• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 30/11/2000
UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Số: 6046/2000/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vũng Tàu, ngày 30 tháng 11 năm 2000

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU

V/v phê duyệt quy trình thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo mô
hình “một cửa” của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

____________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU

 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp; Nghị định số: 02/2000/NĐ-CP ngày 03/02/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh; Nghị định số: 03/2000/NĐ-CP ngày 03/02/2000 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; Thông tư số: 03/2000/TT-BKH ngày 02/3/2000 hướng dẫn thi hành Nghị định s02/2000/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số: 19/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ về bãi bỏ các loại giấy phép trái với quy định của Luật Doanh nghiệp; Nghị định số 30/2000/NĐ-CP ngày 11/8/2000 của Chính phủ về bãi bỏ một số giấy phép và chuyển một số giấy phép thành điều kiện kinh doanh;

Căn cứ Nghị định s: 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 hướng dẫn thi hành Luật Khuyến khích đu tư trong nước (sửa đi); Thông tư s: 02/1999/TT-BKH ngày 24/9/1999 hướng dẫn thi hành Nghị định số: 51/1999/NĐ-CP của Chính ph;

Căn cứ Nghị định số: 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng; Thông tư số: 06/1999/TT-BKH ngày 02/8/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số: 52/1999/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định s: 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 và Nghị định s: 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 về Ban hành Quy chế đấu thầu; Thông tư s: 04/2000/TT-BKH ngày 26/5/2000 hướng dẫn thi hành Nghị định 14/2000/NĐ-CP của Chính phủ.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và của Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Nay phê duyệt quy trình thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa” của Sở Kế hoạch và Đầu tư, gồm:

- Quy trình thẩm định dự án đầu tư trong nước (phụ lục 1);

- Quy trình tiếp nhận và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động, đăng ký bổ sung, thay đổi đối với Doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp (phụ lục 3);

- Quy trình cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (phụ lục 4);

- Quy trình tiếp nhận hồ sơ, thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt các hồ sơ về đấu thầu, chỉ định thầu (phụ lục 5).

Điều 2: Quy trình thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa” của Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt tại Quyết định này thay thế cho các quy trình sau đây của Sở Kế hoạch và Đầu tư được phê duyệt tại Quyết định số 2991/1998/QĐ-UB ngày 27/11/1998 của UBND Tỉnh:       

- Quy trình tiếp nhận và thẩm định các dự án có vốn đầu tư trong nước (phụ lục 1);

- Quy trình cấp giấy phép thành lập, giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư gắn với việc thành lập mới và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp (phụ lục 3);

- Quy trình cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đối với doanh nghiệp đã hình thành (phụ lục 4);

- Quy trình tiếp nhận hồ sơ, xem xét trình UBND tỉnh phê duyệt các văn bản về đấu thầu (phụ lục 5).

Điều 3: Giao trách nhiệm cho Giám đốc của Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức triển khai thực hiện “quy trình thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo mô hình một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư” phê duyệt tại Quyết định này.

Điều 4: Chánh văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.

 

                                                                                                 TM. UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

                                                                                                                 KT. CHỦ TỊCH

                                                                                                                PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

                                                                                                               Nguyễn Văn Nhân

 

 

 

Phụ lục số 1: QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC
(THEO QUY ĐỊNH TẠI QUY CHẾ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG BAN HÀNH THEO NGHỊ ĐỊNH 52/1999/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CÁC THÔNG TƯ: Số 06/1999/TT-BKH NGÀY 24/11/1999, SỐ 07/2000/TT-BKH NGÀY 03/7/2000; Số 11/2000/TT-BKH NGÀY 02/8/2000 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 6046/2000/QĐ-UB ngày 30/11/2000 của UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu)

 

 

