• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2015
HĐND TỈNH HẢI DƯƠNG
Số: 95/2014/NQ-HĐND15
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Dương, ngày 11 tháng 12 năm 2014

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/ 12/ 2002;

Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của UBND tỉnh Hải Dương tại Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 27/11/2014 Về việc quy định nội dung và mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định nội dung và mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương với những nội dung sau:

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:

1.1 Đối tượng:

a) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

c) Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.

1.2 Phạm vi áp dụng:

a) Các quy định tại Quyết định này được áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

b) Không áp dụng đối với:

- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;

- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra, thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.

2. Nội dung chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính

- Chi cho việc cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

- Chi xây dựng, đóng góp ý kiến dự thảo và rà soát văn bản quy phạm pháp luật có chứa thủ tục hành chính.

- Chi cho các hoạt động rà soát, đánh giá tác động thủ tục hành chính, công bố công khai thủ tục hành chính.

- Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

- Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo tạo đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính.

- Chi tổ chức hội nghị tập huấn, triển khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ; các đoàn giám sát tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

- Chi hỗ trợ cán bộ công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quy định này.

- Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

- Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.

- Chi dịch thuật.

- Thuê chuyên gia tư vấn.

- Các nội dung khác.

3. Mức chi

(Mức chi cụ thể theo phụ lục đính kèm)

4. Nguồn kinh phí, lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí

Nguồn kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, các Sở, ngành, địa phương được huy động và sử dụng các nguồn kinh phí hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.

Kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính được sử dụng và thanh quyết toán theo quy định tài chính hiện hành.

Điều 2. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định và tổ chức chỉ đạo thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Bùi Thanh Quyến

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.