• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 08/09/2014

NGHỊ QUYẾT

Quy định điều chỉnh bổ sung mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

___________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phí, lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về phát triển chợ;

Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT- BTC của Bộ Tài chính;

Thông tư số 67/2003/TT-BTC ngày 11/07/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng cho Ban quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh, khai thác quản lý chợ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 20/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Thái nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định, điều chỉnh, bổ sung mức thu một số loại phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:

1. Quy định, điều chỉnh mức thu tối đa các loại phí sau:

a) Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Có Phụ lục số 01 kèm theo).

Riêng đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh: Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan chức năng xác định giá dịch vụ trên cơ sở đảm bảo tính đủ để bù đắp các chi phí.

b) Phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Có Phụ lục số 02 kèm theo);

c) Phí chợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Có Phụ lục số 03 kèm theo).

2. Quy định bổ sung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên:

a) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt nơi đã có hệ thống cấp nước sạch là 5% (năm phần trăm) trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng;

b) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng được xác định theo từng người sử dụng nước thải ra môi trường là 1.000 đồng/người/tháng;

c) Đối với các đối tượng khai thác nước để sử dụng vào mục đích phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh chưa quy định tại Nghị quyết này. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan chức năng khảo sát, tổng hợp báo cáo.

3. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu

a) Đối với phí vệ sinh, phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô, phí chợ

Khoản tiền thu được từ việc thu phí của các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thu phí là khoản phí không thuộc ngân sách nhà nước. Số phí này là doanh thu của đơn vị, đơn vị có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo Luật Quản lý thuế hiện hành.

b) Quy định tỷ lệ để lại cho đơn vị được ủy quyền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt

Đối với đơn vị cung cấp nước sạch được ủy quyền thu phí được trích lại 10% (mười phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.

Đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được ủy quyền thu phí được trích lại 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2014.

- Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 20/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 2 về quy định, điều chỉnh mức thu một số loại phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên; thay thế Khoản c, Điều 1, Nghị Quyết số 24/2008/NQ-HĐND ngày 09/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 11 về việc quy định điều chỉnh, bổ sung một số loại phí, lệ phí và bãi bỏ khoản thu trong các trường học thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; thay thế mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt quy định tại Nghị quyết số 09/2004/NQ-HĐND ngày 06/08/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 2 về thu 11 loại phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu của từng loại phí phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi ban hành.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2014./.

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.