NGHỊ QUYẾT
Về việc phê chuẩn quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn,
quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2009
________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VII KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ.CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng Nhân dân tỉnh khóa VII kỳ họp lần thứ 15 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2009, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh, số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2009, kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2009;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 59/TTr.UBND ngày 12 tháng 11 năm 2010 về phê duyệt quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2009 của UBND tỉnh, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2009 như sau:
A. Tổng thu NSNN:5.676.186 triệu đồng.
Bao gồm các nguồn thu sau đây:
I. Thu cân đối NS trên địa bàn:2.674.100 triệu đồng
1. Thu nội địa:1.079.642 triệu đồng
+ Thu từ DNNN TW quản lý: 137.888 triệu
+ Thu từ DNNN ĐP quản lý: 166.696 triệu
+ Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài: 29.585 triệu
+ Thu thuế CTN ngoài quốc doanh: 227.810 triệu
+ Lệ phí trước bạ: 50.857 triệu
+ Thuế SDĐ nông nghiệp: 169 triệu
+ Thuế nhà đất:9.080 triệu
+ Thuế thu nhập cá nhân: 89.865 triệu
+ Thu phí - lệ phí: 92.962 triệu
+ Thuế chuyển quyền sử dụng đất:1.123 triệu
+ Thu tiền sử dụng đất:148.187 triệu
+ Thu tiền thuê đất:7.427 triệu
+ Thu tiền bán nhà:5.112 triệu
+ Thu phí xăng dầu: 81.061 triệu + Thu khác ngân sách: 31.820 triệu
2. Thu vay đầu tư cơ sở hạ tầng: 279.498 triệu đồng
3. Thu kết dư ngân sách năm trước: 745.460 triệu đồng
4. Thu chuyển nguồn: 511.992 triệu đồng
5. Thu thuế xuất nhập khẩu: 57.508 triệu đồng
II. Các khoản thu để lại đơn vị chi quản lý qua NSNN: 757.284 triệu đồng
+ Thu học phí: 23.762 triệu
+ Thu viện phí: 118.370 triệu
+ Phí và lệ phí: 24.908 triệu
+ Thu XSKT: 525.928 triệu
+ BS Mtiêu từ nguồn thu XSKT cho huyện: 22.800 triệu
+ Thu nhân dân đóng góp: 6.948 triệu
+ Thu phạt ATGT 34.568 triệu
III. Thu bổ sung từ ngân sách các cấp:2.231.073 triệu đồng
+ Tỉnh nhận của TW: 1.180.785 triệu
+ Huyện, Thành phố nhận của Tỉnh:912.859 triệu
+ Xã, phường, thị trấn nhận của Huyện, Thị:137.429 triệu
IV. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên (trả nợ vay):10.594 triệu đồng
V. Thu tín phiếu, trái phiếu của TW: 3.135 triệu đồng
B. Thu NSĐP được hưởng: 5.540.433 triệu đồng
C. Tổng chi NSĐP : 4.005.689 triệu đồng
Bao gồm các khoản chi sau:
I. Tổng chi cân đối NSĐP: 2.304.315 triệu đồng
1. Chi đầu tư phát triển:664.741 triệu đồng
+ Chi xây dựng cơ bản:654.145 triệu
+ Chi hỗ trợ vốn cho DN theo chế độ:2.410 triệu
+Chi trả nợ gốc, lãi huy động đầu tư theo khoản 3 điều 8 Luật NSNN: 8.186 triệu
2. Chi thường xuyên: 1.433.432 triệu đồng
+ Chi sự nghiệp kinh tế: 102.921 triệu
+ Chi giáo dục và đào tạo: 627.861 triệu
+ Chi y tế: 135.907 triệu
+ Chi văn hóa thông tin: 19.938 triệu
+ Chi khoa học công nghệ: 9.805 triệu
+ Chi thể dục thể thao: 10.822 triệu
+ Chi đảm bảo xã hội: 121.309 triệu
+ Chi quản lý hành chính: 296.379 triệu
+ Chi an ninh - quốc phòng địa phương: 47.769 triệu
+ Chi trợ giá các mặt hàng chính sách: 3.734 triệu
+ Chi khác ngân sách: 37.635 triệu
+ Chi sự nghiệp Truyền thanh: 809 triệu
+ Chi sự nghiệp môi trường : 18.543 triệu
3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng
4. Chi chuyển nguồn: 205.142 triệu đồng
II. Chi từ nguồn thu để lại:565.695 triệu đồng
+ Chi đầu tư XDCB: 206.668 triệu
Trong đó: - Từ nguồn huy động đóng góp: 7.716 triệu
- Từ nguồn XSKT (Vốn DT): 182.949 triệu
- Từ nguồn XSKT (Vốn SN):16.003 triệu
+ QT tại KBNN tỉnh: 16.003 triệu
+ Chi BS có MT cho huyện từ nguồn XSKT: 22.800 triệu
+ Chi sự nghiệp kinh tế: 21.564 triệu
+ Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo: 41.441 triệu
+ Chi sự nghiệp y tế: 119.108 triệu
+ Chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể: 742 triệu
+ Chi an ninh quốc phòng:247 triệu
+ Chi khác: 26.803 triệu
Trong đó: Trích phạt ATGT26.124 triệu
+ Chi thành lập Quỹ Đầu tư Phát triển:125.929 triệu
+ Chi đảm bảo xã hội: 146 triệu
+ Chi sự nghiệp VHTT:247 triệu
III. Chi bổ sung ngân sách cấp dưới: 1.050.288 triệu đồng
IV. Chi nộp ngân sách cấp trên: 10.594 triệu đồng
(xã nộp huyện, huyện nộp tỉnh)
V. Chi chương trình mục tiêu QG vốn sự nghiệp: 74.797 triệu đồng
D. Kết dư NSĐP: 1.534.744 triệu đồng
+ Ngân sách Tỉnh: 1.233.875 triệu
+ Ngân sách Huyện, Thành phố: 264.008 triệu
+ Ngân sách xã, phường, thị trấn:36.861 triệu
Điều 2. Uỷ ban Nhân dân Tỉnh có trách nhiệm quản lý nguồn kết dư ngân sách, phân bổ cho kế hoạch năm 2010 để phục vụ các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng của địa phương, hoàn tất thủ tục quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh năm 2009 đối với Trung ương.
Điều 3. Thường trực Hội đồng Nhân dân, các Ban của Hội đồng Nhân dân và các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh, kiểm tra, giám sát đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá VII, kỳ họp lần thứ 19 thông qua ngày 10 tháng12 năm 2010./.