyết định giải quyết khiếu nại.
Việc giao nhận hoàn thành hồi ….. giờ ….. ngày …../…../…..
Biên bản giao nhận quyết định giải quyết khiếu nại đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành … bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khiếu nại cư trú;
(2) Họ tên, chức danh của người thực hiện việc giao quyết định giải quyết khiếu nại: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ tư pháp xã và cán bộ liên quan;
(3) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại.
MẪU SỐ 04
(Ban hành kèm theo Quyết định số .37../2015/QĐ-UBND ngày .27../8/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
(1)………………………..
_________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
|
Số:........../………(2)
|
........., ngày ......... tháng....... năm......
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
VIỆC GIAO QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Thực hiện Công văn số …, ngày …/…/… của ………(3)…….. về việc chuyển giao quyết định giải quyết khiếu nại, ngày…/…/…, …….(1)…….đã tổ chức buổi họp và mời người khiếu nại là ông (bà)……..(4)……… đến để nhận Quyết định số…., ngày…/…/… của …….(3)…….về việc giải quyết khiếu nại của ông (bà)……(4)…..
Ông (bà)……..(4)…….đã đến và ký nhận quyết định giải quyết khiếu nại vào Biên bản giao nhận quyết định giải quyết khiếu nại (đính kèm theo Công văn này).
……(1)……kính báo cáo ….(3)…… biết và theo dõi./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
- Lưu…..
|
………………(5)………..………
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khiếu nại cư trú;
(2) Chữ viết tắt tên UBND cấp xã ban hành công văn;
(3) Người giải quyết khiếu nại;
(4) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại;
(5) Chức danh của người ban hành công văn.
MẪU SỐ 05
(Ban hành kèm theo Quyết định số .37../2015/QĐ-UBND ngày .27../8/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
……….(1)………..
___________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
|
BIÊN BẢN
Xác nhận việc giao quyết định giải quyết khiếu nại không thành
Vào hồi ….. giờ..... ngày …../…../.... tại: ………………………...…….. (1)
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện UBND xã…
- Ông (bà) …………………………..……; chức vụ:…………….………(2)
2. Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã…
- Ông (bà) …………………………………; chức vụ:…………….……..(3)
3. Người chứng kiến
- Ông (bà)…………………………………; chức vụ:…………………….(4)
Thực hiện Công văn số …, ngày …/…/… của ………(5)…….. về việc chuyển giao quyết định giải quyết khiếu nại, ngày…/…/…, …….(1)…….đã gửi Giấy mời (lần thứ 3) mời người khiếu nại đến tại trụ sở …….(1)…….để nhận Quyết định số…., ngày…/…/… của …….(5)…….về việc giải quyết khiếu nại của ông (bà)……(6)…..
Tuy nhiên, ông (bà) ….(6)….đã không đến nhận. Lý do:……(7)….
Chúng tôi tiến hành lập Biên bản này để xác nhận việc giao quyết định giải quyết khiếu nại không thành.
Biên bản hoàn thành hồi ….. giờ ….. ngày .../.../…., đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản do ….(1)….lưu giữ 01 bản, 01 bản chuyển cho cơ quan giải quyết khiếu nại./.
…….(2)……..
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……(3)………
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……..(4)………….
(Ký, ghi rõ họ tên)
1) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khiếu nại cư trú;
(2) Họ tên Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ tư pháp;
(3) Họ tên, chức danh đại diện Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam xã;
(4) Họ tên Tổ trưởng tổ dân phố;
(5) Người giải quyết khiếu nại;
(6) Họ tên người khiếu nại;
(7) Nêu rõ lý do người khiếu nại không đến nhận quyết định giải quyết khiếu nại.
MẪU SỐ 06
(Ban hành kèm theo Quyết định số .37../2015/QĐ-UBND ngày .27../8/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
……….(1)………..
______________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
|
BIÊN BẢN
Xác nhận việc không nhận quyết định giải quyết khiếu nại
Vào hồi ….. giờ..... ngày …../…../.... tại: ………………………...…….. (1)
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện UBND xã…
- Ông (bà) …………………………..; chức vụ:….……………….………(2)
2. Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã…
- Ông (bà) …………………………..; chức vụ:…………………….……..(3)
3. Người chứng kiến
- Ông (bà)……………………………; chức vụ:………………………….(4)
Thực hiện Công văn số …, ngày …/…/… của ………(5)…….. về việc chuyển giao quyết định giải quyết khiếu nại, ngày…/…/…, …….(1)…….đã gửi Giấy mời (lần thứ 3) mời người khiếu nại đến tại trụ sở …….(1)…….để nhận Quyết định số…., ngày…/…/… của …….(5)…….về việc giải quyết khiếu nại của ông (bà)……(6)…..
