• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 23/02/2018
UBND TỈNH ĐẮK LẮK
Số: 04/2018/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đắk Lắk, ngày 13 tháng 2 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành quy định một số mức chi

Sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

___________________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

 

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phươmg ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

Căn cứ Khoản 2 Điều 3 Thông tư s 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ trưng Bộ Tài chính hưng dn qun lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi tờng;

Theo đ nghị ca Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 575/TTr-STC ngày 27/12/2017.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sờ Tài Nguyên và Môi trường hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Lắk; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 23/02/2018./.

 

Nơi nhận:                                                                                                                TM. ỦY BAN NHÂN DÂN       

- Như Điều 3;                                                                                                                     CHỦ TỊCH

- Văn phòng Chính phủ; 

- Cục KTVBQPPL-BộTư pháp;

- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;

- Thường trực Tỉnh ủy;                                                                                                        (Đã ký)

- Thường trực HĐND tỉnh;

- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;

- Lãnh đạo UBND tỉnh;                                                       

- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;

- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;                                                                                           Phạm Ngọc Nghị

- Sở Tư pháp;

- Báo Đắk Lắk, Đài PTTT tỉnh;

- Website tỉnh, Công báo tỉnh;

- Lưu: VT, TH, KT, (Ch 100b).

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________________


QUY ĐỊNH

Một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm  2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

___________________

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Pham vi điều chỉnh

1. Quy định mức chi sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường (bao gồm các dự án, đề án, chương trình bảo vệ môi trường nếu có) do ngân sách nhà nước bảo đảm.

2. Các nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường thuộc các nguồn kinh phí khác (như chi từ nguồn sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư phát triền và các nguồn vốn khác) không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, đơn vị, địa phương, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.

 

Chương 2

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Mức chi

1. Một số mức chi cụ thể:

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Khung, mức chi thực hiện (1.000 đồng)

Ghi chú

1

Lập nhiệm vụ, dự án:

 

 

 

1.1

Lập nhiệm vụ

Nhiệm vụ

800 - 1.600

 

1.2

Lập dự án

Dự án

2.400 - 4.000

Tùy theo mức độ phức tạp của dự án, UBND cùng cấp quyết định mức chi cụ thể.

1.3

Lập dự án có tính chất như dự án dầu tư

 

Áp dụng theo quy định như nguồn vốn đẩu tư

 

2

Họp hội đồng xét duyệt dự án, nhiệm vụ (nếu có):

Buổi họp

 

Không tính chi họp hội đồng đối với nhiệm vụ được giao thường xuyên hàng năm

 

- Chủ tịch Hội đồng

Người/buổi

 

 

+ Tỉnh

 

500

 

+ Huyện, thị xã, thành phố

 

400

 

+ Xã, phường, thị trấn

 

300

 

- Thành viên, thư ký

Người/buổi

 

 

+ Tỉnh

 

300

 

+ Huyện, thị xã, thành phố

 

250

 

+ Xã, phường, thị trấn

 

200

 

- Đại biểu được mời tham dự

Người/buổi

 

 

+ Tỉnh

 

150

 

+ Huyện, thị xã, thành phố

 

100

 

+ Xã, phường, thị trấn

 

70

 

- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện

Bài viết

 

 

+ Tỉnh

 

500

 

+ Huyện, thị xã, thành phố

 

400

 

+ Xã, phường, thị trấn

 

300

 

- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng

Bài viết

 

 

+ Tỉnh

 

300

 

+ Huyện, thị xã, thành phố

 

250

 

+ Xã, phường, thị trấn

 

200

3

Lấy ý kiến thẩm định dự án bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (tối đa không quá 5 bài viết):

Bài viết

 

Trường hợp không thành lập hội dồng

 

+ Tỉnh

 

500

 

 

+ Huyện, thị xã, thành phổ

 

400

 

 

+ Xã, phường, thị trấn

 

300

 

4

Điều tra, kháo sát:

 

 

 

4.1

Lập  mẫu  phiếu điều tra

Phiếu mẫu được duyệt

400

 

4.2

Chi cho đối tượng cung cấp thông tin

 

 

 

 

- Cá nhân

Phiếu

40

 

 

-Tổ chức

Phiếu

80

 

4.3

Chi cho điều tra viên; công quan trắc, khảo sát, lấy mẫu (trường hợp thuê ngoài)

Nguời/ngày

công

Mức tiền công 1người/ngày tối đa không quá 160% mức lương cơ sở,  tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm thuê ngoài (22 ngày)

 

4.4

Chi cho người dẫn đường

Người/ngày

100

Chỉ áp dụng cho điều tra thuộc vùng sâu cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho điều tra viên

4.5

Chi cho người phiên dịch tiếng dân tộc

 

Nguời/ngày

200

 

5

Báo cáo tổng kết dự án, nhiệm vụ:

Báo cáo

 

 

 

- Nhiệm vụ

 

4.000

 

 

- Dự án

 

8.000- 12.000

Tùy theo tính chất, quy mô của dự án, nhiệm vụ, UBND cùng cấp quyết định mức chi cụ thể.

