Điều 1. Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên, Phát thanh viên, Kỹ thuật dựng phim, Quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
1. Chức danh Âm thanh viên
|
a) Âm thanh viên hạng I
|
Mã số: V11.09.23
|
b) Âm thanh viên hạng II
|
Mã số: V11.09.24
|
c) Âm thanh viên hạng III
|
Mã số: V11.09.25
|
d) Âm thanh viên hạng IV
|
Mã số: V11.09.26
|
2. Chức danh Phát thanh viên
|
|
a) Phát thanh viên hạng I
|
Mã số: V11.10.27
|
b) Phát thanh viên hạng II
|
Mã số: V11.10.28
|
c) Phát thanh viên hạng III
|
Mã số: V11.10.29
|
d) Phát thanh viên hạng IV
|
Mã số: V11.10.30
|
3. Chức danh Kỹ thuật dựng phim
|
|
a) Kỹ thuật dựng phim hạng I
|
Mã số: V11.11.31
|
b) Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
Mã số: V11.11.32
|
c) Kỹ thuật dựng phim hạng III
|
Mã số: V11.11.33
|
d) Kỹ thuật dựng phim hạng IV
|
Mã số: V11.11.34
|
4. Chức danh Quay phim
|
|
a) Quay phim hạng I
|
Mã số: V11.12.35
|
b) Quay phim hạng II
|
Mã số: V11.12.36
|
c) Quay phim hạng III
|
Mã số: V11.12.37
|
d) Quay phim hạng IV
|
Mã số: V11.12.38
|
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.