I. HỒ SƠ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÓM B, C:

1. ĐỐI VỚI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH:

a) Tờ trình của chủ đầu tư;

b) Ý kiến của cơ quan quản lý trực tiếp về: chủ trương đầu tư, sự phù hợp với quy hoạch, nội dung dự án, các nhận xét, đánh giá, kiến nghị;

c) Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng được UBND Tỉnh thông qua;

d) Các văn bản có giá trị pháp lý như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với dự án đầu tư mở rộng trong khuôn viên đang thuộc quyền quản lý sử dụng của Chủ đầu tư), hoặc văn bản thỏa thuận địa điểm của cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án đầu tư tại địa điểm mới), văn bản phê duyệt quy hoạch, các văn bản cho phép của Chính phủ, các thỏa thuận, các hợp đồng, các hiệp định (tùy theo đặc điểm của từng dự án).

e) Báo cáo khả thi được lập phù hợp với quy định tại Điều 24 của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng. Báo cáo đầu tư lập theo quy định tại Thông tư số 11/2000/TT-BKH ngày 11/9/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Chủ đầu tư chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chuẩn xác và tính hợp pháp của các thông tin, số liệu, tài liệu gửi theo hồ sơ dự án. Để thúc đẩy nhanh quá trình thẩm định, Chủ đầu tư có thể trực tiếp xin ý kiến đóng góp của các cơ quan liên quan về dự án.

2. ĐỐI VỚI DỰ ÁN DO DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG ĐTPT CỦA NHÀ NƯỚC, VỐN TÍN DỤNG DO NHÀ NƯỚC BẢO LÃNH :

a) Tờ trình của chủ đầu tư;

b) Ý kiến của cơ quan quản lý trực tiếp về: chủ trương đầu tư, sự phù hợp với quy hoạch, nội dung dự án, các nhận xét, đánh giá, kiến nghị;

c) Ý kiến thẩm định của Quỹ hỗ trợ phát triển về hiệu quả tài chính của dự án, khả năng cung cấp vốn vay cho dự án và kiến nghị phương thức quản lý dự án khi sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau

d) Các văn bản có giá trị pháp lý xác nhận tư cách pháp nhân, năng lực tài chính của chủ đầu tư và các văn bản cần thiết khác như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với dự án trong đó Chủ đầu tư đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), hoặc văn bản thỏa thuận cho thuê đất, thông báo giới thiệu địa điểm của cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án trong đó Chủ đầu tư chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), văn bản phê duyệt quy hoạch, các văn bản cho phép của Chính phủ, các thỏa thuận, các hợp đồng, các hiện định (tùy theo đặc điểm của từng dự án).

e) Báo cáo khả thi được lập phù hợp với quy định tại Điều 24 của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng. Báo cáo đầu tư lập theo quy định tại Thông tư số 11/2000/TT-BKH ngày 11/9/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Chủ đầu tư chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chuẩn xác và tính hợp pháp của các thông tin, số liệu, tài liệu gửi theo hồ sơ dự án. Để thúc đẩy nhanh quá trình thẩm định, Chủ đầu tư có thể trực tiếp xin ý kiến đóng góp của các cơ quan liên quan về dự án.

3. ĐỐI VỚI DỰ ÁN BOT:

a) Tờ trình của chủ đầu tư;

b) Báo cáo khả thi được lập phù hợp với quy định tại Điều 24 của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng và phù hợp với từng ngành kinh tế - kỹ thuật.

c) Ý kiến của cơ quan quản lý trực tiếp về chủ trương đầu tư, sự phù hợp với quy hoạch, nội dung dự án, các nhận xét, đánh giá, kiến nghị;

d) Hợp đồng đã được ký tắt;

e) Các hợp đồng phụ (nếu có);

f) Dự thảo điều lệ Công ty nếu là công ty thành lập mới hoặc Điều lệ công ty đã bổ sung nếu công ty đang hoạt động;

g) Các văn bản có giá trị pháp lý xác nhận tư cách pháp nhân, năng lực tài chính của chủ đầu tư và các văn bản cần thiết khác như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với dự án trong đó Chủ đầu tư đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), hoặc văn bản thỏa thuận cho thuê đất, thông báo giới thiệu địa điểm của cơ quan có thầm quyền (đối với dự án trong đó Chủ đầu tư chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), văn bản phê duyệt quy hoạch, các văn bản cho phép của Chính phủ, các thỏa thuận, các hợp đồng, các hiệp định (tùy theo đặc điểm của từng dự án).

