• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 21/12/2015
HĐND TỈNH ĐỒNG NAI
Số: 184/2015/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2015

NGHỊ QUYẾT

Về việc quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản

làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Đồng Nai

giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030

_________________________

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Sau khi xem xét Tờ trình số 9665/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030; nội dung báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và các ý kiến thảo luận của các đại biểu tại Tổ và tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 bao gồm một số nội dung chính như sau:                 

1. Quy hoạch khai thác

Quy hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gồm 53 khu vực, diện tích 2.054,37 ha. Trong đó:

a) Đá xây dựng: 40 khu vực, diện tích 1.481,93 ha, trữ lượng 418,81 triệu m3.

b) Sét gạch ngói: 04 khu vực, diện tích 101,35 ha, trữ lượng 8,25 triệu m3.

c) Cát xây dựng: 09 khu vực, diện tích 471,09 ha, trữ lượng 4,95 triệu m3.

(Chi tiết tại Phụ lục 01).

2. Quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn

a) Giai đoạn 2016 - 2020

Quy hoạch 31 khu vực có thân khoáng, diện tích 659,99 ha, cụ thể:

- Đá xây dựng: 15 khu vực, diện tích 359,24 ha, trữ lượng 83,11 triệu m3.

- Sét gạch ngói: 08 khu vực, diện tích 120,45 ha, trữ lượng 5,37 triệu m3.

- Cát xây dựng: 03 khu vực, diện tích 57,0 ha, trữ lượng 1,64 triệu m3.

- Than bùn: 04 khu vực, diện tích 25,3 ha, trữ lượng 0,1 triệu m3.

- Cát san lấp: 01 khu vực, diện tích 98 ha, trữ lượng 2,94 triệu m3.

b) Tầm nhìn đến năm 2030

Quy hoạch 07 khu vực có thân khoáng, diện tích 202,94 ha, gồm có:

- Đá xây dựng: 02 khu vực, diện tích 57,94 ha, trữ lượng 13,41 triệu m3.

- Sét gạch ngói: 04 khu vực, diện tích 90,00 ha, trữ lượng 4,01 triệu m3.

- Cát xây dựng: 01 khu vực, diện tích 55,00 ha, trữ lượng 1,58 triệu m3.

(Chi tiết tại Phụ lục 02).

3. Quy hoạch thăm dò, khai thác vật liệu san lấp

a) Giai đoạn 2016 - 2020

Quy hoạch 97 khu vực, diện tích 560,93 ha, trữ lượng 31,66 triệu m3.

b) Tầm nhìn đến 2030

Quy hoạch 50 khu vực, diện tích 482,35 ha, trữ lượng 27,24 triệu m3.

(Chi tiết tại Phụ lục 03).

4. Quy hoạch dự trữ tài nguyên khoáng sản

Khoanh định 102 khu vực dự trữ khoáng sản, diện tích 7.134,19 ha, gồm:

a) Đá xây dựng: 27 khu vực, diện tích 2.815,66 ha, trữ lượng 525,42 triệu m3.

b) Sét gạch ngói: 27 khu vực, diện tích 2.018,82 ha, trữ lượng 91,72 triệu m3.

c) Cát xây dựng: 02 khu vực, diện tích 596,10 ha, trữ lượng 12,43 triệu m3.

d) Vật liệu san lấp: 44 khu vực, diện tích 1.690,61 ha, trữ lượng 28,52 triệu m3.

đ) Than bùn: 02 khu vực, diện tích 13,00 ha, trữ lượng 0,07 triệu m3.

(Chi tiết tại Phụ lục 04).

5. Quy hoạch cấm hoạt động khoáng sản

Khoanh định 144 khu vực cấm họat động khoáng sản, diện tích 11.854,13 ha, cụ thể như sau:

a) Đá xây dựng: 41 khu vực, diện tích 4.037,95 ha, tài nguyên dự báo 1.266,39 triệu m3.

b) Sét gạch ngói: 58 khu vực, diện tích 4.715,59 ha, tài nguyên dự báo 218,28 triệu m3.

c) Cát xây dựng: Khu vực cấm thuộc sông Đồng Nai, từ điểm cách cầu Hóa An 01 km về phía thượng nguồn đến điểm cách cầu Đồng Nai 01 km về phía hạ nguồn.

Cát trên bờ 01 khu vực (mỏ cát Xuân Hưng), diện tích 773,37 ha, tài nguyên dự báo 19,33 triệu m3.

d) Puzolan: 01 khu vực (mỏ puzolan Vĩnh Tân), diện tích 62,77 ha, tài nguyên dự báo 13,62 triệu tấn.

e) Vật liệu san lấp: 42 khu vực, diện tích 2.264,45 ha tài nguyên dự báo khoảng 65,15 triệu m3.

(Chi tiết tại Phụ lục 05).

6. Quy hoạch tạm thời cấm hoạt động khoáng sản

Các khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản là những vùng do điều kiện khai thác hiện nay có thể gây ảnh hưởng đến môi trường, chủ yếu là các sông Đồng Nai, Nhà Bè, Đồng Tranh, Lòng Tàu , cụ thể:

a) Cát xây dựng: Sông Đồng Nai đoạn từ đập thủy điện Trị An xuống hạ nguồn (trừ đoạn từ điểm cách cầu Hóa An 01 km về phía thượng nguồn đến điểm cách cầu Đồng Nai 01 km về phía hạ nguồn thuộc quy hoạch cấm khai thác).

b) Vật liệu san lấp: Cát nhiễm mặn thuộc các sông Nhà Bè, Đồng Tranh, Lòng Tàu.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, trong đó, thực hiện đồng bộ các giải pháp nêu trong đề án đính kèm tờ trình; đồng thời, tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau:

1. Tổ chức công bố và thực hiện quy hoạch khoáng sản, định kỳ cập nhật, đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh.

2. Kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, rà soát, chỉnh sửa, bổ sung và ban hành văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo tính hiệu quả trong quản lý Nhà nước về khoáng sản. Tiếp tục tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động khoáng sản và bảo vệ môi trường; đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về khoáng sản.

3. Xây dựng quy định hướng dẫn về việc cải tạo đất nông nghiệp có tận thu vật liệu san lấp, đá phong hóa dạng tảng lăn.

4. Khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng công nghệ mới, tiên tiến nhằm nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng khoáng sản và bảo vệ môi trường.

5. Rà soát, sắp xếp, quy hoạch lại các bến bãi kinh doanh khoáng sản dọc các tuyến sông, kiên quyết giải tỏa các bến bãi kinh doanh khoáng sản không có giấy phép.

6. Tiếp tục phối hợp với các tỉnh, thành phố giáp ranh hoàn thiện và ký quy chế phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, nhất là quản lý cát lòng sông.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 196/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010; Nghị quyết số 57/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012; Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Văn Tư

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.