HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 16 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 75/2021/TT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 184/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về Dự thảo Nghị quyết quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2030 như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới để thực hiện chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030.
b) Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia đăng ký bảo hộ tài trí tuệ mà có quyền sở hữu trí tuệ đối với: Sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới được thực hiện trên địa tỉnh Vĩnh Phúc và phục vụ trực tiếp cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Hỗ trợ đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, hỗ trợ một lần.
b) Trường hợp đối tượng được hỗ trợ của nhiều chính sách về quyền sở hữu trí tuệ thì các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được hưởng chính sách hỗ trợ cao nhất.
3. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ một phần chi phí đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ được thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Mức hỗ trợ
Đối với đăng ký bảo hộ trong nước: 30 triệu đồng/1 đơn được cấp văn bằng bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới; 30 triệu đồng/1 sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ; 15 triệu đồng/1 nhãn hiệu được cấp văn bằng bảo hộ; 15 triệu đồng/1 kiểu dáng công nghiệp được cấp văn bằng bảo hộ.
Đối với đăng ký bảo hộ ở nước ngoài: Đối với đơn đăng ký bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới: 60 triệu đồng/đơn được chấp nhận hợp lệ, các văn bản tương ứng theo quy định của tổ chức quốc tế hoặc quốc gia nộp đơn.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
Từ nguồn sự nghiệp khoa học công nghệ cấp tỉnh được giao hằng năm và các nguồn huy động hợp pháp khác.
5. Trình tự, thủ tục hỗ trợ (Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.