QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3170/TTr-SXD ngày 07 tháng 11 năm 2016 và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản của Sở Tư pháp tại Văn bản số 1588/BC-STP ngày 27 tháng 10 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Đính kèm các phụ lục:
- Phụ lục I: Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc.
- Phụ lục II: Bảng phân cấp nhà ở.
Điều 2. Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc kèm theo Quyết định này là căn cứ để:
1. Xác định giá trị tài sản khi giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá nhà ở, công trình xây dựng; bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước;
2. Bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các công trình phát triển kinh tế của địa phương. Trong trường hợp giá trị bồi thường mà bên nhận tiền bồi thường không đồng ý theo bảng giá này, chủ đầu tư báo cáo đề xuất lập dự toán cụ thể trình Sở Xây dựng thẩm định để xác định giá trị bồi thường, sau khi thẩm định trường hợp giá trị dự toán thấp hơn giá theo bảng giá này thì toàn bộ chi phí cho công việc tư vấn tính toán xác lập dự toán bên nhận tiền bồi thường có trách nhiệm chi trả;
3. Tính thuế trước bạ và các nghĩa vụ tài chính liên quan;
4. Trong năm có biến động giá lớn hơn 10%, Sở Xây dựng lập lại bảng giá cho phù hợp và trình Ủy ban dân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với những dự án đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo quy định của Quyết định này.
2. Đối với những dự án đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định của Quyết định này.
3. Đối với việc phân cấp công trình áp dụng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2016 và thay thế các văn bản: Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 64/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2015; Quyết định số 90/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung mục 43 phụ lục C. Bảng giá vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
______________
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________
|
Phụ lục I
BẢNG GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2016/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
______________________________________
A. BẢNG GIÁ NHÀ Ở
Thứ tự
|
Loại nhà
|
Giá nhà ở (đồng/m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
Nhà ở cấp II cao > 3 tầng
|
01
|
Loại A
|
5.100.000
|
02
|
Loại B
|
4.650.000
|
03
|
Loại C
|
4.350.000
|
II
|
Nhà ở cấp II cao 3 tầng
|
01
|
Loại A
|
4.900.000
|
02
|
Loại B
|
4.400.000
|
03
|
Loại C
|
4.050.000
|
III
|
Nhà ở cấp II cao 2 tầng
|
01
|
Loại A
|
4.650.000
|
02
|
Loại B
|
4.350.000
|
03
|
Loại C
|
3.750.000
|
IV
|
Nhà ở cấp III cao 1 tầng (mái BTCT)
|
01
|
Loại A
|
3.600.000
|
02
|
Loại B
|
3.400.000
|
03
|
Loại C
|
3.150.000
|
V
|
Nhà ở cấp IV 1 tầng (mái tôn hoặc ngói)
|
01
|
Loại A
|
2.500.000
|
02
|
Loại B
|
2.300.000
|
03
|
Loại C
|
2.150.000
|
VI
|
Nhà tạm (tường xây gạch, mái vải dầu, tôn fibro hoặc tôn tận dụng)
|
01
|
Nền ximăng
|
1.100.000
|
02
|
Nền đất
|
700.000
|
B. BẢNG GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Thứ tự
|
Loại nhà
|
