• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 10/08/2009
UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Số: 48/2009/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vũng Tàu, ngày 31 tháng 7 năm 2009

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

____________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống, thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2008 của  Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công công trình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 207/TTr-SXD ngày 10 tháng 7 năm 2009 về việc xin phê duyệt đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu dùng cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị; là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá khi thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Khi có biến động về tiền lương, giá ca máy do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc công bố, Ủy ban nhân dân tỉnh giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kịp thời các văn bản điều chỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm phổ biến, kiểm tra việc thực hiện đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 1070/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 04 năm 2006 về việc ban hành đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị khu vực tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu.

Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng; Tài chính; Lao động - Thương binh - Xã hội; Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

                                                                                                   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

                                                                                                            KT. CHỦ TỊCH 

                                                                                                           PHÓ CHỦ TỊCH 

 

 

                                                                                                         Trần Ngọc Thới

 

 

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ

HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

 

Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật xác định mức chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị, từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác (Kể cả những chi phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất).

Công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm: nạo vét bùn, nhặt thu gom phế thải, vận chuyển bùn, kiểm tra hệ thống thoát nước.

I. CĂN CỨ LẬP ĐƠN GIÁ

- Văn bản số 2271/BXD-VP ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

- Bảng giá vật liệu chuyên ngành duy trì hệ thống thoát nước đô thị có sự thống nhất của liên Sở Tài chính - Xây dựng tại khu vực thành phố Bà Rịa - Vũng Tàu thời điểm quý IV năm 2008.

- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ ban hành bảng lương A1.5 - Công trình đô thị nhóm II, III.

- Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu chung.

- Thông tư số 23/2008/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện quy định mức lương tối thiểu vùng đối với công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.

- Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.

- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

II. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

- Đơn giá công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị gồm:

a) Chi phí vật liệu:

- Chi phí vật tư, vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật tư, vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

- Chi phí vật tư, vật liệu trong đơn giá tính theo mặt bằng giá qúy IV/2008 tại trung tâm thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng).

- Trong quá trình thực hiện đơn giá, nếu giá vật tư, vật liệu thưc tế (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch như sau: căn cứ vào giá thực tế tại từng khu vực, ở từng thời điểm do liên Sở Tài chính - Xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính chi phí vật liệu thực tế và so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu (khoản chênh lệch chi phí vật liệu được tính vào chi phí trực tiếp).

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương để tính một ngày công định mức. Chi phí nhân công trong đơn giá được tính trên cơ sở mức lương tối thiểu theo Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu chung; Thông tư số 23/2008/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện quy định mức lương tối thiểu vùng. Khi tính đơn giá tiền lương công nhân đô thị chọn khu vực chuẩn là thành phố Vũng Tàu với mức lương tối thiểu vùng II: 740.000 đ/tháng; cấp bậc tiền lương theo bảng lương A1.5 - Công trình đô thị nhóm II-III (Công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị) ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và một số khoản phụ cấp bao gồm: phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu, phụ cấp trách nhiệm bình quân bằng 1% tiền lương tối thiểu, lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép năm...) bằng 12% tiền lương cấp bậc.

c) Chi phí sử dụng máy:

Là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị cần thiết trực tiếp tham gia thực hiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Trong giá ca máy bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản; chi phí khấu hao sửa chữa lớn; chi phí sửa chữa thường xuyên; chi phí nhiên liệu, động lực; chi phí tiền lương công nhân điều khiển, phục vụ máy và chi phí khác của máy.

Trong đơn giá, giá các loại nhiên liệu động lực và nhiên liệu phụ được tính như sau:

- Giá có thuế VAT:

+ Xăng A92: 11.000đ/lít.

+ Dầu diesel: 11.000đ/lít.

- Giá chưa có thuế VAT+ chi phí nhiên liêu phụ theo quy định:

+ Xăng A92: 10.300 đ/lít.

+ Dầu diezel : 10.500 đ/lít.

