THÔNG TƯ
Ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
-------------
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015:
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 1. Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước, các Bộ theo thẩm quyền quản lý đối với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động quy định tại Điều 33 Luật An toàn, vệ sinh lao động khi có đề nghị sửa đổi, bổ sung Danh mục thì gửi công văn về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, với các nội dung sau:
a) Tên máy, thiết bị, vật tư, chất cần sửa đổi, bổ sung vào Danh mục, bao gồm cả tên khoa học và tên giao dịch thương mại (nếu có);
b) Đánh giá sự cần thiết, tính khả thi, tác động của việc sửa đổi, bổ sung các loại máy, thiết bị, vật tư, chất vào Danh mục (kèm theo dự thảo các quy trình kiểm định, nếu có).
2. Cục An toàn lao động thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội các đề xuất, sửa đổi, bổ sung Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động của các Bộ theo quy định.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan phổ biến, hướng dẫn thực hiện Thông tư này tới các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân có sử dụng máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn; tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hàng năm về tình hình thực hiện Thông tư này cùng với báo cáo tình hình thực hiện công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trên địa bàn.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2020.
2. Thông tư số 53/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.
DANH MỤC
CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM
NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
|
Mục 1
|
Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
1
|
Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quả nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar; nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115°c.
|
2
|
Nồi gia nhiệt dầu.
|
3
|
Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158:1996 và TCVN 6159:1996.
|
4
|
Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 và các bình chịu áp lực cỡ áp suất làm việc định mức trên 210 bar.
|
5
|
Bồn, bể (xi téc), thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất Làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010.
|
6
|
Các loại chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí thiên nhiên nén, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0.7 bar.
|
7
|
Hệ thống cung cấp, hệ thống điều chế, hệ thống nạp khí nén, khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan.
|
8
|
Hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định, đường ống dẫn khí đốt trên biển; Hệ thống đường ống dẫn khí y tế; Hệ thống đường ống dẫn khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan.
|
9
|
Hệ thống lạnh theo phân loại tại TCVN 6739:2015 bao gồm: Sử dụng môi chất lạnh nhóm A3, B2L, B2, B3; Sử dụng môi chất lạnh nhóm A2 có lượng nạp vào hệ thống từ 1.5kg trở lên: Sử dụng môi chất lạnh nhóm A1, A2L, B1 có lượng nạp vào hệ thống từ 05kg trở lên.
|
10
|
Cần trục.
|
11
|
Cầu trục.
|
12
|
Cổng trục, bán cổng trục.
|
13
|
Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng, trục tải giếng đứng.
|
14
|
Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.
|
15
|
Xe tời điện chạy trên ray.
|
16
|
Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng: bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng dùng để nâng người làm việc trên cao; tời nâng người làm việc trên cao.
|
17
|
Tời tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.
|
18
|
Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.
|
19
|
Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dựng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m.
|
20
|
Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người; máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng.
|
21
|
Thang máy các loại.
|
22
|
Thang cuốn; băng tải chở người
|
23
|
Sàn biểu diễn di động.
|
24
|
Các thiết bị trò chơi: tàu lượn, đu quay, máng trượt mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3m/s so với sàn cố định trừ các phương tiện thi đấu thể thao.
|
25
|
Hệ thống cáp treo chở người.
|
26
|
Tời, Trục tải có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên sử dụng trong khai thác hầm lò.
|
27
|
Cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò.
|
28
|
Động cơ đốt trong (thể tích Cac-te trên 0,6 m3 hoặc đường kính xi lanh trên 200mm).
|
29
|
Máy biến áp phòng nổ.
|
30
|
Động cơ điện phòng nổ.
|
31
|
Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ (khởi động từ, khởi động mềm, Aptomat, máy cắt điện tự động, biến tần, rơ le dòng điện rò).
|
32
|
Thiết bị Điều khiển phòng nổ (bảng Điều khiển, hộp nút nhấn).
|
33
|
Máy phát điện phòng nổ.
|
34
|
Cáp điện phòng nổ.
|
35
|
Đèn chiếu sáng phòng nổ.
|
36
|
Máy nổ mìn điện.
|
37
|
Hệ thống cốp pha trượt.
|
38
|
Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc
|
39
|
Hệ thống bơm bê tông độc lập
|
40
|
Hệ giàn giáo, đà giáo, cột chống chịu lực
|
41
|
Sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng.
|
42
|
Đài phát thanh có công suất phát cực đại từ 150W trở lên.
|
43
|
Đài truyền hình có công suất phát cực đại từ 150W trở lên.
|
44
|
Hệ nổi (Phao, phà, ca nô,...)
|
45
|
Xe vận chuyển dầm siêu trường, siêu trọng; xe lao lắp dầm
|
Mục II
|
Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đặc thù quân sự
|
1
|
Các loại thuốc nổ.
|
2
|
Phương tiện nổ (kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm....).
|
3
|
Cáp và cáp quang cẩu bộ thiết bị 3Ф-24.40; 3Ф-24.50; ƂՓMИ 468929.058.
|
4
|
Quang cẩu bộ thiết bị 3Ф-10.36-04.
|
5
|
Thiết bị thử tải 8E088.
|
6
|
Thiết bị MC-35004/Bộ thiết bị MC-35030.
|
7
|
Bộ xe nâng chuyển tên lửa K350-110
|
8
|
Trạm sấy và làm lạnh YXHC Ф55-70MЭ.
|
9
|
Giá đỡ tháo dỡ K350-60.
|
10
|
Đòn gánh cẩu K350-14-01.
|
11
|
Hệ thống chai, mạng đường ống dẫn Nitơ.
