• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 20/08/2019
UBND TỈNH BÌNH THUẬN
Số: 22/2019/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Thuận, ngày 5 tháng 8 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành khung giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga
đối với các cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 54/2018/TT-BGTVT ngày 14/11/2018 của Bộ Giao thông Vận tải ban hành biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo đậu, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1955/TTr-SGTVT ngày 09 tháng 7 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga đối với các cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
a) Dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo.
b) Dịch vụ bốc dỡ container.
c) Dịch vụ lai dắt.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, kinh doanh và sử dụng dịch vụ tại khoản 1 Điều này tại các cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh.
b) Khung giá theo quy định tại Quyết định này không bao gồm các loại phí, lệ phí hàng hải theo quy định tại Thông tư số 261/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải.
3. Tàu thuyền của lực lượng vũ trang, hải quan, cảng vụ và tàu thuyền chuyên dùng tìm kiếm, cứu nạn của Việt Nam khi thực hiện công vụ; tàu thuyền tham gia tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão, thiên tai theo sự điều động hoặc chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không thuộc đối tượng tính giá theo Quyết định này.

Điều 2. Nguyên tăc xác định khung giá và mưc giá dịch vụ cảng biển
1. Khung giá dịch vụ quy định tại Quyết định này được xác định bằng phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về giá và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành về quản lý giá dịch vụ tại cảng biển, chất lượng dịch vụ và tình hình thị trương, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng biển quyết định mức giá đảm bảo không vượt khung giá được ban hành theo Quyết định này.
3. Các mức giá của Khung giá quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
4. Đồng tiền tính giá dịch vụ là Đồng Việt Nam.

Điều 3. Khung giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga đối với các cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh
1. Khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa:

Đơn vị tính: đồng/GT/giờ

STT Loại dịch vụ Khung giá thu dịch vụ
    Giá tối thiểu Giá tối đa
1 Tàu thuyền neo buộc tại cầu, bến 13,50 15,00
2 Tàu thuyền neo buộc tại phao neo 9,00 10,00
3 Nhận được lệnh rơi cảng mà vẫn chiếm cầu,
bến
13,50 15,00
4 Nhận được lệnh rơi cảng mà vẫn chiếm
phao neo
9,00 10,00
5 Cập mạn với tàu thuyền khác ở cầu, phao neo 6,75 7,50
6 Tàu thuyền chở khách thông qua cầu, bến, phao neo từ 04
chuyến/tháng/khu vực hàng hải, từ chuyến thứ 04 trở đi áp dụng mức:
6.1 Neo buộc tại cầu, bến 6,75 7,50
6.2 Neo buộc tại phao 4,50 5,00

2. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa:

Đơn vị tính: đồng/container

Loại container Khung giá dịch vụ      
  Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng  
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô
tô, toa xe tại cầu cảng
 
  Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa
Container 20 feet
Có hàng 260.000 427.000 208.000 342.000
Rỗng 152.000 218.000 122.000 174.000
Container 40 feet
Có hàng 439.000 627.000 351.000 502.000
Rỗng 231.000 331.000 185.000 265.000
Container trên 40 feet
Có hàng 658.000 940.000 526.000 752.000
Rỗng 348.000 498.000 278.000 398.000

3. Khung giá dịch vụ lai dắt tại đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa:

Đơn vị tính: đồng/giờ dẫn tàu

Công suất tàu lai dăt hỗ trợ Khung giá dịch vụ  
  Giá tối thiểu Giá tối đa
Từ 500 HP đến dưới 800 HP 3.200.000 4.200.000
Từ 800 HP đến dưới 1300 HP 6.000.000 7.800.000
Từ 1300 HP đến dưới 1800 HP 7.600.000 9.900.000
Từ 1800 HP đến dưới 2200 HP 9.100.000 11.900.000
Từ 2200 HP đến dưới 3000 HP 12.200.000 15.900.000
Từ 3000 HP đến dưới 4000 HP 13.300.000 17.200.000
Từ 4000 HP đến dưới 5000 HP 18.000.000 23.500.000
Từ 5000 HP trở lên 22.300.000 29.000.000

Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số 41/2018/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành khung giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga đối với các cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 23/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến neo đậu tại cảng Phú Quý.
Điều 5. Tổ chưc thực hiện
1. Sở Giao thông Vận tải hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ tại các cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện khung giá do Nhà nước quy định tại Quyết định này; phối hợp với Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận, Sở Tài chính kiểm tra tình hình thực hiện khung giá, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm
pháp luật về quản lý giá.
2. Trương hợp các yếu tố hình thành giá thay đổi có thể làm cho giá dịch vụ tại cảng biển thấp hơn mức giá tối thiểu hay cao hơn mức giá tối đa trong khung giá theo quy định tại Quyết định này hoặc khi phát sinh khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thơi phản ánh bằng văn bản về Sở Giao thông Vận tải tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.



 

 

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Ngọc Hai

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.