• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 16/12/2013
  • Ngày hết hiệu lực: 21/12/2015
HĐND TỈNH ĐỒNG NAI
Số: 97/2013/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đồng Nai, ngày 6 tháng 12 năm 2013

NGHỊ QUYẾT

Về giao dự toán thu ngân sách Nhà nước - chi ngân sách địa phương,

phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới

của tỉnh Đồng Nai năm 2014

____________________

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 90/2013/TT-BTC ngày 28/6/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30/11/2013 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2014;

Sau khi xem xét Tờ trình số 10056/TTr-UBND ngày 21/11/2013 của UBND tỉnh về đánh giá ước thực hiện thu ngân sách Nhà nước - chi ngân sách địa phương năm 2013; xây dựng dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2014; Tờ trình số 10645/TTr-UBND ngày 06/12/2013 của UBND tỉnh về điều chỉnh tăng dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2014; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh tăng định mức chi hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực quản lý hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và chi khác ngân sách cấp xã, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh tăng định mức chi hoạt động thường xuyên đối với các Sở chủ quản, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Khối Đảng cấp tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh quy định tại Điểm b, Khoản 1, Mục I, Phần II Đề án kèm theo Tờ trình số 9536/UBND-TH ngày 19/11/2010 của UBND tỉnh kèm theo Nghị quyết số 191/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh: Từ 20 triệu đồng/người/năm lên 40 triệu đồng/người/năm.

2. Tăng định mức chi hoạt động thường xuyên đối với các đơn vị hành chính trực thuộc Sở quy định tại Điểm b, Khoản 1, Mục I, Phần II Đề án kèm theo Tờ trình số 9536/UBND-TH ngày 19/11/2010 của UBND tỉnh kèm theo Nghị quyết số 191/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh: Từ 19 triệu đồng/người/năm lên 35 triệu đồng/người/năm.

3. Tăng định mức chi hoạt động thường xuyên đối với các cơ quan quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể cấp huyện quy định tại Khoản 2, Mục II, Phần II Đề án kèm theo Tờ trình số 9536/TTr-UBND ngày 19/11/2010 của UBND tỉnh kèm theo Nghị quyết số 191/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh: Từ 20 triệu đồng/người/năm lên 40 triệu đồng/người/năm.

- Điều chỉnh tăng định mức chi hoạt động khác đối với cấp xã quy định tại Khoản 9, Mục III, Phần II Đề án kèm theo Tờ trình số 9536/UBND-TH ngày 19/11/2010 của UBND tỉnh kèm theo Nghị quyết số 191/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh: Từ 300 triệu đồng/xã/năm lên 400 triệu đồng/xã/năm.

Định mức nêu trên đã bao gồm tiết kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn cải cách tiền lương.

Điều 2. Nhất trí giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới tỉnh Đồng Nai năm 2014 theo Tờ trình số 10056/TTr-UBND ngày 21/11/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai với nội dung chính như sau:

1. Tổng dự toán thu ngân sách Nhà nước năm 2014 trên địa bàn: 35.116.000 triệu đồng.

a) Dự toán thu ngân sách Nhà nước trong cân đối: 33.070.000 triệu đồng.

- Dự toán thu nội địa:                                        19.600.000 triệu đồng.

- Dự toán thu lĩnh vực xuất nhập khẩu:            13.470.000 triệu đồng.

b) Dự toán thu quản lý qua ngân sách:               2.046.000 triệu đồng.

- Thu từ nguồn thu xổ số kiến thiết:                       800.000 triệu đồng.

- Thu từ nguồn ghi thu học phí:                               60.000 triệu đồng.

- Thu từ nguồn ghi thu viện phí:                          1.186.000 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm).

2. Dự toán thu ngân sách địa phương:               12.761.064 triệu đồng.

a) Dự toán thu trong cân đối:                            10.715.064 triệu đồng.

-  Các khoản thu được hưởng 100%:                   1.589.900 triệu đồng.

- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ 51%:          9.059.664 triệu đồng.

- Thu bổ sung hỗ trợ có mục

tiêu từ ngân sách Trung ương:                                  65.500 triệu đồng.

b) Dự toán thu để lại quản lý qua NSNN:           2.046.000 triệu đồng.