III. KẾT CẤU CỦA BỘ ĐƠN GIÁ

Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hoá thống nhất.

Phần I. Thuyết minh đơn giá.

Phần II. Đơn giá công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công.

Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới.

Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới

Chương IV: Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước

IV. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

- Đơn giá công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị dùng cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị; là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá khi thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Đối với khu vực thị xã Bà Rịa và các huyện Châu Đức, Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc mức lương tối thiểu thuộc vùng III là 690.000 đ/tháng, vì vậy khi áp dụng đơn giá này chi phí nhân công được nhân hệ số: Knc=0,93 và chi phí máy: Km=0,99

- Đối với khu vực huyện Côn Đảo mức lương tối thiểu thuộc vùng IV là 650.000 đ/tháng, được hưởng phụ cấp thu hút bằng 50% lương cấp bậc và phụ cấp khu vực bằng 50% tiền lương tối thiểu (Công văn số 1017/CV-VP ngày 11 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc). Vì vậy khi áp dụng đơn giá này huyện Côn Đảo được áp dụng hệ số điều chỉnh chi phí nhân công: Km=1,40 và hệ số điều chỉnh máy thi công: Km=1,06.

- Trường hợp công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị tại địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những công tác chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì Sở Xây dựng tiến hành điều chỉnh hay xác lập định mức mới trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu công bố đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.

 

BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN

 

Lương tối thiểu khu vực chuẩn vùng II - thành phố Vũng Tàu - huyện Tân Thành: 740.000đ/tháng.

Stt

Bậc lương

Hệ số lương

Phụ cấp lưu động 20%/LTT

Phụ cấp trách nhiệm 1%/LTT

Lương phụ cấp 12%/LCB

Tiền lương tháng (đồng)

Tiền lương ngày (đ/công)

 

Nhóm II-ĐT

 

 

 

 

 

 

1

Thợ bậc 3,0/7

2,31

148.000

7.400

205.128

2.069.928

79.613

2

Thợ bậc 3,5/7

2,51

148.000

7.400

222.888

2.235.688

85.988

3

Thợ bậc 4,0/7

2,71

148.000

7.400

240.648

2.401.448

92.363

4

Thợ bậc 4,5/7

2,95

148.000

7.400

261.960

2.600.360

100.014

5

Thợ bậc 5,0/7

3,19

148.000

7.400

283.272

2.799.272

107.664

 

Nhóm II-ĐT

 

 

 

 

 

 

3

Thợ bậc 4,0/7

2,92

148.000

7.400

259.296

2.575.496

99.058

4

Thợ bậc 4,5/7

3,185

148.000

7.400

282.828

2.795.128

107.505

 

CN lái xe ≤ 3,5T

 

 

 

 

 

 

1

Thợ bậc 2/4

2,57

148.000

7.400

228.216

2.285.416

87.901

 

CN lái xe 3,5 -> 7,5T

 

 

 

 

 

 

1

Thợ bậc 2/4

2,76

148.000

7.400

245.088

2.442.888

99.058

 

BẢNG GIÁ CA MÁY

Stt

Tên máy móc thiết bị

Đơn vị

Chi phí nhiên liệu

Chi phí tiền lương

Giá ca máy (đồng)

1

2

3

4

Xe hút bùn 3 tấn 2m3)

Ô tô tự đổ 2,5 tấn

Ô tô tự đổ 4,0 tấn

Ô tô tự đổ 5,0 tấn

ca

ca

ca

ca

198.450

194.670

333.720

425.250

87.901

87.901

99.058

99.058

537.587

412.033

602.010

731.835

PHẦN II

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

 

CHƯƠNG I

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

 

TN1.01.00 - NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.10 - NẠO VÉT BÙN HỐ GA

 

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp hố ga, tháo dỡ tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1.000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Đậy nắp hố ga, tấm đan như hiện trạng ban đầu.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm III - Bậc thợ bình quân 4/7.

Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

TN1.01.11

TN1.01.12

TN1.01.13

TN1.01.14

Nạo vét bùn hố ga

Đô thị loại đặc biệt.

