QUYẾT ĐỊNH
Quy định mức thu học phí tại các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp,
trung cấp chuyên nghiệp, mầm non và giáo dục phổ thông công lập
thuộc tỉnh quản lý năm học 2017 - 2018, lộ trình đến năm học 2020-2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luạt Tổ chức chỉnh quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005; Luật sửa đoi, bổ sung một số điêu của Luật Giáo dục năm 2009; Luật Giáo dục đại học ngày 18 thảng 6 năm 2012; Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định sổ 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chínhjphủ quy định về cơ chế thu, quàn lý học phỉ đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giảo duc quốc dân và chính sách miễn, giảm học phỉ, hô trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư Liên tịch sắ 09/20Ỉ6/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hưởng dan thực hiện một sổ Điểu của Nghị định sổ 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thUị quản ỉỷ học phỉ đổi với cơ sở giảo dục thuộc hệ thong giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hễ trợ chỉ phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đển năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 42 /2017/NQ-HĐND ngày 11 thảng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu học phỉ tại các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, ừung cấp chuyên nghiệp, mầm non và giáo dục phổ thông cồng lập thuộc tỉnh quản ỉỷ năm học 2017-2018, lộ trình đến năm học 2020-2021; t '
Theo đề nghị của Giảm dốc Sở Tài chính,
, QUYÉT ĐỊNH:
V '
Điều 1. Quy định mức thu học phí tại các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp, mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2017-2018, lộ trình đến năm học 2020-2021 như sau:
1. Học phí
|
ỊỈấo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học:
|
TT
|
Tên
trường
|
Nhỏm ngành
|
1 ■ ^
Mức thu (đông/học sinh/tháng)
|
Năm
học
2017-
2018
|
Năm
1 ỊĨ
học
20Ì8r
2019
|
Năm
học
2019-
2020
|
Năm
học
2020-
2021
|
1
|
Đại học Hải Dương
|
|
|
|
|
|
Đại học
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông nghiệp
|
740.000
|
810.000
|
890.000
|
980.000
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; khách sạn, du lịch
|
870.000
|
960.000
|
1.060.000
|
1.170.000
|
|
Cao đẳng chuyên nghiệp
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông nghiệp
|
590.000
|
650.000
|
710.000
|
780.000
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; khách sạn, du lịch
|
700.000
|
770.000
|
850.000
|
940.000
|
2
|
Cao đẳng Hải Dương
|
|
|
|
|
|
Cao đẳng chuyên nghiệp
|
Khoa học xã hội, kinh tế; nông nghiệp, thuỷ sản
|
590.000
|
650.000
|
710.000
|
780.000
|
khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
700.000
|
770.0Ọ0
|
850.000
|
940.000
|
|
Trung cấp chuyên nghiệp
|
Khoa học xã hội, kinh tế; nông nghiệp, thuỷ sàn
|
520.000
|
570.000
|
620.000
|
690.000
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
610.000
|
670.000
|
740.000
|
820.000
|
3
|
Cao đẳng Y tế Hải Dương
|
|
|
|
|
|
|
Y dược Cao đẳng
|
860.000
|
940.000
|
1.040.000
|
1.140.000
|
|
|
Y dược Trung cấp
|
750.000
|
830.0Ọ0
|
910.000
|
1.000.000
|
4
|
Cao đăng nghe Hải Dương
|
|
|
|
|
|
|
V
Cao đăng nghê
|
380.000
|
450.000
J
|
540.000
|
650.000
|
|
|
Trung cấp nghề
|
330.000
|
400.000
|
480.000
|
580.000
|
5
|
Trung cấp
Văn hoá - Nghệ thuật và Du lịch Hải Dương
|
Văn hoả, Nghệ thuật, Du lịch
|
200.000
|
240.000
|
290.000
|
350.000
|
* Đào tạo thạc sỹ: Mức thu học phí gấp 1,5 lần mức thu học phí đại học nêu trên.
2. Học phí mầm non và giáo dục phổ thông công lập:
|
TT
|
Cấp học
|
Mức thu (đồng/học sinh/thảng)
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
1
|
Nhà trẻ
|
|
|
|
|
|
- Thành thị
|
150.000
|
155.000
|
160.000
|
165.000
|
|
- Miền núi
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
|
- Nông thộn và các khu vực Òòn lại
|
110.000
|
115.000
|
120.000
|
125.000
|
2
|
Mẩu giáo
|
|
|
|
|
|
- Thành thị
|
120.000
|
125.000
|
130.000
|
135.000
|
|
- Miền núi
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
|
- Nông thôn và các khu vực còn lại
|
90.000
|
95.000
|
100.000
|
105.000
|
3
|
Trung học cơ sừ
|
|
|
|
|
|
- Thành thị
|
90.000
|
95.000
|
100.000
|
105.000
|
|
- Miền núi
|
50.000
|
55.000
|
60.000
|
60.000
|
|
- Nông thôn và các khu vực còn lại
|
70.000
|
75.000
|
80.000
|
85.000
|
4
|
Trung hộc phổ thôn;
|
ị
|
|
|
|
|
- Thành thị
|
120.000
|
125.000
|
130.000
|
135.000
|
|
- Miền núi
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
|
- Nông thôn và các khu yực còn lại \
|
90.000
|
95.000
|
100.000
|
105.000
|
5
|
Bổ tủc Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
- TÍiảỉÍỊi thị'\
|
■ 120.000
|
125.000
|
130.000
|
135.000
|
|
- MÌễrrtiúi' r\f
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
|
- Nôngthôhyà cầc khu vực còn lại
|
90.000
|
95.000
|
100.000
|
105.000
|
6
|
Hướng nghiệp
|
|
|
|
|
|
- Thành thí
|
30.000
|
30.000
|
35.000
|
35.000
|
|
- Miền núỊ
|
20.000
|
20.000
|
25.000
|
25.000
|
|
- Nông thồn và các khu vực còn lại
|
25.000
|
25.000
|
30.000
|
30.000
|
* Ghi chú:
- Khu vực thành thị gồm các phường của thành phố Hải Dương và các phường của thị xã Chí Linh.
- Khu vực Miền núi gồm:
+ Các xã thuộc thị xã Chí Linh: Hoàng Tiến, Văn Đức, Lê Lợi, Tân Dân, Hưng Đạo, Đồng Lặc, An Lạc, Nhân Huệ, cổ Thành, Hoàng Hoa Thám, Bắc An, Kênh Giang;
+ Các xã, thị trấn thuộc huyện Kinh Môn: thị trấn Kinh Môn, Hiệp An, Phúc Thành, An Phụ, Hiệp Hòa, Thượng Quận, Phạm Mệnh, An Sinh, Thất Hùng, Thái Sơn, Hiệp Sơn, Bạch Đằng, Lê Ninh, Duy Tân, thị trấn Phú Thứ, Tân Dân, Hoành Sơn, thị trấn Minh Tân.
* Đối với các trường mầm non, phổ thông công lập chất lượng cao thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Theo lộ trình tự chủ, mức thụ học phí cụ thê của từng năm học thực hiện theo các Quyết định của ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thòi giari thực hiện: Từ năm học 2017-2018, lọ trình đến năm học 2020-2021. ' T
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng: Thực hiện theo quy định tại Nghị định sổ 86/20Í5/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và các
quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có ỉụệu lực thi hành kể từ ngày Ọ1 tháng 8 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thu trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp; Hiệu trưởng các trường có tên tại Điều 1; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.