QUYẾT ĐỊNH
Quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên,
vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
__________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2012/TTLT/BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia, khu vực; mức chi giải thưởng đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh tổ chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Huấn luyện viên, vận động viên thể thao; các cơ quan, đơn vị tổ chức các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến các giải thi đấu thể thao.
Điều 3. Mức thưởng vận động viên đạt thành tích tại các đại hội, giải vô địch quốc gia và khu vực
Ngoài mức thưởng của giải, các huấn luyện viên, vận động viên thể thao lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia, khu vực được thưởng như sau:
1. Mức thưởng đối với các môn thể thao thi đấu cá nhân
Vận động viên được thưởng theo số lượng huy chương đạt được. Mức thưởng theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Mức thưởng đối với các môn thể thao thi đấu tập thể
Mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên tham gia nhân với mức thưởng tương ứng (giải thi đấu, loại huy chương đạt được) quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức thưởng đối với các môn thể thao thi đấu đồng đội
Các môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội (thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong cùng một lần thi), số lượng vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên nhân với 50% mức thưởng tương ứng (giải thi đấu, loại huy chương đạt được) quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Mức thưởng huấn luyện viên tại các đại hội, giải vô địch quốc gia và khu vực
1. Đối với thi đấu cá nhân
Những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các cuộc thi đấu thì mức thưởng chung được tính bằng mức thưởng đối với vận động viên quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định này. Tỷ lệ phân chia tiền thưởng được thực hiện theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện vận động viên được 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được 40%.
2. Đối với thi đấu tập thể
a) Những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích thì được thưởng mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên theo quy định tại điểm b khoản này nhân với mức thưởng tương ứng (giải thi đấu, loại huy chương đạt được) đối với vận động viên đạt giải quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định này.
b) Số lượng huấn luyện viên của các đội được xét thưởng được quy định theo mức sau:
- Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 2 đến 5 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 01 huấn luyện viên.
- Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 6 đến 12 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 02 huấn luyện viên.
- Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 13 vận động viên trở lên: Mức thưởng chung tính cho 03 huấn luyện viên.
3. Đối với môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội
Mức thưởng chung cho huấn luyện viên bằng số lượng huấn luyện viên quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này nhân với 50% mức thưởng tương ứng (giải thi đấu, loại huy chương đạt được) đối với vận động viên đạt giải quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định này.
Điều 5. Thưởng đột xuất tại các giải thi đấu quốc tế, quốc gia và khu vực
1. Việc thưởng đột xuất cho huấn luyện viên, vận động viên tại các giải thi đấu quốc tế, quốc gia, khu vực nhằm khuyến khích, động viên kịp thời các cá nhân, tập thể đạt thành tích tại các trận thi đấu mang tính chất quyết định.
Tổng số tiền chi thưởng đột xuất trong một năm không quá 100.000.000 đồng.
2. Mức thưởng đột xuất
a) Đối với các môn thể thao thi đấu tập thể: Mức thưởng tối đa 4.000.000 đồng/lượt thi đấu.
b) Đối với các môn thể thao thi đấu đồng đội, cá nhân: Mức thưởng tối đa 2.500.000 đồng/lượt thi đấu.
c) Mức thưởng đột xuất tại các giải thi đấu quốc tế bằng hai lần mức chi thưởng đột xuất tại các giải thi đấu quốc gia, khu vực.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc thưởng đột xuất (trong trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh không tham dự trực tiếp trận đấu).
Điều 6. Mức chi giải thưởng các giải thi đấu thể thao của tỉnh
Các giải thưởng tại các giải thi đấu thể thao của tỉnh được chi theo mức quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 7. Kinh phí thực hiện
Sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp thể dục thể thao từng cấp ngân sách trong phạm vi dự toán giao hàng năm để thực hiện.
- Tiền thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải vô địch thể thao quốc gia do cơ quan ra quyết định triệu tập huấn luyện viên, vận động viên chi trả.