h) Ý kiến thẩm định của tổ chức cho vay vốn đầu tư đối với dự án sử dụng vốn vay về hiệu quả tài chính của dự án, khả năng cung cấp vốn vay cho dự án và kiến nghị phương thức quản lý dự án khi sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau;

Chủ đầu tư chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chuẩn xác và tính hợp pháp của các thông tin số liệu tài liệu gửi theo hồ sơ dự án. Để thúc đẩy nhanh quá trình thẩm định. Chủ đầu tư có thể trực tiếp xin ý kiến đóng góp của các cơ quan liên quan về dự án.

4. DỰ ÁN SỬ DỰNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NUỚC VÀ VỐN ĐẦU TƯ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ KINH DOANH THEO LUẬT DOANH NGHIỆP, VỐN ĐẦU TƯ CỦA TƯ NHÂN:

a) Tờ trình, hoặc công văn của chủ đầu tư;

b) Báo cáo khả thi được lập phù hợp với quy định tại Điều 24 của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng. Báo cáo đầu tư lập theo quy định tại Thông tư số 11/2000/TT-BKH ngày 11/9/2000 của Bộ Kế hoạch và Đàu tư.

c) Văn bản giới thiệu địa điểm của Liên sở Xây dựng - Địa chính; chứng chỉ quy hoạch do Sở Xây dựng cấp;

d) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

II. TRÌNH TỰ VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYỂT:

Đối tượng

Bộ phận nhận hồ sơ

Số lượng hồ sơ

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Dự án sử dụng vốn ngân sách

Phòng QHTĐ xây dựng

3 bộ

- Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Các Sở, Ban, Ngành liên quan

- Nhóm B : 30 ngày

- Nhóm C : 20 ngày

 

Dự án do DNNN làm chủ đầu tư sử dụng vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh

Phòng Kinh tế

8 bộ

- Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Các Sở, Ban, Ngành liên quan

- Nhóm B : 30 ngày

- Nhóm C : 20 ngày

 

Dự án BOT

Phòng Kinh tế

8 bộ

- Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Các Sở, Ban, Ngành liên quan

- Nhóm B : 30 ngày

- Nhóm C : 20 ngày

 

Dự án sử dụng vốn ĐTPT của DNNN, dự án đầu tư của DN đăng ký kinh doanh theo Luật DN, dự án đầu tư của tư nhân

Phòng Kinh tế

01 bộ

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

05 ngày

 

Phụ lục 3: QUY TRÌNH TIẾP NHẬN VÀ CẤP GCNĐKKD, ĐK HOẠT ĐỘNG, ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, THAY ĐỔI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 6046/2000/QĐ-UB ngày 30/11/2000 của UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu)

 

 

I. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH:

1. Đối với Doanh nghiệp tư nhân:

Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫu MĐ-1.

2. Đối với Công ty Trách nhiệm Hữu hạn (TNHH) có hai thành viên trở lên:

- Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫu MĐ-2;

- Điều lệ công ty, có nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số: 03/2000/NĐ- CP ngày 03/02/2000 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

- Danh sách thành viên, theo mẫu MDS-1.

3. Đối với công ty cổ phần:

- Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫu MĐ-3;

- Điều lệ công ty, có nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số: 03/2000/NĐ- CP ngày 03/02/2000 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

- Danh sách cổ đông sáng lập, theo mẫu MDN-2.

4. Đối với công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên:

- Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫu MĐ-4;

- Điều lệ công ty, có nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số: 03/2000/NĐ- CP ngày 03/02/2000 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.

5. Đối với công ty hợp danh:

- Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫu MĐ-5;

- Điều lệ Công ty, có nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số: 03/2000/NĐ- CP ngày 03/02/2000 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

- Danh sách cổ đông sáng lập, theo mẫu MDS-3

II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ LẬP CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN:

1. Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính:

Thông báo theo mẫu (mẫu MTB-1 để đăng ký lập chi nhánh; mẫu MTB-2 để đăng ký lập văn phòng đại diện).

2. Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính:

- Thông báo theo mẫu (mẫu MTB-1 hoặc mẫu MTB-2);

- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;

- Bản sao hợp lệ Điều lệ công ty (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh).

III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, BỔ SUNG SAU ĐKKD, ĐK HOẠT ĐỘNG:

- Hồ sơ đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh; đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; đăng ký đổi tên doanh nghiệp; đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp và vốn Điều lệ của Công ty chỉ gồm: Thông báo theo mẫu MTB-3.

- Riêng việc đăng ký chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp từ tỉnh ngoài đến hồ sơ bao gồm:

+ Thông báo theo mẫu MTB-3;

+ Điều lệ công ty;

+ Danh sách thành viên đối với Công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên, danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần, danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

VI. QUY TRÌNH CẤP GIẤY CN ĐKKD, ĐK HOẠT ĐỘNG VÀ ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, THAY ĐỔI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP.

1. Đăng ký kinh doanh đối với DNTN, công ty TNHH, công ty hợp danh và công ty cổ phần

CÁC

BUỚC

SỐ NGÀY LUẬT

QUY ĐỊNH

SỐ NGÀY THỰC HIỆN

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

DNTN

CÔNG TY TNHH VÀ CÔNG TY HỢP DANH

CÔNG TY CỔ PHẦN

Một bước

15 ngày

08 ngày

12 ngày

15 ngày

Tiếp nhận hồ sơ ĐKKD, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, lập phiếu trình lãnh đạo, viết Giấy CN ĐKKD trình lãnh đạo ký cấp giấy CN ĐKKD.

So với quy định của Luật

Giảm 07 ngày

Giảm 03 ngày

Không

giảm

2. Đăng ký bổ sung, thay đổi; đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện

CÁC BƯỚC

SỐ NGÀY LUẬT QUY ĐỊNH

SỐ NGÀY THỰC HIỆN

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Một bước

07 ngày

05 ngày

Tiếp nhận hồ sơ, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Lập phiếu trình, viết giấy CN đăng ký thay đổi cho DN, giấy CN đăng ký hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện. Trình lãnh đạo ký cấp Giấy.

So với quy định của Luật

Giảm 02 ngày

3. Đăng ký chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp từ tỉnh ngoài đến

CÁC BƯỚC

SỐ NGÀY LUẬT QUY ĐỊNH

SỐ NGÀY THỰC HIỆN

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Một bước

15 ngày

12 ngày

Tiếp nhận hồ sơ ĐKKD, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Lập phiếu trình, trình lãnh đạo, viết Giấy CN ĐKKD trình lãnh đạo ký cấp Giấy CN ĐKKD

So với quy định của Luật

Giảm 03 ngày

* Ghi chú: Nếu hồ sơ chưa hợp lệ làm thông báo yêu cầu DN chỉnh sửa hồ sơ

 

Phụ lục số 4: QUY TRÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 51/1999/NĐ-CP NGÀY 08/7/1999 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ THÔNG TƯ SỐ 02/1999/TT-KH NGÀY 24/9/1999 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 6046/2000/QĐ-UB ngày 30/11/2000 của UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu)

 

 

1. ĐỐI TƯỢNG GIẢI QUYẾT:

Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng: Các doanh nghiệp nhà nước do UBND Tỉnh quyết định thành lập; Doanh nghiệp tư nhân, các công ty TNHH, Công ty cổ phần; Liên hiệp HTX; Doanh nghiệp, HTX, Liên hiệp HTX của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, của người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; cơ sở giáo dục, y tế, văn hóa có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.

2. HỒ SỔ ĐĂNG KÝ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ GỒM CÓ:

a) Đơn đăng ký ưu đãi đầu tư: Theo mẫu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.

b) Dự án đầu tư, hoặc phương án đầu tư, hoặc phương án kinh doanh (do chủ đầu tư tự lập, thuê tư vấn lập), với những nội dung chủ yếu: Chủ đầu tư; ngành, nghề đầu tư; địa điểm thực hiện; phương án kỹ thuật công nghệ, nhu cầu thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải, phương án huy động vốn; số lao động sử dụng.

