• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 25/02/2020
  • Ngày hết hiệu lực: 01/09/2024
UBND TỈNH THÁI BÌNH
Số: 03/2020/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Bình, ngày 17 tháng 2 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CÁT LÒNG SÔNG, VEN BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2011-2020

_______________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình về việc thông qua điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 157/SKHĐT-KTN ngày 06/02/2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020 được phê duyệt tại các Quyết định số: 2485/QĐ-UBND ngày 18/10/2012, 2252/QĐ-UBND ngày 03/10/2014 và 1594/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh gồm những nội dung sau:

1. Điều chỉnh tên quy hoạch: “Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020” thành “Quy hoạch thăm dò, khai thác cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”.

2. Bổ sung vào quy hoạch như sau:

a) Bổ sung vào quy hoạch 25 mỏ cát biển (huyện Thái Thụy 13 mỏ, huyện Tiền Hải 12 mỏ) với tổng diện tích 22.860.000 m2, tài nguyên dự báo 123.704.400 m3 (có Phụ lục 1: Danh mục các mỏ cát bổ sung quy hoạch và Phụ lục 2: Tọa độ các mỏ cát bổ sung quy hoạch chi tiết kèm theo).

b) Phân kỳ cấp phép khai thác các mỏ cát ven biển bổ sung vào quy hoạch.

- Giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025:

+ Trên địa bàn huyện Thái Thụy khai thác 06 mỏ cát, gồm: TT01, TT02, TT07, TT08, TT10 và TT11 với tổng tài nguyên dự báo khoảng 29.357.000 m3;

+ Trên địa bàn huyện Tiền Hải khai thác 06 mỏ cát, gồm: TH03, TH04, TH07, TH08, TH11 và TH12 với tổng tài nguyên dự báo khoảng 30.620.250 m3.

- Giai đoạn từ năm 2026 đến năm 2030:

+ Trên địa bàn huyện Thái Thụy khai thác 07 mỏ cát, gồm: TT03, TT04, TT05, TT06, TT09, TT12 và TT13 với tổng tài nguyên dự báo khoảng 33.378.400 m3;

+ Trên địa bàn huyện Tiền Hải khai thác 06 mỏ cát, gồm: TH01, TH02, TH05, TH06, TH09, TH10 với tổng tài nguyên dự báo khoảng 30.348.750 m3.

Điều 2: Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng có trách nhiệm công bố, công khai quy hoạch theo quy định của pháp Luật khoáng sản; chủ trì phối hợp với các sở ngành, địa phương có liên quan thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, tổng hợp, cập nhật tình hình biến động của các mỏ cát, tham mưu cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội chung của tỉnh.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản; phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản theo quy định; chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện đấu giá để khai thác cát phục vụ san lấp tại Khu kinh tế Thái Bình, các khu, cụm công nghiệp và các dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, không gây ảnh hưởng đến môi trường sinh thái, dòng chảy và không gây sạt lở bờ sông, bờ biển, không làm ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân.

3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện quy hoạch.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25/02/2020

Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Đặng Trọng Thăng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.