QUYẾT ĐỊNH
Ban hành quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
_______________________
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt);
Căn cứ Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 25:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn);
Căn cứ Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 28:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế);
Căn cứ Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp);
Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN12-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy);
Căn cứ Thông tư số 13/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 13-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm);
Căn cứ Thông tư số 67/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 10-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển);
Căn cứ Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 08-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt);
Căn cứ Thông tư số 77/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 11-MT: 2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến thủy sản);
Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 62-MT:2016/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi);
Căn cứ Thông tư số 78/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 52:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp sản xuất thép);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 483/TTr-STNMT ngày 06 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng để áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND, Đoàn ĐBQH t.p;
- UB MTTQVN t.p;
- CT và các PCT UBND t.p;
- Các sở, ban, ngành;
- Công an t.p, BCHQS t.p, BCH BĐBP t.p;
- UBND quận, huyện, xã, phường;
- Đài PTTH ĐN, Báo Đà Nẵng;
- Trung tâm THVN tại Đà Nẵng;
- Cổng TTĐT t.p;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND TP;
- Lưu: VT, ĐTĐT, STNMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Huỳnh Đức Thơ
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY ĐỊNH
Về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải làm cơ sở để áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) có liên quan đến hoạt động xả nước thải vào các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Giải thích thuật ngữ và ký hiệu
Các thuật ngữ, ký hiệu trong Quy định này được hiểu như sau:
1. Nguồn thải là nguồn nước thải phát sinh từ hoạt động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
2. Nguồn tiếp nhận là các nguồn nước chảy thường xuyên hoặc định kỳ như sông, suối, khe, kênh, hồ, ao, biển.
3. Q là lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, kênh tiếp nhận nguồn nước thải (m3/s).
4. V là dung tích hồ, ao tiếp nhận nguồn nước thải (m3).
5. Kq: Là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải ứng với lưu lượng dòng chảy của sông suối, khe, kênh hoặc dung tích của hồ, ao hoặc mục đích sử dụng của vùng biển ven bờ tiếp nhận nước thải.
6. Vùng biển ven bờ là vùng vịnh, cảng và những nơi cách bờ trong vòng 03 hải lý (khoảng 5,5km).
7. Ký hiệu cột A, B trong bảng phân vùng tương ứng với cột A, B (B1, B2, B3) trong Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải hiện hành, là giá trị của các thông số ô nhiễm có trong nước thải khi xả vào các nguồn tiếp nhận quy định cho các mục đích sử dụng khác nhau.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy định về phân vùng tiếp nhận nước thải đối với nguồn nước mặt
1. Việc xả nước thải vào hệ thống sông, suối, khe, kênh, hồ, ao được áp dụng chi tiết theo bảng phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải là sông, suối, kênh, hồ, ao tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
2. Đối với các sông, suối, khe, kênh, hồ, ao không thuộc bảng phân vùng tại Phụ lục thì áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải hiện hành.
Điều 5. Quy định về phân vùng tiếp nhận nước thải đối với vùng biển ven bờ
1. Các nguồn thải vào vùng biển ven bờ tại vùng Âu Thuyền Thọ Quang áp dụng giá trị của thông số ô nhiễm có trong nước thải là cột B, hệ số Kq = 1,0.
2. Các nguồn thải vào vùng biển ven bờ đoạn từ khu vực cảng Liên Chiểu đến cửa sông Cu Đê và đoạn từ cảng Tiên Sa đến cửa sông Hàn áp dụng giá trị của thông số ô nhiễm có trong nước thải là cột B, hệ số Kq = 1,3.
3. Các nguồn thải vào vùng biển ven bờ còn lại thuộc các quận Liên Chiểu, Thanh Khê, Hải Châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn và huyện đảo Hoàng Sa áp dụng giá trị của thông số ô nhiễm có trong nước thải là cột A, hệ số Kq = 1,0.
Điều 6. Quy định về quan trắc, thống kê, xác định lưu lượng nguồn thải
1. Các tổ chức, cá nhân có hoạt động xả nước thải vào nguồn tiếp nhận có trách nhiệm quan trắc, thống kê số liệu, xác định lưu lượng nước thải để áp dụng hệ số lưu lượng nguồn thải theo các quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia hiện hành.
