HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ khoản 13 Điều 8 và khoản 4 Điều 9 Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông; Xét Tờ trình số 219/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung Điều 1,
Điều 3 Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi (gọi tắt là các kỳ thi) đối với lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể như sau:
1. Các kỳ thi tuyển sinh đầu cấp; kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông; kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp huyện, cấp tỉnh, cấp quốc gia.
2. Các kỳ thi đối với lĩnh vực giáo dục tại địa phương theo phân cấp tại khoản 4 Điều 9 Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, bao gồm:
a) Các kỳ thi cấp quốc gia, cấp tỉnh: Thi khoa học kỹ thuật; thi vòng 2 chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia; thi học sinh, sinh viên với ý tưởng khởi nghiệp; thi nghề phổ thông; hội thao Giáo dục Quốc phòng và An ninh; hội thi giáo viên dạy giỏi cơ sở giáo dục mầm non, giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cơ sở giáo dục phổ thông; hội thi giáo viên làm tổng phụ trách đội giỏi; thi thiết bị số; hội thi văn nghệ đối với giáo viên, học sinh.
b) Các kỳ thi cấp huyện, cấp trường: Thi khoa học kỹ thuật; thi học sinh, sinh viên với ý tưởng khởi nghiệp; thi nghề phổ thông; hội thao Giáo dục Quốc phòng và An ninh; hội thi giáo viên dạy giỏi cơ sở giáo dục mầm non, giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cơ sở giáo dục phổ thông; hội thi giáo viên làm tổng phụ trách đội giỏi; thi thiết bị số; hội thi văn nghệ đối với giáo viên, học sinh.
c) Các kỳ thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các bộ, ban, ngành tổ chức; các kỳ thi đối với lĩnh vực giáo dục được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định đảm bảo phù hợp với chương trình giáo dục và quy định của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan quản lí nhà nước về giáo dục trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ tại các kỳ thi quy định tại Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nội dung và mức chi
1. Đối với các kỳ thi tại khoản 1 Điều 1 được quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.
2. Đối với các kỳ thi cấp quốc gia, cấp tỉnh tại điểm a điểm c khoản 2 Điều 1 được quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này.
3. Đối với các kỳ thi cấp huyện, cấp trường tại điểm b điểm c khoản 2 Điều 1 được quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
4. Mức chi trên thực hiện cho những ngày làm việc thực tế. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
Điều 4. Nguồn kinh phí
1. Nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phân cấp ngân sách hiện hành.
2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn huy động hợp pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Khóa XVII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.