QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế
“một cửa” của Chi cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng Bình Thuận
______________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 được phê duyệt tại Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17/9/2001 của Thủ Tướng Chính phủ, Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch Cải cách hành chính của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2006-2010 của tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học - Công nghệ và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng Bình Thuận, gồm các nội dung chủ yếu sau:
I. Lĩnh vực thực hiện:
- Công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa;
- Kiểm định phương tiện đo;
- Thẩm định chất lượng sản phẩm hàng hóa.
II. Quy định về quy trình tiếp nhận, xử lý và hoàn trả hồ sơ:
1. Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
2. Tổ tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ xử lý ban đầu về thủ tục; viết phiếu hẹn trả kết quả; phân chuyển hồ sơ “một cửa” đến các phòng chuyên môn xử lý;
3. Các phòng chuyên môn thẩm định, xử lý, trình lãnh đạo phê duyệt;
4. Lãnh đạo Chi cục phê duyệt, chuyển cho phòng chuyên môn;
5. Phòng chuyên môn vào sổ theo dõi và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
III. Hồ sơ, thủ tục hành chính và thời gian thực hiện các nội dung công việc theo cơ chế “một cửa” tại Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng:
Nội dung công việc
|
Thành phần hồ sơ
|
Phòng tham mưu xử lý
|
Thời gian tiếp nhận, xử lý và giải quyết công việc (ngày)
|
Tống thòi gian
|
Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1. Công bổ tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa
|
-Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa (03 bản);
-Tiêu chuẩn áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa (03 bản).
|
Phòng Quản lý tiêu chuẩn chất lượng
|
07
|
01
|
05
|
01
|
2. Kiềm định phương tiện đo
2.a Kiểm định phương tiện đo lẻ, do khách hàng đem kiểm tra tại Chi cục
|
- Phiếu yêu cầu thẩm định
|
Phòng Quản lý đo lường
|
02
|
|
01
|
01
|
2.b Kiểm định phương tiện đo tại cơ sở
|
|
|
14
|
02
|
10
|
02
|
3. Thử nghiệm sản phẩm hàng hóa
|
|
Phòng Thử nghiệm
|
|
|
|
|
3.a Đối với loại mẫu sản phẩm, hàng hóa thông thường
|
-Mẫu và phiếu yêu cầu thử nghiệm
|
|
03
|
01
|
01
|
01
|
3.b Đổi với loại mẫu sản phẩm, hàng hóa phức tạp, có nhiều số chỉ tiêu yêu cầu phân tích
|
- Mẫu và phiếu yêu cầu thử nghiệm.
|
|
Tối đa không quá 13 ngày
|
02
|
từ 02 đến 10 ngày
|
01
|
IV. Phí và lệ phí: theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học - Công nghệ, Chi cục Trưởng Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng có trách nhiệm phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan của Tỉnh tổ chức thực hiện có hiệu quả nội dung đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Giám đốc Sở Khoa học - Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.