2. Trong một số trường hợp đặc thù tùy thuộc vào quy mô, tính chất dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, điều kiện cụ thể về môi trường tiếp nhận nước thải, địa điểm thực hiện và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, Ủy ban nhân dân thành phố có những quy định riêng.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động xả nước thải vào nguồn tiếp nhận trước ngày Quy định này có hiệu lực, đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc các hồ sơ về môi trường tương đương thì yêu cầu các cơ sở xả thải tiếp tục xử lý nước thải đảm bảo chất lượng theo hồ sơ đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, phê duyệt.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, khó khăn đề nghị các Sở, ngành, đơn vị và các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, nghiên cứu và tham mưu đề xuất trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2. Quy định này sẽ được cập nhật, điều chỉnh hoặc thay thế phù hợp với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng hoặc khi có sự thay đổi của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Huỳnh Đức Thơ
|
Phụ lục
PHÂN VÙNG CÁC NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI LÀ SÔNG, SUỐI, KHE, KÊNH, HỒ, AO,
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quy định của Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
1. Phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải là sông, suối chính trên địa bàn thành phố
STT
|
Tên sông, suối
|
Phân đoạn
|
Q
(m3/s)
|
Cột áp dụng
|
Hệ số Kq
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Các tuyến sông chính
|
Vị trí
|
Điểm đầu (X, Y)
|
Điểm cuối (X, Y)
|
|
|
|
1
|
Sông Yên
|
Ranh giới Quảng Nam - Đà Nẵng đến ngã ba sông Túy Loan
|
542.272;
1.762.147
|
544.088;
1.768.833
|
21
|
A
|
0,9
|
2
|
Sông Quá Giáng
|
2,3 km cuối hạ lưu sông Quá Giáng
|
548.294;
1.765.634
|
549.760;
1.766.485
|
11
|
A
|
0,9
|
3
|
Sông Vĩnh Điện
|
Trước Quá Giáng
|
550.394;
1.763.831
|
549.760;
1.766.485
|
49,2
|
B
|
0,9
|
Sau Quá Giáng
|
549.760;
1.766.485
|
552.189;
1.771.867
|
106
|
B
|
1,0
|
4
|
Sông Túy Loan
|
Toàn tuyến
|
523.713;
1.773.885
|
544.179;
1.768.898
|
8
|
A
|
0,9
|
5
|
Sông Cầu Đỏ - Cẩm Lệ
|
Các phường: Hòa Thọ Tây, Hòa Thọ Đông; các xã: Hòa Châu, Hòa Tiến
|
544.088;
1.768.833
|
546.169;
1.768.903
|
40
|
A
|
0,9
|
Các phường: Khuê Trung, Hòa Xuân, Hòa Cường Nam
|
547.207;
1.769.571
|
551.624;
1.772.833
|
40
|
B
|
0,9
|
6
|
Sông Hàn
|
Các phường: Hòa Cường Nam, Hòa Cường Bắc, Hòa Thuận Đông, Bình Hiên, Phước Ninh, Hải Châu 1, Thạch Thang, Thuận Phước, An Hải Tây, An Hải Bắc, Nại Hiên Đông, Khuê Mỹ, Mỹ An.
