• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 16/12/2016
  • Ngày hết hiệu lực: 17/06/2018
UBND TỈNH NINH THUẬN
Số: 89/2016/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ninh Thuận, ngày 6 tháng 12 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

Về việc quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc
 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

____________________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015; 

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3170/TTr-SXD ngày 07 tháng 11 năm 2016 và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản của Sở Tư pháp tại Văn bản số 1588/BC-STP ngày 27 tháng 10 năm 2016.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Quyết định này quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Đính kèm các phụ lục:

- Phụ lục I: Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc.

- Phụ lục II: Bảng phân cấp nhà ở.

Điều 2. Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc kèm theo Quyết định này là căn cứ để:

1. Xác định giá trị tài sản khi giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá nhà ở, công trình xây dựng; bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước;

2. Bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các công trình phát triển kinh tế của địa phương. Trong trường hợp giá trị bồi thường mà bên nhận tiền bồi thường không đồng ý theo bảng giá này, chủ đầu tư báo cáo đề xuất lập dự toán cụ thể trình Sở Xây dựng thẩm định để xác định giá trị bồi thường, sau khi thẩm định trường hợp giá trị dự toán thấp hơn giá theo bảng giá này thì toàn bộ chi phí cho công việc tư vấn tính toán xác lập dự toán bên nhận tiền bồi thường có trách nhiệm chi trả;

3. Tính thuế trước bạ và các nghĩa vụ tài chính liên quan;

4. Trong năm có biến động giá lớn hơn 10%, Sở Xây dựng lập lại bảng giá cho phù hợp và trình Ủy ban dân dân tỉnh phê duyệt.

Điều 3. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với những dự án đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo quy định của Quyết định này.

2. Đối với những dự án đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định của Quyết định này.

3. Đối với việc phân cấp công trình áp dụng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2016 và thay thế các văn bản: Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 64/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2015; Quyết định số 90/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung mục 43 phụ lục C. Bảng giá vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.  

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH NINH THUẬN

______________

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________________

 

 

Phụ lục I

BẢNG GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2016/QĐ-UBND

ngày 06 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

______________________________________

     

A. BẢNG GIÁ NHÀ Ở

 

Thứ tự

Loại nhà

Giá nhà ở (đồng/m2)

(1)

(2)

(3)

I

Nhà ở cấp II cao > 3 tầng

01

Loại A

5.100.000

02

Loại B

                                 4.650.000

03

Loại C

4.350.000

II

Nhà ở cấp II cao 3 tầng

01

Loại A

                                 4.900.000

02

Loại B

                                 4.400.000

03

Loại C

4.050.000

III

Nhà ở cấp II cao 2 tầng

01

Loại A

4.650.000

02

Loại B

4.350.000

03

Loại C

                                 3.750.000

IV

Nhà ở cấp III cao 1 tầng (mái BTCT)

01

Loại A

                                 3.600.000

02

Loại B

3.400.000

03

Loại C

3.150.000

V

Nhà ở cấp IV 1 tầng (mái tôn hoặc ngói)

01

Loại A

2.500.000

02

Loại B

2.300.000

03

Loại C

                                 2.150.000

VI

Nhà tạm (tường xây gạch, mái vải dầu, tôn fibro hoặc tôn tận dụng)

01

Nền ximăng

1.100.000

02

Nền đất

700.000

 

 

B. BẢNG GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

 

Thứ tự

Loại nhà

Giá công trình xây dựng (đồng/m2)

(1)

(2)

(3)

I

Công trình cấp I

8.424.000

II

Công trình cấp II

5.033.000

III

Công trình cấp III

4.810.000

IV

Công trình cấp IV

3.410.000

 

 

C. BẢNG GIÁ VẬT KIẾN TRÚC

 

STT

Vật kiến trúc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Khối đá chẻ vữa ximăng

đồng/m3

1.527.000

2

Khối xây gạch vữa ximăng

đồng/m3

1.479.000

3

Khối xây gạch bêtông ximăng

đồng/m3

1.039.000

 

Tường rào xây gạch

 

 

 

- Cao < 1m

đồng/m

352.000

4

- Cao 1 - 1,5 m

đồng/m

516.000

 

- Cao 1,6 - 2,0 m

đồng/m

680.000

 

Tường rào xây gạch, trụ gạch có song sắt và hoa sắt kết hợp

 

 

5

- Cao < 1,5 m

đồng/m

411.000

 

- Cao 1,5 - 2,0 m

đồng/m

523.000

6

Tường rào khung thép kẽm gai hoặc lưới B40, trụ gạch hoặc cọc sắt hoặc trụ bêtông

- Cao < 1,5 m

đồng/m

228.000

 

- Cao 1,5 - 2,0 m

đồng/m

284.000

7

Mương xây gạch (0,2*0,2*0,1)m

đồng/m

197.000

8

Mương xây gạch (0,4*0,4*0,1)m

đồng/m

318.000

9

Trát đá rửa

đồng/m2

224.000

10

Mương xây gạch Taplô (0,2*0,2*0,1)m

đồng/m

124.000

11

Mương xây gạch Taplô (0,4*0,4*0,1)m

đồng/m

200.000

12

Trụ xây gạch

đồng/m3

1.934.000

13

Trụ bêtông có cốt thép

đồng/m3

8.622.000

14

Đan bêtông dày 0,07m (có cốt thép)

đồng/m2

275.000

15

Khối bêtông không cốt thép

đồng/m3

4.791.000

16

Hồ nước xây gạch (tính cho 1m3 thể tích hồ )

đồng/m3

1.036.000

17

Hồ nước xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ)

đồng/m3

1.314.000

18

Hồ chuyên dùng có chống thấm xây gạch (tính cho 1m3 thể tích hồ)

