NGHỊ QUYẾT
Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá tại Cảng cá Mỹ Tho và Cảng cá Vàm Láng, tỉnh Tiền Giang
________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 228/TTr-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá tại Cảng cá Mỹ Tho và Cảng cá Vàm Láng, tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 245/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá tại Cảng cá Mỹ Tho và Cảng cá Vàm Láng, tỉnh Tiền Giang, bao gồm các nội dung sau:
1. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân có hàng hóa, phương tiện sử dụng tại cảng cá.
2. Mức thu phí sử dụng cảng cá
Phương tiện hoặc hàng hóa
|
Mức thu
|
Mức thu/tháng
|
I. Đối với tàu thuyền đánh cá cập cảng:
1. Có công suất dưới 20Cv
2. Có công suất từ 20Cv đến 50Cv
3. Có công suất trên 50Cv đến 90Cv
4. Có công suất trên 90Cv đến 200 Cv
5. Có công suất trên 200Cv
|
6.000đ/lần vào, ra cảng
15.000đ/lần vào, ra cảng
30.000đ/lần vào, ra cảng
45.000đ/lần vào, ra cảng
75.000đ /lần vào, ra cảng
|
90.000 đ/tháng
Không áp dụng
Không áp dụng
Không áp dụng
Không áp dụng
|
II. Đối với tàu thuyền vận tải cập cảng:
1. Có trọng tải dưới 5 tấn
2. Có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn
3. Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn
4. Có trọng tải trên 100 tấn
|
10.000đ/lần vào, ra cảng
30.000đ/lần vào, ra cảng
75.000đ/lần vào, ra cảng
120.000đ/lần vào, ra cảng
|
100.000đ/tháng
Không áp dụng
Không áp dụng
Không áp dụng
|
III. Đối với phương tiện vận tải:
1. Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng
2. Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn
3. Phương tiện có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn
4. Phương tiện có trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn
5. Phương tiện có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn
6. Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn
|
2.000đ/lần vào, ra cảng
8.000đ/lần vào, ra cảng
15.000đ/lần vào, ra cảng
25.000đ/lần vào, ra cảng
30.000đ/lần vào, ra cảng
40.000đ/lần vào, ra cảng
|
Không áp dụng
200.000đ/tháng
375.000đ/tháng
625.000đ/tháng
750.000đ/tháng
1.000.000đ/tháng
|
IV. Đối với hàng hóa qua cảng:
1. Thủy sản
Trong đó: Cá phân, mắm, ruốc
2. Nước đá
3. Xăng, dầu, nhớt
4. Hàng hóa khác
|
15.000 đ/ tấn
6.000 đ/ tấn
3.000 đ/ tấn
5.000 đ/1.000 lít
6.000 đ/ tấn
|
Không áp dụng
Không áp dụng
Không áp dụng
Không áp dụng
Không áp dụng
|
3. Về quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá
Phí sử dụng cảng cá là khoản thu bù đắp chi phí quản lý, đầu tư được để lại toàn bộ cho Ban Quản lý Cảng cá Tiền Giang quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Nghị quyết số 113/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc thu phí sử dụng cảng cá tại Cảng cá Tiền Giang./.