Tuy nhiên, ông (bà) ….(6)….đã không đến nhận quyết định giải quyết khiếu nại mặc dù vẫn đang sống ở địa phương. Lý do:……(7)….
Chúng tôi tiến hành lập Biên bản này để xác nhận việc ông (bà)….(6)….. không nhận quyết định giải quyết khiếu nại.
Biên bản hoàn thành hồi ….. giờ ….. ngày .../.../…., đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản do ….(1)….lưu giữ 01 bản, 01 bản chuyển cho cơ quan giải quyết khiếu nại./.
…….(2)……..
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……(3)………
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………..(4)………….
(Ký, ghi rõ họ tên)
____________
(1) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khiếu nại cư trú;
(2) Họ tên Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ tư pháp;
(3) Họ tên, chức danh đại diện Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam xã;
(4) Họ tên Tổ trưởng tổ dân phố;
(5) Người giải quyết khiếu nại;
(6) Họ tên người khiếu nại;
(7) Nêu rõ lý do người khiếu nại không đến nhận quyết định giải quyết khiếu nại.
MẪU SỐ 07
(Ban hành kèm theo Quyết định số .37../2015/QĐ-UBND ngày .27../8/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________
|
BIÊN BẢN
Họp ……..(1)
Vào hồi ….. giờ..... ngày …../…../.... tại: ………………………...…….. (2)
Chúng tôi gồm:
1. Tổ trưởng (Trưởng)….
- Ông (bà) ………………………………………………………….……..(3)
2. Người khiếu nại
- Ông (bà)………………………………………………………………….(4)
3. Người chứng kiến
- Ông (bà)………………………………………………………………….(5)
Tiến hành công bố Biên bản xác nhận việc không nhận quyết định giải quyết khiếu nại của người khiếu nại là ông (bà)….(4)…...
Thời điểm công bố Biên bản không nhận quyết định giải quyết khiếu nại được xác định là thời điểm người khiếu nại nhận quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 Quy định trình tự, thủ tục công bố quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số…, ngày…/…/…của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
Biên bản hoàn thành hồi ….. giờ ….. ngày .../.../…., đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau: UBND xã…giữ 01 bản, Tổ trưởng Tổ dân phố giữ 01 bản./.
…….(3)……..
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……(4)………
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……..(5)………….
(Ký, ghi rõ họ tên)
____________
(1) Tổ dân phố; Thôn; làng; bản…
(2) Địa điểm tổ chức họp;
(3) Họ tên Tổ trưởng tổ dân phố; Trưởng thôn, làng, bản…;
(4) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại;
(5) Những người dân khác trong tổ dân phố tham gia họp.
MẪU SỐ 08
(Ban hành kèm theo Quyết định số .37../2015/QĐ-UBND ngày .27../8/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
……….(1)………..
__________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
|
Số: /…..(2)
V/v công khai quyết định
giải quyết khiếu nại
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
|
Kính gửi: ……………………………… (3)
Ngày…/…/…, ………(1)……… đã ban hành Quyết định số….về việc giải quyết khiếu nại của……(4)…….
Để bảo đảm hiệu lực pháp luật của quyết định giải quyết khiếu nại, ………(1)……….yêu cầu …….(3)…… thực hiện công khai Quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND tỉnh như sau:
. …………………………………………………………………………..(5)
Thời hạn công khai:………(6)……..kể từ ngày…/…/…
(Gửi kèm Quyết định giải quyết khiếu nại).
Đề nghị ……. (3)…….thực hiện nghiêm túc, đúng thời gian quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
………(7)…………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan ban hành công văn, quyết định giải quyết khiếu nại;
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành công văn;
(3) Ban Tiếp công dân của tỉnh ; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khiếu nại cư trú; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Thừa Thiên Huế; Thanh tra tỉnh; Cổng thông tin điện tử Thừa Thiên Huế;
(4) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại;
(5) Niêm yết công khai nếu đối với Ban Tiếp công dân của tỉnh, trụ sở UBND cấp xã nơi có người khiếu nại; Thông báo trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế; Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Website Thanh tra tỉnh;
(6) Thời gian niêm yết là 15 ngày kể từ ngày niêm yết; Thông báo trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh 02 lần phát song, Báo Thừa Thiên Huế 02 số phát hành, mỗi lần cách nhau 02 ngày; Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh và Trang Thông tin điện tử của Thanh tra tỉnh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng thông báo.
(7) Chức danh của người ban hành công văn.