QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành bổ sung một số qui định về cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói điểm nối đa điểm
____________________________
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông;
Căn cứ Quyết định 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói điểm nối đa điểm trong nước qui định tại Quyết định này được áp dụng trong trường hợp khách hàng thuê cổng để sử dụng dịch vụ với số điểm liên lạc (cổng) đạt từ 50 điểm trở lên. Trường hợp số điểm liên lạc nhỏ hơn 50 điểm, mức cước được áp dụng theo Quyết định số 739/1998/QĐ-TCBĐ ngày 8/12/1998 của Tổng cục trưởng Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói.
Điều 2. Cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói điểm nối đa điểm trong nước được qui định như sau:
1. Cước cài đặt mỗi điểm thuê bao
- Căn cứ theo tốc độ cổng thuê bao, thu theo các mức cước được qui định tại Phần I, bảng cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói ban hành kèm theo Quyết định số 739/1998/QĐ-TCBĐ ngày 8/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói.
2. Cước thuê bao cổng (thu theo tháng)
- Căn cứ theo tốc độ cổng thuê bao, áp dụng theo các mức cước qui định tại mục A, phần II, bảng cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói ban hành kèm theo Quyết định số 739/1998/QĐ-TCBĐ ngày 8/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói.
3. Cước thông tin
3.1. Cước thông tin của thuê bao gián tiếp:
- Cước thông tin được tính theo thời gian sử dụng, mức cước áp dụng theo các mức qui định tại điểm 1, mục B, phần II, bảng cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói ban hành kèm theo Quyết định số 739/1998/QĐ-TCBĐ ngày 8/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói.
3.2. Cước thông tin của thuê bao trực tiếp: Khách hàng có thể lựa chọn một trong hai hình thức sau:
3.2.1. Tính cước theo khối lượng thông tin trao đổi trên mạng:
- Mức cước áp dụng theo các mức cước qui định tại điểm 2.1.1, mục B, phần II, bảng cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói ban hành kèm theo Quyết định số 739/1998/QĐ-TCBĐ ngày 8/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói.
3.2.2. Thu cước khoán đối với mỗi điểm liên lạc (đã bao gồm cước thuê cổng ở một đầu). Mức cước không phụ thuộc vào khối lượng thông tin trao đổi:
- Mức cước áp dụng bằng 50% mức cước qui định tại điểm 2.1.2, mục B, phần II, bảng cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói ban hành kèm theo Quyết định số 739/1998/QĐ-TCBĐ ngày 8/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói.
3.3. Truyền số liệu quốc tế:
- Cước truyền số liệu quốc tế được tính cước theo khối lượng thông tin trao đổi. Mức cước áp dụng theo qui định tại điểm 2.2, mục B, phần II, bảng cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói ban hành kèm theo Quyết định số 739/1998/QĐ-TCBĐ ngày 8/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói.
Điều 3. Giảm cước đối với khách hàng thuê nhiều cổng
1. Khách hàng ký hợp đồng thuê nhiều cổng để sử dụng dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói được giảm cước cài đặt, cước thuê bao cổng với tỷ lệ giảm cước như sau:
1.1 Cước cài đặt
- Từ cổng thứ 1 đến cổng thứ 49, giảm: 0%
- Từ cổng thứ 50 đến cổng thứ 100, giảm: 5%
- Từ cổng thứ 101 đến cổng thứ 200, giảm: 10%
- Từ cổng thứ 201 trở lên, giảm 20%
1.2. Cước thuê bao cổng
- 2 cổng đầu tiên, giảm: 0%
- Từ cổng thứ 3 đến cổng thứ 49, giảm: 10%
- Từ cổng thứ 50 đến cổng thứ 100, giảm: 20%
- Từ cổng thứ 101 đến cổng thứ 200, giảm: 30%
- Từ cổng thứ 201 trở lên, giảm: 40%
2. Mức giảm cước qui định tại điểm 1.2 của điều này áp dụng cho các trường hợp sau:
2.1. Phần cước thuê bao cổng của khách hàng thuê bao cổng nhưng trả cước thông tin theo khối lượng sử dụng theo các qui định tại Quyết định số 739/1998/QĐ-TCBĐ ngày 8/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói và tại Điều 2 của Quyết định này.
2.2. Phần cước khoán không phụ thuộc vào khối lượng thông tin trao đổi (đã bao gồm cả cước thuê cổng) theo các qui định tại điều 2 của Quyết định này.
Điều 4. Giảm cước đối với khách hàng ký hợp đồng thuê bao dài hạn
1. Khách hàng sử dụng dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói ký hợp đồng thuê bao dài hạn được giảm cước thuê bao cổng và cước thông tin với tỷ lệ giảm cước như sau:
- Hợp đồng trên 3 năm dưới 5 năm, giảm: 5%
- Hợp đồng từ 5 năm trở lên, giảm: 10%
2. Mức giảm cước qui định tại điểm 1 của Điều này được áp dụng trên tổng số cước thuê bao cổng, cước thông tin (khoán hoặc theo khối lượng thông tin trao đổi) mà khách hàng phải trả theo các qui định tại Quyết định số 739/1998/QĐ-TCBĐ ngày 8/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói và tại Điều 2, Điều 3 của Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/01/1999. Các mức cước qui định tại Quyết định này chưa có 10% thuế giá trị gia tăng VAT.
Điều 6. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị chức năng và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện, Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.