6

Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường, Hội đồng thẩm định khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, theo Quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có):

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đổng

Người/buổi

 

 

 

+ Tỉnh

 

700

 

 

+ Huyện, thị xã, thành phố

 

600

 

 

+ Xã, phường, thị trấn

 

400

 

 

- Phó Chủ tịch Hội đồng (nếu có)

Người/buối

 

 

 

+ Tỉnh

 

600

 

 

+ Huyện, thị xã, thành phố

 

450

 

 

+ Xã, phường, thị trấn

 

300

 

 

- Ủy viên, thư ký hội đồng

Người/buồi

 

 

 

+ Tỉnh

 

300

 

 

+ Huyện, thị xã, thành phố

 

250

 

 

+ Xã, phường, thị trấn

 

200

 

 

- Đại biểu được mời tham dự

Người/buổi

 

 

 

+ Tỉnh

 

150

 

 

+ Huyện, thị xã, thành phố

 

100

 

 

+ Xã, phường, thị trấn

 

70

 

 

- Bài nhận xét của ủy viên phản biện

Bài viết

400

 

 

+ Tỉnh

 

500

 

 

+ Huyện, thị xã, thành phố

 

400

 

 

+ Xã, phường, thị trấn

 

300

 

 

- Bài nhận xét của ủy viên hội đồng (nếu có)

Bài viết

 

 

 

+ Tỉnh

 

300

 

 

+ Huyện, thị xã, thành phố

 

200

 

 

+ Xã, phường, thị trấn

 

100

 

 

- Ý kiến nhận xét, đánh giá của chuyên gia, nhà quản lý đối với các báo cáo đã được chủ đầu tư hoàn thiện theo ý kiến của Hội đồng (số lượng nhận xét do cơ quan thẩm định quvết định nhưng không quá 03)

Bài viết

 

 

 

+ Tỉnh

 

400

 

 

+ Huyện, thị xã, thành phố

 

300

 

 

+ Xã, phường, thị trẩn

 

200

 

7

Hội thảo khoa học (nếu có):

 

 

 

 

- Người chủ trì

Người/buổi

400

 

 

- Thư ký hội thảo

Người/buổi

240

 

 

- Đại biểu được mời tham dự

Người/buổi

120

 

 

- Báo cáo tham luận

Bài viết

280

 

8

Hội đồng nghiệm thu dự án, nhiệm vụ:

 

 

 

8.1

Nghiệm thu nhiệm vụ

 

 

 

 

- Chủ tịch hội đồng

Người/buổi

 

 

 

+ Tỉnh

 

400

 

 

+ Huyện, thị xã, thành phổ

 

300

 

 

+ Xã, phường, thị trấn

 

200

 

 

- Thành viên, thư ký

Người/buổi

 

 

 

+ Tỉnh

 

200

 

 

+ Huyện, thị xã, thành phố

 

150

 

 

+ Xã, phường, thị trấn

 

100

 

8.2

Nghiệm thu dự án

 

 

 

 

+ Chủ tịch Hội đồng

Người/buổi

560

 

 

+ Tỉnh

 

700

 

 

+ Huyện, thị xã, thành phố

 

600

 

 

+ Xã, phường, thị trấn

 

400

 

 

- Thành viên, thư ký hội đồng

Người/buối

 

 

 

+ Tỉnh

 

400

 

 

+ Huyện, thị xã, thành phố

 

300

 

 

+ Xã, phường, thi trấn

 

200

 

 

- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện

Bài viết

 

 

 

+ Tỉnh

 

500

 

 

+ Huyện, thị xã, thành phổ

 

400

 

 

+ Xã, phường, thị trấn

 

300

 

 

- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng (nếu có)

Bài viết

 

 

 

+ Tỉnh

 

400

 

 

+ Huyện, thị xã, thành phố

 

300

 

 

+ Xã, phường, thị trấn

 

200

 

 

- Đại biểu dược mời tham dự

Người/buổi

 

 

 

+ Tỉnh

 

150

 

 

+ Huyện, thị xã, thành phổ

 

100

 

 

+ Xã, phường, thị trấn

 

70

 

9

Chi hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cip huyện, cấp xã:

 

 

 

9.1

Hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện

Người/tháng

Mức chi hợp đồng lao động tối đa bằng 1,2 lần hệ số lương bậc 1 công chức loại A.1 theo Nghị định số 204/2004/ND-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang nhân với mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.

 

9.2

hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã

Người/tháng

Mức chi hợp đồng lao động tối đa bằng 1,0 lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.

 

10

Chi giải thưởng môi trường:

 

 

Tùy theo tính chất, quy mô của dự án, nhiệm vụ, UBND cùng cấp quyết định mức chi cụ thể.

2. Các mức chi không quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.

3. Nguồn kinh phí thực hiện

Từ nguồn kinh phi sự nghiệp môi trường các cấp do ngân sách cùng cấp bảo đảm theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.

 

Chương III

T CHỨC THỰC HIỆN

Điều 4. Quy định chuyển tiếp

Đối với những nhiệm vụ, dự án đã được phê duyệt đề cương và dự toán, đang triển khai thực hiện không phải xây dựng lại dự toán kinh phí theo mức chi tại Quy định này.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

1. Sở Tài Nguyên và Môi trường hướng dẫn về chuyên môn, nhiệm vụ trọng tâm hoạt động bảo vệ môi trường của địa phương.

2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài Nguyên và Môi trường thẩm định và cân đối, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm thuộc nhiệm vụ chi ngân sách cấp tỉnh; đồng thời, hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường theo đúng quy định của Luật ngân sách và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh yêu cầu các đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo quy định./.  

 

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.