|
551.624;
1.772.833
|
550.093;
1.780.232
|
310
|
B
|
1,1
|
7
|
Sông Phú Lộc
|
Toàn tuyến
|
545.425;
1.777.454
|
545.664;
1.778.097
|
<50
|
B
|
0,9
|
8
|
Sông Cu Đê
|
Sông Bắc (xã Hòa Bắc)
|
513,303;
1.784.510
|
524.826;
1.782.986
|
0,27
|
A
|
0,9
|
Sông Nam (xã Hòa Bắc)
|
517.089;
1.778.811
|
524.826;
1.782.986
|
0,16
|
A
|
0,9
|
Ngã ba sông Nam-sông Bắc đến Phò Nam (xã Hòa Bắc)
|
524,826;
1.782,986
|
533,316;
1.784,379
|
3,2
|
A
|
0,9
|
Hạ Lưu sông Cu Đê (xã Hòa Liên)
|
533.316;
1.784.379
|
540.108;
1.783.237
|
20,4
|
B
|
0,9
|
9
|
Sông Cổ Cò
|
Toàn tuyến
|
555.304;
1.765.976
|
552.172;
1.771.809
|
8
|
B
|
0,9
|
II
|
Các khe, suối chính
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Suối Đá
|
Toàn tuyến
|
Q<50
|
A
|
0,9
|
2
|
Suối Tình
|
Toàn tuyến
|
Q<50
|
A
|
0,9
|
3
|
Khe Lạnh
|
Toàn tuyến
|
Q<50
|
A
|
0,9
|
4
|
Suối Mơ
|
Toàn tuyến
|
Q<50
|
A
|
0,9
|
5
|
Suối Lương
|
Trước Nhà máy nước Hải Vân (từ tọa độ X=538.324, Y= 1.787.928)
|
Q<50
|
A
|
0,9
|
Sau Nhà máy nước Hải Vân (từ tọa độ X=538.220, Y= 1.786.919)
|
Q<50
|
B
|
0,9
|
6
|
Suối Cày
|
Toàn tuyến
|
Q<50
|
A
|
0,9
|
7
|
Suối Hoa
|
Toàn tuyến
|
Q<50
|
A
|
0,9
|
8
|
Khe Đào
|
Toàn tuyến
|
Q<50
|
A
|
0,9
|
9
|
Các khe, suối khác
|
Khu vực sông Tuý Loan, Cu Đê
|
Q<50
|
A
|
0,9
|
Ghi chú:
- (2) là tên các tuyến sông, suối, khe, kênh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; (3) là mô tả phân đoạn của các sông, suối - Địa giới hành chính; (4) là giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải; (5) Mục đích sử dụng nguồn tiếp nhận nước thải theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về nước thải; (6) là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải. Không áp dụng hệ số Kq đối với các thông số; nhiệt độ, màu, pH, coliform, Tổng hoạt độ phóng xạ α, Tổng hoạt độ phóng xạ β.
2. Phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao
TT
|
Tên hồ, ao
|
Địa giới hành chính
|
V (triệu m3)
|
Cột áp dụng
|
Hệ số Kq
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Hồ Đảo Xanh
|
Quận Hải Châu
|
0,573
|
B
|
0,6
|
2
|
Hồ Thạc Gián
|
Quận Thanh Khê
|
0,089
|
B
|
0,6
|
3
|
Hồ Vĩnh Trung
|
Quận Thanh Khê
|
0,454
|
B
|
0,6
|
4
|
Hồ Công viên 29/3
|
Quận Thanh Khê
|
0,611
|
B
|
0,6
|
5
|
Hồ Xuân Hòa A
|
Quận Thanh Khê
|
0,146
|
B
|
0,6
|
6
|
Hồ 2 hecta 1 (Bàu Trảng)
|
Quận Thanh Khê
|
0,042
|
B
|
0,6
|
7
|
Hồ Phần Lăng 1
|
Quận Thanh Khê
|
0,54
|
B
|
0,6
|
8
|
Hồ Phần Lăng C
|
Quận Thanh Khê
|
0,262
|
B
|
0,6
|
9
|
Hồ Bàu Làng (Thiên Nga)
|
Quận Thanh Khê
|
0,009
|
B
|
0,6
|
10
|
Hồ Xanh
|