|
12
|
Hệ thống trạm, mạng tồn trữ, chiết nạp, điều chế Nitơ lỏng - khí có độ tinh khiết cao đến 98%.
|
13
|
Bình khí Nitơ xe bệ phóng 9Π-117M.
|
14
|
Bộ cáp cẩu công ten nơ tên lửa.
|
15
|
Thanh cẩu tên lửa P-15UΠY9513-0.
|
16
|
Cáp cẩu công ten nơ tên lửa; động cơ phóng Π9510-10A; đầu đạn Π 9590-0; đầu đạn trong hòm C1.42-00.
|
17
|
Máy nén khí ДK-9M và ЭK-9.
|
18
|
Thiết bị an định thuốc phóng, thuốc nổ (Thiết bị an định Linter: thiết bị an định Hecxozen; thiết bị an định Nitro Xelulo (NC).
|
19
|
Thiết bị phản ứng thuộc dây chuyền sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ (thiết bị tạo NitroGlyxerin (NG); thiết bị tạo NitroXelulo (NC); Thiết bị tạo Dinitrotoluen (DNT): thiết bị chế tạo axit Tetraxen; thiết bị chế tạo axit Stipnat chì).
|
20
|
Thiết bị chịu áp lực chứa nguyên liệu chế tạo vật liệu nổ (thùng áp suất vận chuyển Na2CO3; thùng áp suất vận chuyển DNT; thùng áp suất vận chuyển Na2SO4; thùng áp suất vận chuyển Na2SO3.
|
21
|
Thiết bị nhồi, nén thuốc nổ thuộc dây truyền sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ: Thiết bị bằng cơ khí (máy nén tinh, máy nén 10 vị trí); thiết bị bằng thủy lực (máy nén thủy lực. thiết bị nén thuốc hạt lửa, máy ép thuốc đen).
|
22
|
Thiết bị hỗn lô thuốc phóng, thuốc nổ được dây truyền thuốc phóng, thuốc nổ: Thiết bị trộn thùng quay (máy trộn thuốc dây dẫn nổ, máy nghiền trộn thuốc đen 3 phần, máy nghiền trộn Amonit. máy trộn bột tan với thuốc); thiết bị trộn dạng lắc (máy sang thuốc TEN, máy khử bụi chọn hạt thuốc đen, máy tạo hạt thuốc đen, máy sàng thuốc gợi nổ); thiết bị trộn dạng cánh đảo (máy trộn thuốc hỗn hợp, máy trộn hỗn hợp thuốc nổ ướt. máy trộn gôm với thuốc).
|
23
|
Thiết bị lắp ráp, rung xóc đạn, hạt lửa: Máy thử chấn động; máy thử va đập; máy rút, tóp đạn; thiết bị tháo ngòi và ống đuôi đạn B40.
|
24
|
Máy đánh ri đạn.
|
25
|
Thiết bị kẹp đạn bằng khí nén.
|
26
|
Buồng tăng, giảm áp suất: bình lọc khí cao áp; buồng áp suất sử dụng trong huấn luyện và Điều dưỡng cho đặc công nước.
|
27
|
Trạm khi nén YKC; VZ20/350; trạm ôxy AKZC 75M; trạm Azốt UGZCIA.
|
28
|
Cần trục các loại dùng: Nâng hạ ngư lôi, tên lửa, nâng hạ xuồng trên tàu, đảo.
|
29
|
Xà cẩu đạn tên lửa.
|
30
|
Hệ thống nâng hạ bộ cầu phà PMP (tời để nâng hạ).
|
31
|
Thiết bị nâng hạ bom, đạn (Palăng điện; Pa lăng kéo tay có trọng tải nâng từ 500 kg trở lên).
|
32
|
Tời điện, tời thủ công dùng để nâng tải, kéo tải trọng các xưởng sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ.
|
33
|
Xe nâng bom, đạn.
|
34
|
Xe cẩu ghế dù.
|
35
|
Thiết bị bức xạ trường điện từ (trạm ra đa, trạm thông tin vô tuyến, tác chiến điện tử)
|
36
|
Thiết bị nâng hạ xe ô tô
|
37
|
Xe nâng, hạ chuyển đạn Tên lửa phòng không 4050
|
38
|
Moóc chứa khí nén đến 400 at 5Л94, MC-10
|
39
|
Giá kiểm tra hạt nổ ΠΠ3
|
40
|
Các loại xe cần cẩu loại 8T-210, KC-2573
|
41
|
Trạm ô xy UGZC-KP
|
42
|
Trạm Azốt UGZC-MA
|
43
|
Các thiết bị phát tia laser có công suất ≥ 10 mW (10 mJ)
|
44
|
Máy cắt bom, đạn
|
45
|
Thiết bị tháo cối bom
|
III
|
Các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đặc thù ngành công an
|
1
|
Các loại chất cay (hơi cay)
|
2
|
Gậy điện
|
3
|
Súng bắn đạn cao su
|
4
|
Quả nổ, quả khói
|
5
|
Thiết bị xử lý bom thư
|
6
|
Máy dò thuốc nổ
|
7
|
Máy soi chiếu tia X
|
8
|
Máy phá sóng di động
|
9
|
Súng phá hủy cơ cấu nổ
|
10
|
Chất chữa cháy - Bột chữa cháy
|
11
|
Chất chữa cháy - Chất tạo bọt chữa cháy
|
12
|
Hệ thống phòng cháy chữa cháy - hệ thống sprinkler tự động
|
13
|
Phương tiện phòng cháy vá chữa cháy cho nhà và công trình
|
14
|
Hệ thống chữa cháy bằng khí
|
15
|
Bình chữa cháy xách tay
|