Đô thị loại I

Đô thị loại II

Đô thị loại III÷V

 

m3

m3

m3

m3

 

 

391.619

360.289

332.876

305.463

 

 

Ghi chú:

1. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định trên thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với hệ số:

- Cự ly trung chuyển 1.500m K=1,15.

- Cự ly trung chuyển 2.000m K= 1,27.

2. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh theo hệ số K = 0,80.

TN1.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ CÔNG.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp hố ga, chờ khí độc bay đi.

- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1.000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Đậy nắp hố ga, tấm đan như hiện trạng ban đầu.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm III - Bậc thợ bình quân 4/7.

Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

 

 

TN1.01.21

TN1.01.22

TN1.01.23

TN1.01.24

 

 

TN1.01.25

TN1.01.26

TN1.01.27

TN1.01.28

 

 

TN1.01.30

TN1.01.31

TN1.01.32

TN1.01.33

Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công:

+ Đường kính cống 300 ÷600mm

 

Đô thị loại đặc biệt.

Đô thị loại I

Đô thị loại II

Đô thị loại III÷V

+ Đường kính cống 300 ÷600mm

 

Đô thị loại đặc biệt.

Đô thị loại I

Đô thị loại II

Đô thị loại III÷V

+ Đường kính cống > 1000mm

 

Đô thị loại đặc biệt.

Đô thị loại I

Đô thị loại II

Đô thị loại III÷V

 

 

 

 

m3

m3

m3

m3

 

 

m3

m3

m3

m3

 

 

m3

m3

m3

m3

 

 

 

 

 

658.736

606.037

559.926

513.814

 

 

638.924

587.810

543.085

498.361

 

 

622.375

572.585

529.019

485.453

 

 

Ghi chú:

1. Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: lượng bùn có trong cống trước khi vét: ≤ 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 diện cống thì đơn giá trên được điều chỉnh theo hệ số K=0,80.

2. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với hệ số:

- Cự ly trung chuyển 1.500m K=1,15.

- Cự ly trung chuyển 2.000m K= 1,27.

3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K=0,87.

 

TN1.01.40 - NẠO VÉ BÙN CỐNG HỘP NỔI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nấp tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyền (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1.000m

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm II - Bậc thợ bình quân 4/7.

Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

 

 

TN1.01.41

TN1.01.42

TN1.01.43

TN1.01.44

Nạo vét bùn cống hộp nổi:

+ Kích thước B≥300 ÷1000mm

H≥400 ÷1000mm

 

Đô thị loại đặc biệt.

Đô thị loại I

Đô thị loại II

Đô thị loại III÷V

 

 

 

 

m3

m3

m3

m3

 

 

 

 

 

489.524

450.362

416.095

381.829

 

 

Ghi chú:

1. Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét >1/3 tiết diện cống thì đơn giá trên được điều chỉnh theo hệ số K=0,80.

2. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì đơn giá  nhân công được điều chỉnh với hệ số:

- Cự ly trung chuyển 1.500m K=1,15.

- Cự ly trung chuyển 2.000m K=1,27.

3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K=0,87.

TN1.01.02.00. NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.02.10. NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤ 6m

TN1.01.02.1a. ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc bùn vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm II - Bậc thợ bình quân 4/7.

Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

 

 

 

TN1.02.1c

TN1.02.1d

TN1.02.1e

TN1.02.1f

Nạo vét bùn mương bằng thủ công:

Mương có chiều rộng ≤ 6m (không có hành lang, không có lối vào)

 

Đô thị loại đặc biệt.

Đô thị loại I

Đô thị loại II

Đô thị loại III÷V

 

 

 

 

 

m3

m3

m3

m3

 

 

 

 

 

 

434.106

399.378

368.990

338.603

 

 

Ghi chú;

1. Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng: lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy), thì đơn giá trên được điều chỉnh theo hệ số K = 0,75.

2. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

TN1. 02.1b. ĐỐI VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng 2 bên bờ mương.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc bùn vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào  phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm II - Bậc thợ bình quân 4/7

 Đơn vị tính : đ/m3 bùn

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

 

 

 

TN1.02.1k

TN1.02.1m

TN1.02.1p

TN1.02.1q

Nạo vét bùn mương bằng thủ công:

Mương có chiều rộng ≤ 6m (mương có hành lang lối vào)

 

Đô thị loại đặc biệt.

Đô thị loại I

Đô thị loại II

Đô thị loại III÷V

 

 

 

 

 

m3

m3

m3

m3

 

 

 

 

 

 

378.688

348.393

321.885

295.377

 

 

Ghi chú:

l. Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng: lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét: ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lựơng bùn trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương), thì đơn giá trên được điều chỉnh theo hệ số K = 0,75.

2. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

 TN1.02.20. NẠO VÉT MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG > 6m

TN1.02.2a. ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc bùn vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào  phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm II - Bậc thợ bình quân 4/7.

 Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

 

 

TN1.02.2c

TN1.02.1d

TN1.02.1e

TN1.02.1f

Nạo vét bùn mương bằng thủ công:

Mương có chiều rộng > 6m (không có hành không vào)

Đô thị loại đặc biệt.

Đô thị loại I

Đô thị loại II

Đô thị loại III÷V

 

 

 

 

m3

m3

m3

m3

 

 

 

 

 

424.870

390.880

361.140

331.399

 

 

Ghi chú:

l. Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng: lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét: ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lựơng bùn trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương), thì đơn giá trên được điều chỉnh theo hệ số K = 0,75.

2. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

TN1. 02.2b. ĐỐI VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng 2 bên bờ mương.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc bùn vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiền hoặc xe đẩy tay)

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào  phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm II - Bậc thợ bình quân 4/7.

Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

 

 

 

TN1.02.2k

TN1.02.2m

TN1.02.2p

TN1.02.2q

Nạo vét bùn mương bằng thủ công:

Mương có chiều rộng > 6m (mương có hành, lối vào)

 

Đô thị loại đặc biệt.

Đô thị loại I

Đô thị loại II

Đô thị loại III÷V

 

 

 

 

 

m3

m3

m3

m3

 

 

 

 

 

 

360.216

331.399

306.184

280.968

 

Ghi chú:

1. Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng: lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét: ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lựơng bùn trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương), thì đơn giá trên được điều chỉnh theo hệ số K = 0,75.

2. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

TN1.03.00. NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Đi tua dọc 2 bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.

- Nhặt hết rác, các loại phế rác trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Nhặt gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.

- Dùng thuyền đưa vào bờ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm cự ly bình quân 150m.

- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm III - Bậc thợ bình quân 4/7.

 Đơn vị tính: đ/km

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

 

 

 

 

TN1.03.01

TN1.03.02

TN1.03.03

TN1.03.04

 

 

TN1.03.11

TN1.03.12

TN1.03.13

TN1.03.14

 

 

TN1.03.21

TN1.03.22

TN1.03.23

TN1.03.24

Công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, song thoát nước bằng thủ công:

 

Chiều rộng của mương, sông ≤6m

Đô thị loại đặc biệt.

Đô thị loại I

Đô thị loại II

Đô thị loại III÷V

Chiều rộng của mương, sông ≤15m

Đô thị loại đặc biệt.

Đô thị loại I

Đô thị loại II

Đô thị loại III÷V

Chiều rộng của mương, sông >15m

Đô thị loại đặc biệt.

Đô thị loại I

Đô thị loại II

Đô thị loại III÷V

 

 

 

 

 

 

km

km

km

km

 

 

km

km

km

km

 

 

km

km

km

km

 

 

 

 

 

 

 

396.232

364.533

336.797

309.061

 

 

435.855

400.987

370.477

339.967

 

 

564.631

519.461

479.936

440.412

 

 

Ghi chú:

Trường hợp không phải trung chuyển thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

 

CHƯƠNG III

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

 

TN2.01.00. NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥700mm VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG).

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.

- Đặt điểm báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.

