• Hiệu lực: Hết hiệu lực một phần
  • Ngày có hiệu lực: 19/03/2021
UBND TỈNH VĨNH LONG
Số: 04/2021/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vĩnh Long, ngày 3 tháng 3 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

Quy định định mức kinh tế kỹ thuật mô hình khuyến nông
áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

___________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Khoản 1, Điều 36 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 02/TTr.SNN&PTNT ngày 07/01/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định định mức kinh tế kỹ thuật thuộc các lĩnh vực trồng trọt; chăn nuôi; thủy sản và cơ giới hóa, nông nghiệp đô thị áp dụng cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Mục đích quy định định mức kinh tế kỹ thuật mô hình khuyến nông

Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật để áp dụng trong công tác khuyến nông, đáp ứng nhu cầu sản xuất của nông dân, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất phù hợp với điều kiện phát triển sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản của tỉnh; tăng năng suất, chất lượng sản phẩm; tăng thu nhập của người dân và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh. Đồng thời, làm cơ sở cho việc lập dự toán, thẩm định, cấp phát, thanh quyết toán kinh phí đối với các kế hoạch, dự án, đề án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp và các hoạt động khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp.

Điều 3. Định mức kinh tế kỹ thuật (Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo).

1. Lĩnh vực trồng trọt có 51 mô hình được quy định tại Phụ lục I.

2. Lĩnh vực chăn nuôi có 15 mô hình được quy định tại Phụ lục II.

3. Lĩnh vực thủy sản có 18 mô hình được quy định tại Phụ lục III.

4. Lĩnh vực cơ giới hóa, nông nghiệp đô thị có 09 mô hình được quy định tại Phụ lục IV.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 3 năm 2021.

Điều 5. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lê Quang Trung

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.