• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 19/09/2004
  • Ngày hết hiệu lực: 21/07/2014
HĐND TỈNH TIỀN GIANG
Số: 30/2004/NQ-HĐND.K7
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tiền Giang, ngày 9 tháng 9 năm 2004

NGHỊ QUYẾT

Về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

__________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Khóa VII
-Kỳ họp thứ 3.

Căn cứ khoản 5 Điều 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về Qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí. Chỉ thị sổ 13/2002/CT-TTg ngày 11/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Thông tư Liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 cua Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về thu phí bảo vệ tài nguyên môi trường đối với nước thải;

Qua xem xét Tờ trình số 769/TTr-UB ngày 05/8/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh;

Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 3 đã thảo luận và thống nhất,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Tờ trình số 769/TTr-UB ngày 05/8/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải bao gồm nội dung cụ thể như sau:

-Đối với nước thải sinh hoạt:

a-Đối tượng chịu phí:

*Các tổ chức và các hộ gia đình sử dụng nước sạch qua hệ thống cấp nước do Công ty cấp nước tỉnh đầu tư.

*Các tổ chức, cá nhân khai thác nước tầng sâu để kinh doanh hay phục vụ cho.kinh doanh như: Khai thác nước để đóng chai, khai thác, nước phục vụ cho hồ bơi, nuôi cá, chăn nuôi gia súc, gia cầm, lò giết mổ.

Riêng đối với Hợp tác xã, Tổ hợp tác, giếng tầng sâu của hộ gia đình, cá nhân phục vụ cho sinh hoạt chưa thuộc diện thu phí theo Nghị quyết này.

-Đổi tượng miễn: Thống nhất như điểm 1.2 của Tờ trình.

b. Mức thu:

Không quá 10% (Mười phần trăm) trên giá bán 01m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

c. Về quản lý sử dụng:

Thực hiện theo Điều 8 Nghị định 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về thu phí bảo vệ tài nguyên môi trường đối với nước thải.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng đẫn cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Giao Ban Kinh tế-Ngân sách vả đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 9 năm 2004./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Đỗ Tấn Minh

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.