• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 24/10/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 30/09/2020
UBND TỈNH AN GIANG
Số: 41/2010/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
An Giang, ngày 14 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc

thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ

_______________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 3 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa các thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Hủy bỏ Quyết định số 53/QĐ-SKHCN ngày 08/10/2008 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang về việc ban hành bản quy định về trình tự thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang.

Điều 2. Ban hành quy định về thủ tục kiểm định phương tiện đo tại tổ chức, cá nhân kinh doanh như sau:

1. Đối tượng thực hiện kiểm định phương tiện đo tại tổ chức, cá nhân kinh doanh bao gồm: cột đo nhiên liệu, cân ô tô, bể trụ nằm ngang, xitec ô tô.

2. Trình tự thực hiện:

a) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi tắt là Chi cục tiêu chuẩn Đo lường chất lượng) căn cứ theo Bản đăng ký kiểm định phương tiện đo của tổ chức, cá nhân kinh doanh, Chi cục cử tổ kiểm định viên đến tổ chức, cá nhân để tiến hành kiểm định.

b) Nếu phương tiện đo kiểm định đạt yêu cầu theo quy định thì được cấp Giấy chứng nhận kiểm định.

c) Tổ chức, cá nhân nhận kết quả kiểm định phương tiện đo và thanh toán chi phí kiểm định tại tổ chức, cá nhân nơi thực hiện kiểm định.

3. Hồ sơ, bao gồm: 01 Bản đăng ký kiểm định phương tiện đo theo mẫu phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng cấp Giấy chứng nhận kiểm định khi đạt yêu cầu.

Điều 3. Ban hành quy định về thủ tục kiểm định phương tiện đo tại  Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng như sau:

1. Đối tượng thực hiện kiểm định phương tiện đo theo quy định tại Điều này không bao gồm các phương tiện quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này.

2. Trình tự thực hiện:

a) Cá nhân, tổ chức đem phương tiện đo đến trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng để kiểm định.

b) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tiến hành kiểm định phương tiện đo.

c) Tổ chức cá nhân nhận kết quả kiểm định, phương tiện đo và thanh toán chi phí kiểm định tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng.

3. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 4 giờ hoặc 01 ngày làm việc tùy theo phương tiện, số lượng phương tiện đo, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện đo cho cá nhân, tổ chức khi đạt yêu cầu.

Điều 4. Ban hành quy định về thủ tục hỗ trợ chi phí đăng ký nhãn hiệu.

1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh.

Quy định này quy định về thủ tục hỗ trợ chi phí đăng ký nhãn hiệu cho tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trong nước, giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu nước ngoài (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) có nhu cầu hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu.

2. Trình tự thực hiện.

a) Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ.

b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính và cấp giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp.

c) Sở Khoa học và Công nghệ giải thích lý do nếu từ chối hỗ trợ chi phí đăng ký nhãn hiệu cho doanh nghiệp.

d) Doanh nghiệp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ để nhận kinh phí hỗ trợ theo thời gian ghi trên giấy hẹn.

3. Hồ sơ.

a) Thành phần hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:

- Đơn xin hỗ trợ chi phí đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này);

- Bản sao có chứng thực văn bản bảo hộ. Trong trường hợp nộp bản sao văn bản bằng bảo hộ không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

- Bản hợp đồng hỗ trợ kinh phí đăng ký nhãn hiệu tập thể với Sở Khoa học và Công nghệ nếu đối tượng hỗ trợ kinh phí đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể.

- Hợp đồng với đơn vị tư vấn về sở hữu trí tuệ nếu đăng ký bảo hộ quốc tế. 

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời gian hiệu lực của kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hết năm tài chính theo quy định. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành quyết định hủy bỏ quyết định hỗ trợ kinh phí đăng ký nhãn hiệu nếu doanh nghiệp không đến nhận kinh phí hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu.

5. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân, tổ chức được hỗ trợ chi phí đăng ký nhãn hiệu phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện sau đây:

a) Xuất trình bản chính văn bằng bảo hộ nếu nộp bản sao bảo hộ quy định tại khoản 3 Điều này không có chứng thực.

b) Đối tượng đăng ký nhãn hiệu thuộc danh mục các sản phẩm theo ngành nghề, dịch vụ quy định tại điểm 5.1 khoản 5 Quyết định 562/QĐ-UBND ngày 06/03/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chương trình phát triển tài sản sở hữu trí tuệ tỉnh An Giang giai đoạn 2006-2010 và danh mục ngành nghề, dịch vụ tại phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 5. Bổ sung trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ.

2. Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ:

a) Tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

- Xem xét và xử lý hồ sơ.

b) Tổ chức nhận kết quả tại Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ.

Điều 6. Sửa đổi, bổ sung Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ.

2. Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ:

a) Tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính.

b) Xem xét và xử lý hồ sơ.

3. Tổ chức nhận kết quả tại Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ.

Điều 7.

1. Sở Khoa học và Công nghệ điền biểu mẫu thống kê thủ tục hành chính (biểu mẫu 1) đối với các thủ tục đã đơn giản hóa theo các điều khoản trên.

2. Tổ Công tác Đề án 30 tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố lại bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ.

Điều 8. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 9. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở ban ngành có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lâm Minh Chiếu

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.