- Tiền thưởng cho vận động viên đạt thành tích tại các giải thi đấu của tỉnh do đơn vị tổ chức giải chi trả.
- Các huyện, thị xã, thành phố, các ngành căn cứ khả năng ngân sách bố trí và các nguồn hợp pháp khác, chi trả tiền thưởng đối với các giải thể thao do cấp mình tổ chức, mức thưởng không vượt quá quy định này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2017.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tổ chức triển khai và theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Phụ lục 1
Mức thưởng Huấn luyện viên, vận động viên
đạt thành tích tại các giải thi đấu thi đấu cấp quốc gia và khu vực
(Kèm theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 05/6/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Nội dung
|
Mức thưởng
(Đơn vị tính: đồng)
|
1. Giải vô địch quốc gia, giải các đội mạnh quốc gia, giải các VĐV xuất sắc quốc gia:
|
|
a. Huy chương Vàng
|
5.000.000
|
b. Huy chương Bạc
|
4.000.000
|
c. Huy chương Đồng
|
3.000.000
|
d. Phá kỷ lục Quốc gia
|
Thưởng thêm 5.000.000
|
2. Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc:
|
|
a. Huy chương Vàng
|
10.000.000
|
b. Huy chương Bạc
|
7.500.000
|
c. Huy chương Đồng
|
5.000.000
|
d. Phá kỷ lục Quốc gia
|
Thưởng thêm 5.000.000
|
3. Giải các Câu lạc bộ toàn quốc:
|
|
a. Huy chương Vàng
|
4.000.000
|
b. Huy chương Bạc
|
3.000.000
|
c. Huy chương Đồng
|
2.000.000
|
4. Đại hội Thể dục Thể thao Đồng bằng sông Cửu Long:
|
|
a. Huy chương Vàng
|
1.500.000
|
b. Huy chương Bạc
|
1.200.000
|
c. Huy chương Đồng
|
900.000
|
5. Các giải vô địch Đồng bằng sông Cửu Long, các giải mở rộng:
|
|
a. Huy chương Vàng
|
1.000.000
|
b. Huy chương Bạc
|
800.000
|
c. Huy chương Đồng
|
600.000
|
6. Giải Vô địch trẻ Quốc gia, giải các lứa tuổi Quốc gia, các VĐV xuất sắc trẻ Quốc gia:
|
|
6.1. Giải Thể thao trẻ Quốc gia dành cho VĐV đến dưới 12:
|
|
a. Huy chương Vàng
|
1.000.000
|
b. Huy chương Bạc
|
800.000
|
c. Huy chương Đồng
|
600.000
|
d. Phá kỷ lục Quốc gia
|
Thưởng thêm 1.000.000
|
6.2. Giải Thể thao trẻ Quốc gia dành cho VĐV từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi:
|
|
a. Huy chương Vàng
|
1.500.000
|
b. Huy chương Bạc
|
1.200.000
|
c. Huy chương Đồng
|
900.000
|
d. Phá kỷ lục Quốc gia
|
Thưởng thêm 1.500.000
|
6.3. Giải Thể thao trẻ Quốc gia dành cho VĐV từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi:
|
|
a. Huy chương Vàng
|
2.000.000
|
b. Huy chương Bạc
|
1.600.000
|
c. Huy chương Đồng
|
1.200.000
|
d. Phá kỷ lục Quốc gia
|
Thưởng thêm 2.000.000
|
6.4. Giải Thể thao trẻ Quốc gia dành cho VĐV từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi:
|
|
a. Huy chương Vàng
|
2.500.000
|
b. Huy chương Bạc
|
2.000.000
|
c. Huy chương Đồng
|
1.500.000
|
d. Phá kỷ lục Quốc gia
|
Thưởng thêm 2.500.000
|
7. Giải Vô địch trẻ miền Nam và các tỉnh mở rộng: Lứa tuổi dưới 12 tuổi mức thưởng bằng 20%, lứa tuổi từ 12 đến dưới 16 tuổi mức thưởng bằng 30%, lứa tuổi từ 16 đến dưới 18 tuổi mức thưởng bằng 40% và lứa tuổi từ 18 đến đến dưới 21 tuổi mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng các giải Vô địch Đồng bắng sông Cửu Long và các giải tỉnh mở rộng.