Đối với dự án đầu tư của DNNN thì phải kèm theo bản sao hợp lệ Quyết định đầu tư của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Quy chế QLĐT & XD.

c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao hợp lệ) hoặc hồ sơ đăng ký thành lập (trường hợp thành lập mới chưa có giấy chứng nhận ĐKKD).

d) Báo cáo kết quả thực hiện đầu tư (đối với trường hợp đăng ký ưu đãi đầu tư bổ sung hoặc dự án đang thực hiện nhưng nay mới đăng ký ưu đãi đầu tư): Lập theo mẫu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.

e) Danh mục máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải đề nghị miễn thuế nhập khẩu phù hợp với nội dung dự án đầu tư (đối với trường hợp có yêu cầu miễn thuế nhập khẩu): Theo mẫu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.

f) Giấy tờ xác nhận nguồn gốc người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam đối với trường hợp nhà đầu tư là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hoặc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam.

3. SỐ LƯỢNG HỒ SƠ: 2 bộ (trường hợp cần lấy ý kiến các ngành liên quan, sẽ thông báo với chủ đầu tư bổ sung thêm hồ sơ).

4. TRÌNH TỰ VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYỂT

Trình tự giải quyết

Thời gian giải quyết

Nội dung công việc

Cơ quan thực hiện

Bước 1

2 ngày

Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ, thông báo ngay cho chủ đầu tư để bổ sung; chậm nhất không quá 3 ngày làm việc).

Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Kinh tế).

Bước 2

9 ngày

Thẩm định điều kiện được hưởng ưu đãi và mức ưu đãi; lấy ý kiến các sở, ban, ngành liên quan nếu cần thiết. (Cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian không quá 7 ngày làm việc).

Sở Kế hoạch và Đầu tư;

Các Sở, Ban, Ngành liên quan cần lấy ý kiến.

Bước 3

3 ngày

Tổng hợp ý kiến của các ngành liên quan; Soạn thảo Tờ trình, dự thảo giấy CN ƯĐĐT trình UBND Tỉnh quyết định.

Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Kinh tế).

Tổng cộng

14 ngày

 

 

 

Tổng cộng thời gian cấp Giấy CN ƯĐĐT theo quy định của Nghị định 51/1999/NĐ-CP là 20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Trong đó:

- Thời gian Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện gồm 3 bước, trong vòng không quá 14 ngày;

- Thời gian UBND Tỉnh quyết định cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư 06 ngày

 

Phụ lục số 5: QUY TRÌNH TIẾP NHẬN HỒ SƠ, THẨM ĐỊNH TRÌNH UBND TỈNH PHÊ DUYỆT CÁC HỒ SƠ VỀ ĐẤU THẦU, CHỈ ĐỊNH THẦU Theo các Nghị định số 88/1999/NĐ CP ngày 01/9/2000 và 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ; Thông tư số 04/2000/TT-BKH ngày 26/5/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

(Ban hành kèm theo Quyết định số 6046/2000/QĐ-UB ngày 30/11/2000 của UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu)

 

 

A/. NỘI DUNG HỒ SƠ

I/. Chỉ định thầu:

Hồ sơ đề nghị chỉ định thầu gồm có:

1. Văn bản đề nghị chỉ định thầu có nội dung theo đúng quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Quy chế đấu thầu ban hành theo các Nghị định 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 và 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ.

2. Bản sao quyết định phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo đầu tư.

3. Bản sao quyết định phê duyệt Thiết kế dự toán (đối với gói thầu xây lắp).

4. Giá trị và khối lượng đã được người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt làm căn cứ cho chỉ định thầu (đối với gói thầu tư vấn và mua sắm hàng hóa).

5. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, tài liệu giới thiệu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu.

