• Hiệu lực: Hết hiệu lực một phần
  • Ngày có hiệu lực: 12/01/2020
HĐND TỈNH KIÊN GIANG
Số: 291/2020/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kiên Giang, ngày 2 tháng 1 năm 2020

NGHỊ QUYẾT

Về Danh mục dự án cần thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa,
đất rừng phòng hộ và Danh mục dự án phải điều chỉnh, hủy bỏ
 thực hiện trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

_________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét Tờ trình số 250/TTr-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Danh mục dự án cần thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và Danh mục dự án phải điều chỉnh, hủy bỏ thực hiện trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 136/BC-HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 của Luật Đất đai

Tổng số 54 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 229,64 ha, diện tích cần thu hồi đất là 224,79 ha, trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa là 18,17 ha, đất rừng phòng hộ là 18,64 ha; đất khác là 187,98 ha.

1. Danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 của Luật Đất đai, đồng thời có sử dụng đất trồng lúa theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 58 của Luật Đất đai: Tổng số 18 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 174,78 ha, diện tích cần thu hồi đất là 173,33 ha, trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa là 18,17 ha, đất rừng phòng hộ là 18,64 ha, đất khác là 136,52 ha, cụ thể như sau:

a) Dự án xây dựng quảng trường: Tổng số 01 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 5,54 ha, diện tích cần thu hồi đất là 5,54 ha, trong đó có sử dụng đất trồng lúa là 1,5 ha, đất khác là 4,04 ha.

b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực: Tổng số 11 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 72,98 ha, diện tích cần thu hồi đất là 71,53 ha, trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa là 12,12 ha, đất rừng phòng hộ là 1,94 ha, đất khác là 57,47 ha.

 c) Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng: Tổng số 05 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 6,26 ha, diện tích cần thu hồi đất là 6,26 ha, trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa là 4,55 ha, đất rừng phòng hộ là 1,70 ha, đất khác là 0,01 ha.

d) Dự án xây dựng khu đô thị mới: Tổng số 01 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 90,0 ha, diện tích cần thu hồi đất là 90,0 ha, trong đó có sử dụng: Đất rừng phòng hộ là 15,0 ha, đất khác là 75,0 ha.

2. Danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 của Luật Đất đai nhưng không có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ: Tổng số 36 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 54,86 ha, diện tích cần thu hồi đất là 51,46 ha, cụ thể như sau:

a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình sự nghiệp công cấp địa phương: Tổng số 08 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 3,15 ha, diện tích cần thu hồi đất là 2,96 ha.

b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải: Tổng số 25 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 51,38 ha, diện tích cần thu hồi đất là 48,17 ha.

c) Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư: Tổng số 03 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 0,33 ha, diện tích cần thu hồi đất là 0,33 ha.

(Chi tiết tại Mục 1, Phụ lục 1 kèm theo).

Điều 2. Thông qua Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 58 của Luật Đất đai nhưng không thuộc trường hợp cần thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 của Luật Đất đai

Tổng số 16 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 73,29 ha, trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa là 13,40 ha, đất rừng phòng hộ là 50,86 ha (Chi tiết tại Mục 1, Phụ lục 2 kèm theo).

Điều 3. Thông qua Danh mục dự án phải điều chỉnh từ năm 2017 sang năm 2020 và Danh mục dự án phải hủy bỏ

1. Dự án cần thu hồi đất năm 2017 điều chỉnh sang năm 2020: Tổng số dự án điều chỉnh 37 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 69,08 ha, diện tích cần thu hồi đất là 69,08 ha, trong đó: Đất trồng lúa là 31,0 ha, đất rừng phòng hộ là 5,38 ha, đất khác là 32,70 ha (Chi tiết tại Mục 2, Phụ lục 1 kèm theo).

2. Dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ không thuộc trường hợp cần thu hồi đất được đăng ký năm 2017 điều chỉnh sang năm 2020: Tổng số dự án điều chỉnh 01 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 4,62 ha, trong đó có sử dụng: Đất rừng phòng hộ là 4,62 ha (Chi tiết tại Mục 2, Phụ lục 2 kèm theo).

3. Dự án phải hủy bỏ

Tổng số dự án hủy bỏ 35 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 107,12 ha, diện tích cần thu hồi đất và chuyển mục đích là 103,54 ha, trong đó: Đất trồng lúa là 20,42 ha, đất rừng phòng hộ là 4,78 ha, đất khác là 78,34 ha (Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo).

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ Mười sáu thông qua ngày 27 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 12 tháng 01 năm 2020./.

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Đặng Tuyết Em

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.