- Thu từ lĩnh vực xổ số kiến thiết:                          800.000 triệu đồng.

- Ghi thu học phí:                                                     60.000 triệu đồng.

- Ghi thu viện phí:                                               1.186.000 triệu đồng.

(Có chi tiết đính kèm Phụ lục I).

3. Tổng dự toán chi ngân sách địa phương:       12.761.064 triệu đồng.

a) Tổng dự toán chi trong cân đối ngân sách:    10.715.064 triệu đồng.

(Chưa bao gồm chi chương trình mục tiêu Quốc gia và chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương trong lĩnh vực chi thường xuyên).

- Dự toán chi đầu tư phát triển:                           2.967.560 triệu đồng.

+ Chi XDCB nguồn vốn tập trung:                     2.400.060 triệu đồng.

+ Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất:           500.000 triệu đồng.

Trong đó:

Chi XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất:             200.000 triệu đồng.

Chi bổ sung vốn Quỹ phát triển nhà:                     150.000 triệu đồng.

Chi bổ sung vốn Quỹ phát triển đất:                      150.000 triệu đồng.

+ Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp theo chế độ: 2.000 triệu đồng.

+ Chi XDCB từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu NSTTW: 60.000 triệu đồng.

+ Chi đầu tư chương trình mục tiêu Quốc gia:            5.500 triệu đồng.

- Dự toán chi thường xuyên:                                7.531.604 triệu đồng.

+ Chi trợ giá vận chuyển xe buýt

hành khách công cộng:                                             40.000 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp kinh tế:                                      1.006.521 triệu đồng.

Trong đó: Chi sự nghiệp quản lý môi trường:        312.705 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 3.303.145 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp y tế:                                              661.992 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:                       75.500 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp văn hóa, thể thao, du lịch, gia đình: 161.633 triệu đồng.

+ Chi phát thanh truyền hình:                                  21.702 triệu đồng.

+ Chi đảm bảo xã hội:                                            611.566 triệu đồng.

+ Chi quản lý hành chính:                                   1.249.561 triệu đồng. 

+ Chi an ninh - quốc phòng:                                   294.487 triệu đồng.

+ Chi khác ngân sách:                                            105.497 triệu đồng.

- Chi lập Quỹ dự trữ tài chính:                                   2.910 triệu đồng.

- Dự phòng ngân sách:                                           212.990 triệu đồng.

b) Dự toán chi quản lý qua ngân sách:                2.046.000 triệu đồng.

- Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu xổ số kiến thiết:  800.000 triệu đồng.

- Ghi chi học phí:                                                      60.000 triệu đồng.

- Ghi chi viện phí:                                                1.186.000 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục II và Phụ lục III đính kèm).

Riêng đối với nguồn bổ sung từ ngân sách Trung ương có mục tiêu trong lĩnh vực chi thường xuyên; sau khi có hướng dẫn cụ thể của Trung ương, đề nghị UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh thống nhất phân bổ nguồn vốn trên trong năm 2014 và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

4. Phân bổ dự toán chi thường xuyên cho các sở, ban, ngành khối tỉnh:

                                                                            2.862.400 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục IV đính kèm).

5. Mức bổ sung ngân sách cấp dưới:                   4.142.073 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục V, Phụ lục VI và Phụ lục VII đính kèm).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao UBND tỉnh căn cứ các quy định của pháp luật về lĩnh vực tài chính, ngân sách hiện hành tổ chức thực hiện Nghị quyết này, đảm bảo hoàn thành kế hoạch năm 2014 và bố trí trả nợ đến hạn; đồng thời báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp HĐND tỉnh. Trong quá trình thực hiện, khi cần thiết phải điều chỉnh dự toán kế hoạch, UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh để xem xét, thống nhất và trình HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Các định mức phân bổ chi hoạt động thường xuyên của đơn vị hành chính cấp tỉnh, huyện và chi hoạt động khác của ngân sách cấp xã trong Nghị quyết 191/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh được thay thế bằng các nội dung quy định trong Nghị quyết này.

3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 06/12/2013./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Văn Tư

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.