• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 25/12/2016
HĐND TỈNH NINH THUẬN
Số: 56/2016/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ninh Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2016

NGHỊ QUYẾT

 Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020

________________________

 
   

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

KHÓA X KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ  Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ  Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

 Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Ninh Thuận 05 năm 2016-2020.

Căn cứ Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 23/8/2016 của HĐND tỉnh Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020;

Thực hiện Quyết định số 1222/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;  văn bản  số 8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Xét Tờ trình số 192/TTr-UBND ngày 05 Tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

 

 

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020

1. Mục tiêu đầu tư

 Trong giai đoạn 2016-2020 thu hút tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển nền kinh tế, ưu tiên đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội trọng điểm về giao thông, thủy lợi, hạ tầng đô thị, y tế, giáo dục, chương trình nông thôn mới và giảm nghèo bền vững, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020.

2. Tổng nguồn vốn kế hoạch đầu tư

Tổng nguồn vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 là 6.140,499 tỷ đồng, trong đó:

- Nguồn vốn ngân sách nhà nước theo công văn số 8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư là 5.320,499 tỷ đồng, gồm:

       + Vốn cân đối ngân sách địa phương 2.271,417 tỷ đồng, gồm: Vốn trung ương cân đối cho địa phương 1.720,417 tỷ đồng, vốn thu tiền sử dụng đất 268 tỷ đồng và thu xổ số kiến thiết giai đoạn 2017-2020 là 283 tỷ đồng.

       + Vốn Chương trình mục tiêu 2.605,591 tỷ đồng, gồm: Vốn trong nước 2.111,9 tỷ đồng và vốn ngoài nước 493,691 tỷ đồng.

       + Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (vốn đầu tư phát triển): 443,491 tỷ đồng, gồm: Chương trình mục tiêu Giảm nghèo bền vững 252,511 tỷ đồng và Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới 190,98 tỷ đồng.

- Các nguồn vốn khác: 820 tỷ đồng, gồm: (1) Tăng thu ngân sách tỉnh hằng năm bổ sung vào nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương 350 tỷ đồng; (2) vốn vay tín dụng ưu đãi đầu tư kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn, hạ tầng làng nghề và nuôi trồng thủy sản 400 tỷ đồng; (3) vốn xổ số kiến thiết đã giao trong kế hoạch năm 2016 là 70 tỷ đồng.

3. Phương án phân bổ các nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020

a) Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương 2.691,417 tỷ đồng (bao gồm cả vốn dự kiến tăng thu ngân sách 350 tỷ đồng, vốn xổ số kiến thiết đã giao trong kế hoạch năm 2016 là 70 tỷ đồng), trong đó:

- Trả nợ vay vốn tín dụng ưu đãi: 569 tỷ đồng, trong đó trả nợ các khoản vay trong giai đoạn 2011-2015 là 409 tỷ đồng và các khoản vay trong giai đoạn 2016-2020 là 160 tỷ đồng.

- Thanh toán công trình hoàn thành: 244,498 tỷ đồng/79 công trình;

- Đối ứng các dự án ODA: 206 tỷ đồng/29 dự án, trong đó công trình chuyển tiếp 85,25 tỷ đồng/7 dự án và dự án mới 116,35 tỷ đồng/26 dự án.

- Đối ứng các công trình đầu tư từ nguồn vốn chương trình mục tiêu: 432,056 tỷ đồng/22 công trình, trong đó công trình chuyển tiếp 244 tỷ đồng/13 công trình và khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020 là 188,056 tỷ đồng/9 công trình.

- Các nội dung khác: 667 tỷ đồng, trong đó: Chuẩn bị đầu tư 80 tỷ đồng, hỗ trợ Quốc phòng an ninh 120 tỷ đồng, đo đạc bản đồ cấp quyền sử dụng đất 10 tỷ đồng, bổ sung vốn cho Quỹ đầu tư Phát triển 27 tỷ đồng và phân cấp các huyện, thành phố 430 tỷ đồng.

- Thực hiện dự án: 345,721 tỷ đồng/54 công trình, trong đó công trình chuyển tiếp 198,516 tỷ đồng/31 công trình và khởi công mới 147,205 tỷ đồng/23 công trình.

- Dự phòng: 227,142 tỷ đồng.

b) Nguồn vốn Chương trình mục tiêu: 2.605,591 tỷ đồng, gồm: vốn trong nước 2.111,9 tỷ đồng, vốn ngoài nước 493,691 tỷ đồng, bố trí như sau:

- Thanh toán công trình hoàn thành 120,211 tỷ đồng/12 công trình, trong đó vốn trong nước 103,759 tỷ đồng/9 công trình và vốn ngoài nước 16,452 tỷ đồng/3 công trình.

- Công trình chuyển tiếp: 1.126,378 tỷ đồng/23 công trình, trong đó vốn trong nước 755,43 tỷ đồng/16 công trình và vốn ngoài nước 370,948 tỷ đồng/7 công trình.

- Công trình khởi công mới: 1.359,002 tỷ đồng/29 công trình, trong đó vốn trong nước 1.252,711 tỷ đồng/12 công trình và vốn ngoài nước 106,291 tỷ đồng/17 công trình.

c) Nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 443,491 tỷ đồng, trong đó:

- Chương trình mục tiêu Giảm nghèo bền vững 252,511 tỷ đồng, trong đó:

+ Thanh toán công trình hoàn thành: 52,541 tỷ đồng/70 công trình.

+ Công trình chuyển tiếp: 22,9 tỷ đồng/5 công trình.

+ Công trình khởi công mới: 177,07 tỷ đồng/84 công trình.

- Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới 190,98 tỷ đồng, trong đó:

+ Thanh toán công trình hoàn thành: 0,35 tỷ đồng/02 công trình

+ Khởi công mới: 190,98 tỷ đồng/ 7 huyện, thành phố.

d) Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi : 400 tỷ đồng, trong đó:

- Thanh toán công trình hoàn thành: 9,479 tỷ đồng/18 công trình.

- Công trình chuyển tiếp: 43,574 tỷ đồng/32 công trình.

- Công trình khởi công mới: 306,947 tỷ đồng/02 lĩnh vực.

- Dự phòng 10% là 40 tỷ đồng.

4. Ban hành kèm theo Nghị quyết này 05 phụ lục chi tiết

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Những nguồn vốn chưa có danh mục phân bổ vốn cụ thể, khi Chính phủ và các Bộ, ngành có quyết định chính thức, đề nghị UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh thông qua để có căn cứ triển khai thực hiện. Thường trực HĐND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12   năm 2016./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Đức Thanh

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.