- Mở nắp hố ga chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga và chui vào lồng cống để hút.

- Xả nước.

- Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xã sạch bùn.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm III - Bậc thợ bình quân 4/7.

Đơn vị tính: đ/m3km

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

 

 

TN2.01.01

 

TN2.01.02

 

TN2.01.03

 

TN2.01.04

 

TN2.01.05

 

TN2.01.06

 

TN2.01.07

 

TN2.01.08

 

TN2.01.09

 

TN2.01.10

 

TN2.01.11

 

TN2.01.12

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn:

Cống tròn có đường kính ≥700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương:

- Cự ly vận chuyển bình quân 15 km

- Cự ly vận chuyển bình quân 8 km

- Cự ly vận chuyển bình quân 10 km

- Cự ly vận chuyển bình quân 12 km

- Cự ly vận chuyển bình quân 18 km

- Cự ly vận chuyển bình quân 20 km

- Cự ly vận chuyển bình quân 25 km

- Cự ly vận chuyển bình quân 30 km

- Cự ly vận chuyển bình quân 35 km

- Cự ly vận chuyển bình quân 40 km

- Cự ly vận chuyển bình quân 45 km

- Cự ly vận chuyển bình quân 50 km

 

 

 

 

m3

 

m3

 

m3

 

m3

 

m3

 

m3

 

m3

 

m3

 

m3

 

m3

 

m3

 

m3

 

 

 

 

 

24.765

 

24.765

 

24.765

 

24.765

 

24.765

 

24.765

 

24.765

 

24.765

 

24.765

 

24.765

 

24.765

 

24.765

 

 

 

 

44.620

 

39.935

 

41.274

 

42.612

 

46.628

 

47.967

 

51.313

 

54.660

 

58.006

 

61.353

 

64.690

 

68.046

 

CHƯƠNG III

VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

 

TN3.01.00. VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE Ô TÔ TỰ ĐỔ.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.

- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.

- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.

- Xả, vét bùn đến địa điểm đổ bùn.

- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm II - Bậc thợ bình quân 4/7.

 Đơn vị tính: đ/m3km

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

 

 

TN3.01.01

TN3.01.02

TN3.01.03

 

 

TN3.02.01

TN3.02.02

TN3.02.03

 

 

TN3.03.01

TN3.03.02

TN3.03.03

 

 

TN3.04.01

TN3.04.02

TN3.04.03

 

 

TN3.05.01

TN3.05.02

TN3.05.03

 

 

TN3.06.01

TN3.06.02

TN3.06.03

 

 

TN3.07.01

TN3.07.02

TN3.07.03

 

 

TN3.08.01

TN3.08.02

TN3.08.03

 

 

TN3.09.01

TN3.09.02

TN3.09.03

 

 

TN3.10.01

TN3.10.02

TN3.10.03

 

 

TN3.11.01

TN3.11.02

TN3.11.03

 

 

TN3.12.01

TN3.12.02

TN3.12.03

Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ:

+ Cự ly vận chuyển bình quân 15km

 

- Ô tô tự đổ 2,5 tấn

- Ô tô tự đổ 4 tấn

- Ô tô tự đổ 5 tấn

+ Cự ly vận chuyển bình quân 8km

 

- Ô tô tự đổ 2,5 tấn

- Ô tô tự đổ 4 tấn

- Ô tô tự đổ 5 tấn

+ Cự ly vận chuyển bình quân 10 km

- Ô tô tự đổ 2,5 tấn

- Ô tô tự đổ 4 tấn

- Ô tô tự đổ 5 tấn

+ Cự ly vận chuyển bình quân 12 km

- Ô tô tự đổ 2,5 tấn

- Ô tô tự đổ 4 tấn

- Ô tô tự đổ 5 tấn

+ Cự ly vận chuyển bình quân 18 km

- Ô tô tự đổ 2,5 tấn

- Ô tô tự đổ 4 tấn

- Ô tô tự đổ 5 tấn

+ Cự ly vận chuyển bình quân  20 km

 

