QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư số02/2000/TT-NHNN
ngày 24/2/2000 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thihành Quyết định
số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng Chínhphủ
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật tổ chức tín dụng ngày12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướngChính phủ về việc khuyến khích người Việt nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
Căn cứ Quyết định số 78/2002/QĐ-TTg ngày 17/6/2002 của Thủ tướngChính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999về việc khuyến khích người Việt nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư số 02/2000/TT-NHNN ngày 24/2/2000 củaNgân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày19/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt nam ở nướcngoài chuyển tiền về nước như sau:
1.Bổ sung điểm 5,6,7 vào Mục II như sau:
"5.Đối với tổ chức tín dụng làm đại lý cho tổ chức kinh tế được phép làm dịch vụnhận và chi trả ngoại tệ
a.Tổ chức tín dụng (bao gồm tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối và tổchức tín dụng không được phép hoạt động ngoại hối) được làm đại lý chi trảngoại tệ cho các tổ chức kinh tế được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép làm dịchvụ nhận và chi trả ngoại tệ trên cơ sở hợp đồng đại lý ký giữa tổ chức kinh tếvà tổ chức tín dụng;
b.Nếu tổ chức tín dụng và tổ chức kinh tế có thoả thuận tổ chức tín dụng ứng tiềnđể chi trả cho Người thụ hưởng, tổ chức kinh tế phải mở tài khoản ký quỹ tại tổchức tín dụng làm đại lý. Số tiền ứng trước tối đa bằng số tiền ký quỹ tại tổchức tín dụng.
c.Tổ chức tín dụng làm đại lý trên cơ sở hợp đồng đại lý ký với tổ chức kinh tế,không phải xin phép Ngân hàng Nhà nước mà chỉ cần thông báo và gửi bản sao hợpđồng đại lý cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn trongthời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng đại lý.
6.Đối với tổ chức tín dụng làm đại lý cho các tổ chức tín dụng được phép làm dịchvụ nhận và chi trả ngoại tệ
a.Tổ chức tín dụng được làm đại lý chi trả ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng đượcphép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ trên cơ sở hợp đồng đại lý ký giữacác tổ chức tín dụng làm đại lý và tổ chức tín dụng được phép làm dịch vụ nhậnvà chi trả ngoại tệ;
b.Tổ chức tín dụng làm đại lý trên cơ sở hợp đồng đại lý ký với tổ chức tín dụngđược phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ, không phải xin phép Ngân hàngNhà nước mà chỉ cần thông báo và gửi bản sao hợp đồng đại lý cho Chi nhánh Ngânhàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn trong thời hạn 10 ngày làm việc kểtừ ngày ký hợp đồng đại lý.
7.Tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng làm đại lý chi trả không được ký tiếp hợpđồng đại lý để uỷ nhiệm việc chi trả cho tổ chức tín dụng hay tổ chức kinh tếkhác.
Tổchức kinh tế được Ngân hàng Nhà nước cho phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoạitệ không được ký tiếp hợp đồng đại lý để uỷ nhiệm việc chi trả cho tổ chức kinhtế khác."
2.Sửa đổi, bổ sung Mục VI Thông tư số 02/2000/TT-NHNN như sau:
a.Sửa đổi điểm 1.c như sau: "Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối)về tình hình làm dịch vụ đại lý chi trả ngoại tệ của các tổ chức kinh tế, tổchức tín dụng làm đại lý trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục V)".
b.Sửa đổi điểm 1.d như sau: "Tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng được phép làmdịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lýngoại hối) về số liệu, tình hình nhận và chi trả ngoại tệ (bao gồm cả chi trảqua mạng lưới đại lý) của người gửi tiền (theo mẫu tại Phụ lục VI) ".
c.Sửa đổi, bổ sung điểm 2 như sau:" Hàng quý, chậm nhất vào ngày 5 của thángđầu quý sau các tổ chức kinh tế, các tổ chức tín dụng làm đại lý chi trả phảibáo cáo cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngtrên địa bàn về số liệu và tình hình làm đại lý chi trả ngoại tệ trên địa bàn(theo mẫu tại Phụ lục VII)".
Điều 2.Thay thế mẫu báo cáo của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố về tìnhhình làm dịch vụ đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép của cáctổ chức kinh tế trên địa bàn (Phụ lục V) ban hành kèm theo Thông tư số02/2000/TT-NHNN ngày 24/2/2000 bằng mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục V đính kèmQuyết định này.
Thaythế mẫu báo cáo của tổ chức kinh tế về tình hình làm đại lý chi trả ngoại tệcho tổ chức tín dụng được phép (Phụ lục VII) ban hành kèm theo Thông tư số02/2000/TT-NHNN ngày 24/2/2000 bằng mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục VII đính kèmQuyết định này.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4.Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước,Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương,Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổchức kinh tế làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ chịu trách nhiệm thi hànhQuyết định này.
(Phụ lục V)
Tên chi nhánh Ngân hàng cộng hoà xã hội chủ nghĩa việtnam
Nhà nước Tỉnh, Thành phố Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ____/ Tỉnh ..., (thành phố ....) ngày tháng năm
BÁO CÁO
(Về tình hình làm dịch vụ đại lý chi trả ngoại tệ củacác tổ chức kinh tế,
tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố ...Quý....năm 200...)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối)
1. Số tổ chức tín dụng (tổ chức kinh tế) làm đại lý chi trả
a.Tổng tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả ngoại tệ vào đầu Quý...năm 200..:
b.Tổngtổ chức tín dụng làm đại lý chi trả ngoại tệ vào đầu Quý ....năm 200...:
c.Tổngsố tổ chức kinh tế được Chi nhánh cấp giấy phép làm đại lý chi trả ngoại tệ choTổ chức tín dụng được phép trong Quý ..... năm 200...:
d.Tổng số tổ chức kinh tế bị Chi nhánh rút giấy phép hoặc đình chỉ làm đại lý chitrả ngoại tệ cho Tổ chức tín dụng được phép trong Quý ..... năm 200...:
2. Tình hình làm đại lý chi trả ngoại tệ
Tên tổ chức tín dụng/
Tổ chức kinh tế
|
Số tiền nhận chi trả cho tổ chức kinh tế/tổ chức tín dụng được phép (Quy ra USD)
|
Chi trả cho người
Thụ hưởng
|
Ghi
chú
|
|
|
Trả bằng
ngoại tệ (quy ra USD)
|
Trả bằng
đồngViệt nam
|
|
1. Tổ chức tín dụng/
Tổ chức kinh tế (A)
2. Tổ chức tín dụng/Tổ chức kinh tế (B)
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
2- Đánh giá, kiến nghị về tình hình nhận và chi trả ngoại tệ
Giámđốc
(Phụ lục VII)
Tên TCTD,TCKT cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Làm đại lý ......... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:____/ Tỉnh..., (thành phố ....) ngày tháng năm
Báo cáo
(V.v làm đại lý chi trả ngoại tệ Quý .../năm 200...)
Kính gửi : Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố.....
2. Tình hình làm đại lý chi trả ngoại tệ
Tên tổ chức kinh tế/
tổ chức tín dụng được phép uỷ quyền
|
Số tiền nhận từ tổ chức kinh tế/
tổ chức tín dụng được phép (Quy ra USD)
|
Chi trả cho người
Thụ hưởng
|
Ghi
chú
|
|
|
Trả bằng
ngoại tệ (quy ra USD)
|
Trả bằng
đồng Việt nam
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
Tổnggiám đốc (Giám đốc)