A
|
Kiểm toán lĩnh vực ngân sách nhà nước
|
I
|
Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2008
|
1
|
Tại Bộ Tài chính;
|
2
|
Tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
II
|
Kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2008
|
a
|
Các bộ, cơ quan Trung ương
|
1
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
|
2
|
Bộ Thông tin và Truyền thông;
|
3
|
Bộ Tư pháp;
|
4
|
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
|
5
|
Bộ Công Thương;
|
6
|
Bộ Nội vụ;
|
7
|
Tòa án Nhân dân Tối cao;
|
8
|
Thanh tra Chính phủ;
|
9
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
|
10
|
Đại học Quốc gia Hà Nội;
|
11
|
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh;
|
12
|
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam;
|
13
|
Viện Khoa học Xã hội Việt Nam;
|
14
|
Bộ Khoa học và Công nghệ;
|
15
|
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
|
16
|
Đài Truyền hình Việt Nam;
|
17
|
Đài Tiếng nói Việt Nam;
|
18
|
Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
|
19
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
|
20
|
Kho bạc Nhà nước.
|
b
|
Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
1
|
Thành phố Hồ Chí Minh;
|
2
|
Thành phố Đà Nẵng;
|
3
|
Thành phố Cần Thơ;
|
4
|
Thành phố Hải Phòng;
|
5
|
Tỉnh Hải Dương;
|
6
|
Tỉnh Hưng Yên;
|
7
|
Tỉnh Hòa Bình;
|
8
|
Tỉnh Bắc Ninh;
|
9
|
Tỉnh Vĩnh Phúc;
|
10
|
Tỉnh Thái Bình;
|
11
|
Tỉnh Nam Định;
|
12
|
Tỉnh Bắc Kạn;
|
13
|
Tỉnh Bắc Giang;
|
14
|
Tỉnh Lạng Sơn;
|
15
|
Tỉnh Sơn La;
|
16
|
Tỉnh Tuyên Quang;
|
17
|
Tỉnh Phú Thọ;
|
18
|
Tỉnh Thanh Hóa;
|
19
|
Tỉnh Nghệ An;
|
20
|
Tỉnh Hà Tĩnh;
|
21
|
Tỉnh Quảng Bình;
|
22
|
Tỉnh Gia Lai;
|
23
|
Tỉnh Kon Tum;
|
24
|
Tỉnh Quảng Ngãi;
|
25
|
Tỉnh Tây Ninh;
|
26
|
Tỉnh Khánh Hòa;
|
27
|
Tỉnh Ninh Thuận;
|
28
|
Tỉnh Lâm Đồng;
|
29
|
Tỉnh Đăk Nông;
|
30
|
Tỉnh Bình Dương;
|
31
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
|
32
|
Tỉnh Long An;
|
33
|
Tỉnh Tiền Giang;
|
34
|
Tỉnh Đồng Tháp;
|
35
|
Tỉnh Vĩnh Long;
|
36
|
Tỉnh An Giang;
|
37
|
Tỉnh Kiên Giang.
|
III
|
Trình ý kiến của KTNN về dự toán NSNN và phân bổ NSTW năm 2010
|
B
|
Kiểm toán chuyên đề
|
1
|
Đề án bồi thường, di dân, tái định cư Dự án Thuỷ điện Sơn La (UBND tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai Châu);
|
2
|
Đề án tổ chức quản lý, dạy nghề và giải quyết việc làm cho người cai nghiện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (UBND Thành phố Hồ Chí Minh);
|
3
|
Quản lý và sử dụng Quỹ dự trữ Quốc gia (Cục Dự trữ Quốc gia và các đơn vị có liên quan);
|
4
|
Cấp bù lỗ tại các đầu mối nhập khẩu xăng dầu giai đoạn 2006 - 2008 (Bộ Tài chính và các đơn vị có liên quan);
|
5
|
Quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường giai đoạn 2006 - 2008 (Bộ Tài nguyên Môi trường và các đơn vị có liên quan).