II/. Đấu thầu:

* Đối với các dự án quy định tại điểm a.c.d khoản 2 Điều 2 của Quy chế đấu thầu

I. Hồ sơ trình duyệt Kế hoạch đấu thầu và các nội dung khác trước khi tổ chức đấu thầu:

1. Văn bản trình duyệt Kế hoạch đấu thầu của Chủ đầu tư có nội dung theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Mục 1 Chương III Thông tư số 04/2000/TT-BKH ngày 26/5/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quy chế đấu thầu.

2. Hồ sơ mời thầu.

3. Tiêu chuẩn đánh giá xếp hạng các nhà thầu.

4. Dự kiến tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu.

5. Bảo sao Quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế dự toán và các văn bản pháp lý có liên quan khác (nếu có).

II. Hồ sơ trình duyệt Kết quả đấu thầu:

1. Văn bản trình duyệt kết quả đấu thầu của Chủ đầu tư có nội dung theo đúng quy định tại điểm 1.a mục I chương I phần thứ năm Thông tư số 04/2000/TT-BKH ngày 26/5/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quy chế đấu thầu.

2. Tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt: Bao gồm bản chụp các tài liệu sau đây:

-Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu của Tổ chuyên gia hoặc tư vấn;

-Quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc văn bản pháp lý tương đương, Điều ước quốc tế về tài trợ (nếu có);

-Văn bản phê duyệt các nội dung cơ bản mà quá trình đấu thầu theo quy định tại điểm a,b,c,d,e, và g khoản 1 Điều 51 của Quy chế đấu thầu;

-Quyết định thành lập Tổ chuyên gia hoặc tư vấn;

-Biên bản mở thầu, các văn bản liên quan đến việc Bên mời thầu yêu cầu và nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có);

-Biên bản thương thảo hợp đồng đối với đấu thầu tuyển chọn tư vấn;

-Dự thảo hợp đồng (nếu có);

-Hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của các nhà thầu;

-Ý kiến sơ bộ về kết quả đấu thầu của tổ chức tài trợ nước ngoài (nếu có);

-Các tài liệu có liên quan khác.

* Đối với các dự án quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 của Quy chế đấu thầu do UBND Tỉnh Bà Ria - Vũng Tàu cấp Giấy phép đầu tư hoặc quyết định việc góp vốn cổ phần của Nhà nước vào doanh nghiệp cổ phần:

I/. Hồ sơ đề nghị thỏa thuận Kế hoạch đấu thầu:

1. Văn bản đề nghị thỏa thuận (viết bằng tiếng Việt).

2. Tài liệu kèm theo văn bản đề nghị thỏa thuận: Quyết định đầu tư, Giấy phép đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi và các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II/. Hồ sơ đề nghị thỏa thuận Kế hoạch đấu thầu:

1. Văn bản đề nghị thỏa thuận kết quả đấu thầu có nội dung theo quy định tại điểm 1 mục III Chương III Phần thứ sáu Thông tư số 04/2000/TT-BKH ngày 26/5/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quy chế đấu thầu.

2. Tài liệu kèm theo văn bản đề nghị thỏa thuận: Bao gồm bản chụp các tài liệu sau đây:

-Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu của Tổ chuyên gia hoặc tư vấn.

-Văn bản phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu theo quy định tại điểm b,c,d,e, và g khoản 1 Điều 51 của Quy chế đấu thầu;

-Quyết định thành lập Tổ chuyên gia hoặc tư vấn;

-Biên bản mở thầu, các văn bản liên quan đến việc Bên mời thầu yêu cầu và nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có);

-Biên bản thương thảo hợp đồng đối với đấu thầu tuyển chọn tư vấn;

-Dự thảo hợp đồng (nếu có);

-Hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng thầu;

-Các tài liệu liên quan khác.

B/. SỐ LƯỢNG HỒ SƠ

Các loại hồ sơ theo quy định tại mục A nộp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư 02 bộ (riêng hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của các nhà thầu trong bộ hồ sơ trình duyệt kết quả đấu thầu nộp 01 bộ).

 

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Văn Nhân

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.