Giá công trình xây dựng (đồng/m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
Công trình cấp I
|
8.424.000
|
II
|
Công trình cấp II
|
5.033.000
|
III
|
Công trình cấp III
|
4.810.000
|
IV
|
Công trình cấp IV
|
3.410.000
|
C. BẢNG GIÁ VẬT KIẾN TRÚC
STT
|
Vật kiến trúc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Khối đá chẻ vữa ximăng
|
đồng/m3
|
1.527.000
|
2
|
Khối xây gạch vữa ximăng
|
đồng/m3
|
1.479.000
|
3
|
Khối xây gạch bêtông ximăng
|
đồng/m3
|
1.039.000
|
|
Tường rào xây gạch
|
|
|
|
- Cao < 1m
|
đồng/m
|
352.000
|
4
|
- Cao 1 - 1,5 m
|
đồng/m
|
516.000
|
|
- Cao 1,6 - 2,0 m
|
đồng/m
|
680.000
|
|
Tường rào xây gạch, trụ gạch có song sắt và hoa sắt kết hợp
|
|
|
5
|
- Cao < 1,5 m
|
đồng/m
|
411.000
|
|
- Cao 1,5 - 2,0 m
|
đồng/m
|
523.000
|
6
|
Tường rào khung thép kẽm gai hoặc lưới B40, trụ gạch hoặc cọc sắt hoặc trụ bêtông
- Cao < 1,5 m
|
đồng/m
|
228.000
|
|
- Cao 1,5 - 2,0 m
|
đồng/m
|
284.000
|
7
|
Mương xây gạch (0,2*0,2*0,1)m
|
đồng/m
|
197.000
|
8
|
Mương xây gạch (0,4*0,4*0,1)m
|
đồng/m
|
318.000
|
9
|
Trát đá rửa
|
đồng/m2
|
224.000
|
10
|
Mương xây gạch Taplô (0,2*0,2*0,1)m
|
đồng/m
|
124.000
|
11
|
Mương xây gạch Taplô (0,4*0,4*0,1)m
|
đồng/m
|
200.000
|
12
|
Trụ xây gạch
|
đồng/m3
|
1.934.000
|
13
|
Trụ bêtông có cốt thép
|
đồng/m3
|
8.622.000
|
14
|
Đan bêtông dày 0,07m (có cốt thép)
|
đồng/m2
|
275.000
|
15
|
Khối bêtông không cốt thép
|
đồng/m3
|
4.791.000
|
16
|
Hồ nước xây gạch (tính cho 1m3 thể tích hồ )
|
đồng/m3
|
1.036.000
|
17
|
Hồ nước xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
1.314.000
|
18
|
Hồ chuyên dùng có chống thấm xây gạch (tính cho 1m3 thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
1.355.000
|
19
|
Hồ chuyên dùng có chống thấm xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
2.014.000
|
20
|
Giếng bơm UNICEP có tay bơm, đường kính ống 49mm
|
đồng/giếng
|
3.873.000
|
21
|
Giếng bơm UNICEP không có tay bơm, đường kính ống 49mm
|
đồng/giếng
|
1.448.000
|
22
|
Giếng khoan không tay bơm, đường kính ống 90 - 160mm
|
đồng/m
|
855.430
|
23
|
Giếng khoan không tay bơm, đường kính ống 140mm (loại không có ống vách)
|
đồng/m
|
618.955
|
24
|
Giếng bằng BTCT đúc sẵn đường kính 1m
|
đồng/m
|
1.105.000
|
25
|
Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 2m
|
đồng/m
|
1.943.000
|
26
|
Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 3m
|
đồng/m
|
3.853.000
|
27
|
Buy giếng chứa nước đường kính 1m
|
đồng/cái
|
270.000
|
28
|
Sân gạch thẻ
|
đồng/m2
|
227.000
|
29
|
Sân gạch lá nem (bát tràng)
|
đồng/m2
|
273.000
|
30
|
Sân gạch hoa
|
đồng/m2
|
265.000
|
31
|
Sân lát gạch men gốm
|
đồng/m2
|
311.000
|
32
|
Sân láng ximăng
|
đồng/m2
|
177.000
|
33
|
Sân bêtông
|
đồng/m2
|
296.000
|
34
|
Sân lót đá 4*6cm, trên rải đá mi bụi
|
đồng/m2
|
225.000
|
35
|
Sân đá dăm láng nhựa 3,0kg/m2 (chưa tính móng)
|
đồng/m2
|
261.000
|
36
|
Mái che cột kèo gỗ tận dụng, mái vải dầu
|
đồng/m2
|
271.000
|
37
|
Mái che cột kèo gỗ, mái tôn kẽm, tôn ximăng, mái ngói
|
đồng/m2
|
347.000
|
38
|
Mái che cột kèo sắt, mái tôn, mái ngói
|
đồng/m2
|
741.000
|
39
|
Mái che cột xây gạch, mái tôn kẽm, phibro ximăng
|
đồng/m2
|
448.000
|
40
|