Quận Sơn Trà
|
0,248
|
A
|
0,6
|
11
|
Hồ Thanh Vinh
|
Quận Sơn Trà
|
|
B
|
0,6
|
12
|
Hồ Bá Tùng
|
Quận Ngũ Hành Sơn
|
3,998
|
B
|
0,6
|
13
|
Hồ Đò Xu
|
Quận Hải Châu
|
0,377
|
B
|
0,6
|
14
|
Hồ khu B Nam Cầu Cẩm Lệ
|
Quận Cẩm Lệ
|
0,171
|
B
|
0,6
|
15
|
Hồ Khu C
|
Quận Cẩm Lệ
|
0,117
|
B
|
0,6
|
16
|
Hồ khu E1
|
Quận Cẩm Lệ
|
0,059
|
B
|
0,6
|
17
|
Hồ khu E2 mở rộng giai đoạn 2
|
Quận Cẩm Lệ
|
0,096
|
B
|
0,6
|
18
|
Hồ Nguyễn Phước Tần - Lê Kim Lăng
|
Quận Cẩm Lệ
|
0,086
|
B
|
0,6
|
19
|
Hồ Nguyễn Thế Lịch - Trần Văn Lang
|
Quận Cẩm Lệ
|
0,008
|
B
|
0,6
|
20
|
Hồ Trung Nghĩa 1
|
Quận Liên Chiểu
|
0,047
|
B
|
0,6
|
21
|
Hồ Trung Nghĩa 2
|
Quận Liên Chiểu
|
0,061
|
B
|
0,6
|
22
|
Hồ Phước Lý
|
Quận Liên Chiểu
|
0,164
|
B
|
0,6
|
23
|
Hồ Hòa Phú
|
Quận Liên Chiểu
|
0,253
|
B
|
0,6
|
24
|
Hồ Bàu Sấu
|
Quận Liên Chiểu
|
0,122
|
B
|
0,6
|
25
|
Hồ Bàu Tràm
|
Quận Liên Chiểu
|
1,223
|
B
|
0,6
|
26
|
Hồ Hoàng Văn Thái
|
Quận Liên Chiểu
|
0,4
|
B
|
0,6
|
27
|
Hồ điều tiết khu B (Nam Cầu Cẩm Lệ)
|
Huyện Hoà Vang
|
0,224
|
B
|
0,6
|
28
|
Hồ Đồng Nghệ
|
Huyện Hoà Vang
|
17,7
|
A
|
0,8
|
29
|
Hồ Hoà Trung
|
Huyện Hoà Vang
|
11,61
|
A
|
0,8
|
30
|
Hồ Hố Cau
|
Huyện Hoà Vang
|
0,3
|
A
|
0,6
|
31
|
Hồ Đồng Tréo
|
Huyện Hoà Vang
|
0,43
|
A
|
0,6
|
32
|
Hồ Hố Trẩy
|
Huyện Hoà Vang
|
0,25
|
A
|
0,6
|
33
|
Hồ Phú Túc
|
Huyện Hoà Vang
|
0,1
|
A
|
0,6
|
34
|
Hồ An Nhơn
|
Huyện Hoà Vang
|
0,2
|
A
|
0,6
|
35
|
Hồ Hố Lăng
|
Huyện Hoà Vang
|
0,1
|
A
|
0,6
|
36
|
Hồ Hố Thung
|
Huyện Hoà Vang
|
0,3
|
A
|
0,6
|
37
|
Hồ Hố Cái
|
Huyện Hoà Vang
|
0,35
|
A
|
0,6
|
38
|
Hồ Hòa Khê
|
Huyện Hoà Vang
|
0,28
|
A
|
0,6
|
39
|
Hồ Hố Gáo
|
Huyện Hoà Vang
|
0,06
|
A
|
0,6
|
40
|
Hồ Hốc Gối
|
Huyện Hoà Vang
|
0,1
|
A
|
0,6
|
41
|
Hồ Trước Đông
|
Huyện Hoà Vang
|
1,82
|
A
|
0,6
|
42
|
Hồ Tân An
|
Huyện Hoà Vang
|
0,46
|
A
|
0,6
|
43
|
Hồ Diêu Phong
|
Huyện Hoà Vang
|
0,02
|
A
|
0,6
|
44
|
Hồ Trường Loan
|
Huyện Hoà Vang
|
0,09
|
A
|
0,6
|
45
|
Hồ Hóc Khế
|
Huyện Hoà Vang
|
0,94
|
A
|
0,6
|
46
|
Hồ Truông Đá Bạc
|
Huyện Hoà Vang
|
0,15
|
A
|
0,6
|
Ghi chú:
- (2) là tên các hồ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; (3) là mô tả địa giới hành chính; (4) là giá trị dung tích trung bình của hồ tiếp nhận nước thải; (5) Mục đích sử dụng nguồn tiếp nhận nước thải theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về nước thải; (6) là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải. Không áp dụng hệ số Kq đối với các thông số: nhiệt độ, màu, pH, coliform, Tổng hoạt độ phóng xạ α, Tổng hoạt độ phóng xạ β.