|
|
Phụ lục 2
Mức chi giải thưởng các giải thể thao tỉnh Tiền Giang
(Kèm theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 05/6/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Nội dung
|
Mức thưởng
(Đơn vị tính: đồng)
|
I. CÁC GIẢI THỂ THAO CẤP TỈNH
|
|
1. Giải Vô địch
|
|
a. Giải cá nhân
|
|
- Giải đơn
|
|
+ Huy chương Vàng
|
500.000
|
+ Huy chương Bạc
|
400.000
|
+ Huy chương Đồng
|
300.000
|
+ Khuyến khích
|
150.000
|
- Giải đôi
|
|
+ Huy chương Vàng
|
700.000
|
+ Huy chương Bạc
|
600.000
|
+ Huy chương Đồng
|
500.000
|
- Giải đồng đội
|
|
+ Huy chương Vàng
|
1.200.000
|
+ Huy chương Bạc
|
1.000.000
|
+ Huy chương Đồng
|
800.000
|
b. Giải tập thể
|
|
- Môn Bóng chuyền và Bóng đá 5 người:
|
|
+ Hạng I
|
2.000.000
|
+ Hạng II
|
1.600.000
|
+ Hạng III
|
1.200.000
|
+ Giải phong cách
|
800.000
|
- Môn Bóng đá 11 người:
|
|
+ Hạng I
|
3.500.000
|
+ Hạng II
|
3.000.000
|
+ Hạng III
|
2.500.000
|
+ Giải phong cách
|
1.000.000
|
2. Giải trẻ
|
|
a. Giải cá nhân
|
|
- Giải đơn
|
|
+ Huy chương Vàng
|
400.000
|
+ Huy chương Bạc
|
300.000
|
+ Huy chương Đồng
|
200.000
|
+ Khuyến khích
|
100.000
|
- Giải đôi
|
|
+ Huy chương Vàng
|
600.000
|
+ Huy chương Bạc
|
500.000
|
+ Huy chương Đồng
|
400.000
|
- Giải đồng đội
|
|
+ Huy chương Vàng
|
800.000
|
+ Huy chương Bạc
|
700.000
|
+ Huy chương Đồng
|
600.000
|
b. Giải tập thể
|
|
- Môn Bóng chuyền và Bóng đá 5 người:
|
|
+ Hạng I
|
1.200.000
|
+ Hạng II
|
1.000.000
|
+ Hạng III
|
800.000
|
+ Giải phong cách
|
600.000
|
- Môn Bóng đá 11 người:
|
|
+ Hạng I
|
2.500.000
|
+ Hạng II
|
2.000.000
|
+ Hạng III
|
1.500.000
|
+ Giải phong cách
|
800.000
|
II. CÁC GIẢI THỂ THAO CẤP HUYỆN
|
|
- Môn Bóng đá 11 người:
|
|
+ Hạng I
|
1.500.000
|
+ Hạng II
|
1.200.000
|
+ Hạng III
|
1.000.000
|
+ Giải phong cách
|
700.000
|
- Môn Bóng chuyền, Bóng đá mini, Bóng rổ:
|
|
+ Hạng I
|
1.000.000
|
+ Hạng II
|
800.000
|
+ Hạng III
|
600.000
|
+ Giải phong cách
|
400.000
|
- Các môn còn lại:
|
|
* Giải đồng đội:
|
|
+ Hạng I
|
600.000
|
+ Hạng II
|
500.000
|
+ Hạng III
|
400.000
|
* Giải đôi:
|
|
+ Hạng I
|
400.000
|
+ Hạng II
|
300.000
|
+ Hạng III
|
250.000
|
* Giải cá nhân:
|
|
+ Hạng I
|
300.000
|
+ Hạng II
|
250.000
|
+ Hạng III
|
200.000
|