đồng/m3

1.355.000

19

Hồ chuyên dùng có chống thấm xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ)

đồng/m3

2.014.000

20

Giếng bơm UNICEP có tay bơm, đường kính ống 49mm

đồng/giếng

3.873.000

21

Giếng bơm UNICEP không có tay bơm, đường kính ống 49mm

đồng/giếng

1.448.000

22

Giếng khoan không tay bơm, đường kính ống 90 - 160mm

đồng/m

855.430

23

Giếng khoan không tay bơm, đường kính ống 140mm (loại không có ống vách)

đồng/m

618.955

24

Giếng bằng BTCT đúc sẵn đường kính 1m

đồng/m

1.105.000

25

Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 2m

đồng/m

1.943.000

26

Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 3m

đồng/m

3.853.000

27

Buy giếng chứa nước đường kính 1m

đồng/cái

270.000

28

Sân gạch thẻ

đồng/m2

227.000

29

Sân gạch lá nem (bát tràng)

đồng/m2

273.000

30

Sân gạch hoa

đồng/m2

265.000

31

Sân lát gạch men gốm

đồng/m2

311.000

32

Sân láng ximăng

đồng/m2

177.000

33

Sân bêtông

đồng/m2

296.000

34

Sân lót đá 4*6cm, trên rải đá mi bụi

đồng/m2

225.000

35

Sân đá dăm láng nhựa 3,0kg/m2  (chưa tính móng)

đồng/m2

261.000

36

Mái che cột kèo gỗ tận dụng, mái vải dầu

đồng/m2

271.000

37

Mái che cột kèo gỗ, mái tôn kẽm, tôn ximăng, mái ngói

đồng/m2

347.000

38

Mái che cột kèo sắt, mái tôn, mái ngói

đồng/m2

741.000

39

Mái che cột xây gạch, mái tôn kẽm, phibro ximăng

đồng/m2

448.000

40

Chuồng nuôi gia súc xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói

đồng/m2

872.000

41

Chuồng nuôi gia súc không xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói

đồng/m2

433.000

42

Chuồng gia súc sàn gỗ, mái tôn

đồng/m2

478.000

 

Tháo dỡ mái ngói, mái tôn (cả hệ đỡ)

 

 

43

- Mái ngói

đồng/m2

101.000

 

- Mái tôn

đồng/m2

87.000

44

Tháo dỡ rào lưới thép, thép gai, rào gỗ

đồng/m

57.000

45

Tháo dỡ khung hoa sắt

đồng/m2

42.000

46

Giàn nho, giàn táo bằng thép, trụ gỗ

đồng/m2

86.000

 

Đào ao, đào mương đất cấp 1

 

 

47.1

- Bằng thủ công

đồng/m3

149.658

- Bằng máy

đồng/m3

34.378

47.2

Đào ao, đào mương đất cấp 2

 

 

- Bằng thủ công

đồng/m3

204.595

- Bằng máy

đồng/m3

42.102

47.3

Đào ao, đào mương đất cấp 3

 

 

- Bằng thủ công

đồng/m3

295.737

- Bằng máy

đồng/m3

51.264

47.4

Đào ao, đào mương đất cấp 4

 

 

- Bằng thủ công

đồng/m3

445.605

- Bằng máy

đồng/m3

60.554

48.1

Bồi thường (di dời) mộ đất

đồng/mộ

2.391.000

48.2

Bồi thường (di dời) mộ đất (trên đồi núi)

đồng/mộ

2.503.000

49.1

Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích < 4m2

đồng/mộ

4.513.000

49.2

Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích < 4m2 (trên đồi núi)

đồng/mộ

5.062.000

50.1

Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích >= 4m2

đồng/mộ

5.523.000

50.2

Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích >= 4m2 (trên đồi núi)

đồng/mộ

6.106.000

51

Sàn lát gỗ

đồng/m2

478.000

52

Ốp gỗ tường

đồng/m2

461.000

53

Ốp đá Granit

đồng/m2

632.000

54

Ốp đá rối

đồng/m2

281.000

55

Ốp gạch men

đồng/m2

400.000

56

Di dời đồng hồ nước

đồng/cái

1.228.000

57

Bồi thường điện thoại cố định có dây trong thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

đồng/cái

467.000

58

Bồi thường điện thoại cố định có dây tại các huyện

đồng/cái

576.000

59

Bồi thường di dời đồng hồ điện

đồng/cái

2.300.000

 

Ghi chú:

1. Việc xác định công tác đào ao, đào mương bằng thủ công hay bằng máy: do Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố phối hợp với địa phương kiểm tra thực tế hoặc theo hoá đơn, chứng từ để xác định;

2. Các loại vật kiến trúc không có trong bảng giá này thì Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố lập dự toán gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện thẩm định, trình người quyết định đầu tư phê duyệt (đối với các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư); gửi Sở Xây dựng thẩm định đối với các dự án còn lại;

3. Giếng xây gạch dày 10cm khi đường kính tăng lên 0,1m thì đơn giá tăng thêm 5% so với đơn giá có số thứ tự 25 đã ban hành;

4. Tường rào xây gạch; trụ gạch có song sắt và hoa sắt kết hợp; tường rào khung thép kẽm gai hoặc lưới B40, trụ gạch hoặc cọc sắt hoặc trụ bêtông khi chiều cao tăng 0,1m thì đơn giá tăng 5% so với đơn giá đã ban hành tại số thứ tự 4,5,6.

5. Đối với nhà có phần tường dày 0,2m (dày hơn so với tường xây thông thường 0,1m) hoặc nhà có phần tường cao trên 3,5m được tính bổ sung khối xây gạch đối với phần tường tăng thêm.

 

 

 

 

 

 

 

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Phạm Văn Hậu

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.