- Ô tô tự đổ 2,5 tấn

- Ô tô tự đổ 4 tấn

- Ô tô tự đổ 5 tấn

+ Cự ly vận chuyển bình quân 25 km

- Ô tô tự đổ 2,5 tấn

- Ô tô tự đổ 4 tấn

- Ô tô tự đổ 5 tấn

+  Cự ly vận chuyển bình quân 30 km

- Ô tô tự đổ 2,5 tấn

- Ô tô tự đổ 4 tấn

- Ô tô tự đổ 5 tấn

+  Cự ly vận chuyển bình quân 35 km

- Ô tô tự đổ 2,5 tấn

- Ô tô tự đổ 4 tấn

- Ô tô tự đổ 5 tấn

+  Cự ly vận chuyển bình quân 40 km

- Ô tô tự đổ 2,5 tấn

- Ô tô tự đổ 4 tấn

- Ô tô tự đổ 5 tấn

+  Cự ly vận chuyển bình quân 45 km

- Ô tô tự đổ 2,5 tấn

- Ô tô tự đổ 4 tấn

- Ô tô tự đổ 5 tấn

+  Cự ly vận chuyển bình quân 50 km

- Ô tô tự đổ 2,5 tấn

- Ô tô tự đổ 4 tấn

- Ô tô tự đổ 5 tấn

 

 

 

 

m3

m3

m3

 

 

m3

m3

m3

 

 

m3

m3

m3

 

 

m3

m3

m3

 

 

m3

m3

m3

 

 

m3

m3

m3

 

 

m3

m3

m3

 

 

m3

m3

m3

 

 

m3

m3

m3

 

 

m3

m3

m3

 

 

m3

m3

m3

 

 

m3

m3

m3

 

 

 

 

 

73.890

46.182

36.945

 

 

73.890

46.182

36.945

 

 

73.890

46.182

36.945

 

 

73.890

46.182

36.945

 

 

73.890

46.182

36.945

 

 

73.890

46.182

36.945

 

 

73.890

46.182

36.945

 

 

73.890

46.182

36.945

 

73.890

46.182

36.945

 

 

73.890

46.182

36.945

 

 

73.890

46.182

36.945

 

73.890

46.182

36.945

 

 

 

 

57.685

66.221

64.401

 

 

51.628

59.268

57.639

 

 

53.357

61.254

59.571

 

 

 

55.089

63.241

61.503

 

 

60.281

69.201

67.299

 

 

62.011

71.188

69.231

 

 

66.338

76.154

74.061

 

 

70.664

81.121

78.891

 

74.991

86.087

83.721

 

79.317

91.054

88.551

 

 

83.643

96.020

93.381

 

87.970

100.987

98.212

 

CHƯƠNG IV

CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

 

TN4.01.00. CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LỒNG CỐNG.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu hố ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp hố ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.

- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).

- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.

- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy hố ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.

- Thống kê đánh giá độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm III - Bậc thợ bình quân 4/7.

Đơn vị tính: đ/km

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN4.01.01

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

km

 

1.485.870

 

 

TN4.02.00. CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu hố ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp hố ga chờ khí độc bay đi.

- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ 2 đầu hố ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.

- Lập bản vẽ sơ đồ của tuyến cống; thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.

- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm III - Bậc thợ bình quân 4/7.

Đơn vị tính: đ/km

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN4.02.01

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

km

 

1.089.638

 

 

MỤC LỤC

 

Quyết định ban hành

Phần I. Thuyết minh và quy định áp dụng

- Bảng lương công nhân……………………………………….……….4

- Bảng giá ca máy………………………………………………………4

Phần II. Đơn giá dự toán.

Chương I: Công tác nạo vét bùn bằng thủ công ………………………..5

Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới …………………………….…..14

Chương III: Nạo vét bùn bằng cơ giới ………………………………..15

Chương IV: Nạo vét bùn bằng cơ giới ………………………………..17

Mục lục……………………………………………………..…………19

 

 

 

 

 

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Ngọc Thới

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.