|
C
|
Kiểm toán Báo cáo quyết toán các dự án đầu tư xây dựng và chương trình MTQG sau:
|
1
|
Dự án đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (Bộ Giao thông Vận tải);
|
2
|
Dự án Xây dựng Nhà ga hành khách Quốc tế sân bay Tân Sơn Nhất (TCT Cảng hàng không miền Nam);
|
3
|
Dự án Nâng cấp cải tạo Quốc lộ 3 (Bộ Giao thông Vận tải);
|
4
|
Dự án Đa dạng hóa nông nghiệp (Bộ Nông nghiệp và PTNT);
|
5
|
Dự án Bảo vệ và Phát triển vùng ngập mặn ven biển miền Nam (WB2 - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
|
6
|
Dự án đường Vũng áng - Biên giới Việt Lào (Bộ GTVT; tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình - bao gồm cả đoạn ngập lụt km17-km29, Quốc lộ 12 tại Quảng Bình, Khe Ve, Cha Lo);
|
7
|
Dự án Đường Quốc lộ 7 Tây cầu Đô Lương - Khe Thơi nối Diễn Châu (biển Diễn Thành) (Ban QLDA đường bộ 4, Bộ Giao thông Vận tải);
|
8
|
Dự án Xây dựng Bến cảng số 2 thuộc cảng Vũng áng - Giai đoạn II (Ban QLDA 85, Bộ GTVT);
|
9
|
Dự án Giáo dục tiểu học cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn (Bộ GD&ĐT);
|
10
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội - Dự án II (2005 - 2010) (UBND thành phố Hà Nội);
|
11
|
Dự án Đường dây 500KV Pleiku - Phú Lâm (Tập đoàn Điện lực Việt Nam);
|
12
|
Dự án Nhà máy nhiệt điện Sơn Động - Bắc Giang (Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam);
|
13
|
Dự án Nhà máy Xi măng Hải Phòng (mới) (Công ty Xi măng Hải Phòng thuộc Tổng công ty Xi măng Việt Nam);
|
14
|
Dự án đầu tư xây dựng Cầu Vĩnh Tuy và tuyến đường hai đầu cầu - giai đoạn I (UBND thành phố Hà Nội);
|
15
|
Dự án đầu tư xây dựng Đường 5 kéo dài (UBND thành phố Hà Nội);
|
16
|
Dự án Cung thi đấu Điền kinh trong nhà (UBND thành phố Hà Nội);
|
17
|
Dự án Đầu tư xây dựng Trụ sở Bộ Ngoại giao (Bộ Ngoại giao);
|
18
|
Dự án Xây dựng Hạ tầng Khu Y tế kỹ thuật cao (UBND thành phố Hồ Chí Minh);
|
19
|
Dự án mở rộng đường Điện Biên Phủ - Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến Cầu Sài Gòn (UBND Thành phố Hồ Chí Minh);
|
20
|
Chương trình Mục tiêu Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (Bộ NN&PTNT);
|
21
|
Chương trình 135 giai đoạn II.
|
D
|
Kiểm toán báo cáo tài chính năm 2008 của các doanh nghiệp nhà nước và các tổ chức tài chính - ngân hàng sau:
|
1
|
Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước;
|
2
|
Tổng công ty Hàng không Việt Nam;
|
3
|
Tổng công ty Cà phê Việt Nam;
|
4
|
Tổng công ty Lương thực miền Nam;
|
5
|
Tổng công ty Hóa chất Việt Nam;
|
6
|
Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
|
7
|
Tổng công ty Xây dựng Hà Nội (Bộ Xây dựng);
|
8
|
Tổng công ty Đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Việt Nam (VIWASEEN - Bộ Xây dựng);
|
9
|
Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung (Bộ Giao thông Vận tải);
|
10
|
Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam (Bộ Giao thông Vận tải);
|
11
|
Tổng công ty Cơ khí xây dựng (Bộ Xây dựng);
|
12
|
Tổng công ty Đầu tư phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam (Bộ Xây dựng);
|
13
|
Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 6 (Bộ Giao thông Vận tải);
|
14
|
Tổng công ty Vật liệu xây dựng số 1 (Bộ Xây dựng);
|
15
|
Tổng công ty Đầu tư phát triển Hạ tầng đô thị (UBND thành phố Hà Nội);
|
16
|
Tổng công ty Vận tải Hà Nội (UBND thành phố Hà Nội);
|
17
|
Tổng công ty Bến Thành (UBND thành phố Hồ Chí Minh);
|
18
|
Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam - Bộ Công Thương;
|
19
|
Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 4 (Bộ Giao thông Vận tải);
|
20
|
Tổng công ty Đường sông miền Nam (Bộ Giao thông Vận tải);
|
21
|
Tổng công ty Du lịch Sài Gòn (UBND thành phố Hồ Chí minh);
|
22
|
Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro;
|
23
|
Công ty Cổ phần Bảo Minh;
|
24
|
Công ty Bảo hiểm Bưu điện;
|
25
|
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
|
26
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam;
|
27
|
Ngân hàng Công thương Việt Nam;
|
28
|
Ngân hàng Chính sách Xã hội;
|
29
|
Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long.
|
E
|
Kiểm toán lĩnh vực an ninh, quốc phòng, khối Đảng và lĩnh vực khác
|
I
|
Kiểm toán lĩnh vực quốc phòng
|
a
|
Kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2008 của:
|
1
|
Quân khu 4;
|
2
|
Quân khu 9;
|
3
|
Quân chủng Phòng không Không quân;
|
4
|
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng ;
|
5
|
Quân đoàn 3;
|
6
|
Quân đoàn 4;
|
7
|
Bộ Tư lệnh Pháo binh;
|
8
|
Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng;
|
b
|
Kiểm toán báo cáo tài chính năm 2008 của Tổng công ty Viễn thông quân đội;
|
c
|
Kiểm toán báo cáo quyết toán Dự án đường tuần tra biên giới (Bộ Quốc phòng).
|
II
|
Kiểm toán lĩnh vực an ninh
|
|
Kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị trực thuộc Bộ Công an sau:
|
1
|
Tổng cục An ninh;
|
2
|
Công an các tỉnh: Bắc Ninh; Bắc Giang; Lạng Sơn; Cao Bằng; Bắc Kạn; Thái Nguyên; Thanh Hóa; Nghệ An; Hà Tĩnh; Quảng Bình; Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.
|
III
|
Kiểm toán khối Đảng
|
1
|
Kiểm toán báo cáo tài chính năm 2008 của Công ty TNHH một thành viên An Phú;
|
2
|
Kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2008 của các tỉnh ủy: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa, Bình Thuận và Thành uỷ Đà Nẵng.
|