Chuồng nuôi gia súc xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói
|
đồng/m2
|
872.000
|
41
|
Chuồng nuôi gia súc không xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói
|
đồng/m2
|
433.000
|
42
|
Chuồng gia súc sàn gỗ, mái tôn
|
đồng/m2
|
478.000
|
|
Tháo dỡ mái ngói, mái tôn (cả hệ đỡ)
|
|
|
43
|
- Mái ngói
|
đồng/m2
|
101.000
|
|
- Mái tôn
|
đồng/m2
|
87.000
|
44
|
Tháo dỡ rào lưới thép, thép gai, rào gỗ
|
đồng/m
|
57.000
|
45
|
Tháo dỡ khung hoa sắt
|
đồng/m2
|
42.000
|
46
|
Giàn nho, giàn táo bằng thép, trụ gỗ
|
đồng/m2
|
86.000
|
|
Đào ao, đào mương đất cấp 1
|
|
|
47.1
|
- Bằng thủ công
|
đồng/m3
|
149.658
|
- Bằng máy
|
đồng/m3
|
34.378
|
47.2
|
Đào ao, đào mương đất cấp 2
|
|
|
- Bằng thủ công
|
đồng/m3
|
204.595
|
- Bằng máy
|
đồng/m3
|
42.102
|
47.3
|
Đào ao, đào mương đất cấp 3
|
|
|
- Bằng thủ công
|
đồng/m3
|
295.737
|
- Bằng máy
|
đồng/m3
|
51.264
|
47.4
|
Đào ao, đào mương đất cấp 4
|
|
|
- Bằng thủ công
|
đồng/m3
|
445.605
|
- Bằng máy
|
đồng/m3
|
60.554
|
48.1
|
Bồi thường (di dời) mộ đất
|
đồng/mộ
|
2.391.000
|
48.2
|
Bồi thường (di dời) mộ đất (trên đồi núi)
|
đồng/mộ
|
2.503.000
|
49.1
|
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích < 4m2
|
đồng/mộ
|
4.513.000
|
49.2
|
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích < 4m2 (trên đồi núi)
|
đồng/mộ
|
5.062.000
|
50.1
|
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích >= 4m2
|
đồng/mộ
|
5.523.000
|
50.2
|
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích >= 4m2 (trên đồi núi)
|
đồng/mộ
|
6.106.000
|
51
|
Sàn lát gỗ
|
đồng/m2
|
478.000
|
52
|
Ốp gỗ tường
|
đồng/m2
|
461.000
|
53
|
Ốp đá Granit
|
đồng/m2
|
632.000
|
54
|
Ốp đá rối
|
đồng/m2
|
281.000
|
55
|
Ốp gạch men
|
đồng/m2
|
400.000
|
56
|
Di dời đồng hồ nước
|
đồng/cái
|
1.228.000
|
57
|
Bồi thường điện thoại cố định có dây trong thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
đồng/cái
|
467.000
|
58
|
Bồi thường điện thoại cố định có dây tại các huyện
|
đồng/cái
|
576.000
|
59
|
Bồi thường di dời đồng hồ điện
|
đồng/cái
|
2.300.000
|
Ghi chú:
1. Việc xác định công tác đào ao, đào mương bằng thủ công hay bằng máy: do Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố phối hợp với địa phương kiểm tra thực tế hoặc theo hoá đơn, chứng từ để xác định;
2. Các loại vật kiến trúc không có trong bảng giá này thì Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố lập dự toán gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện thẩm định, trình người quyết định đầu tư phê duyệt (đối với các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư); gửi Sở Xây dựng thẩm định đối với các dự án còn lại;
3. Giếng xây gạch dày 10cm khi đường kính tăng lên 0,1m thì đơn giá tăng thêm 5% so với đơn giá có số thứ tự 25 đã ban hành;
4. Tường rào xây gạch; trụ gạch có song sắt và hoa sắt kết hợp; tường rào khung thép kẽm gai hoặc lưới B40, trụ gạch hoặc cọc sắt hoặc trụ bêtông khi chiều cao tăng 0,1m thì đơn giá tăng 5% so với đơn giá đã ban hành tại số thứ tự 4,5,6.
5. Đối với nhà có phần tường dày 0,2m (dày hơn so với tường xây thông thường 0,1m) hoặc nhà có phần tường cao trên 3,5m được tính bổ sung khối xây gạch đối với phần tường tăng thêm.