• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/08/2024
HĐND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Số: 08/2024/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 17 tháng 7 năm 2024

NGHỊ QUYẾT

Quy định định mức lập dự toán thực hiện

nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách cấp tỉnh

____________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI HAI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;  

Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 236/TTr-UBND ngày 02 tháng 7  năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về dự thảo Nghị quyết Quy định định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách cấp tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 140/BC-KTNS ngày 04 tháng 7 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định định mức lập dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách cấp tỉnh quy định tại Điều 27 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Định mức làm căn cứ xây dựng dự toán ngân sách cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ

a) Tiền thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:

Định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ là 40 triệu đồng/người/tháng.

Hệ số lao động khoa học, cách tính dự toán chi thù lao để tính thù lao của các chức danh hoặc nhóm chức danh thực hiện theo Điều 4, Điều 5 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN

b) Tiền công thuê lao động phổ thông hỗ trợ các công việc trong nội dung nghiên cứu: dự toán chi tiền công thuê lao động phổ thông được tính theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao nhất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại thời điểm xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Nhà nước quy định (mức tiền công thuê theo ngày tính theo mức lương tháng chia cho 22 ngày).

2. Dự toán thuê chuyên gia trong nước, chuyên gia ngoài nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Điều 7 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN.

3. Dự toán chi mua vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước (nếu có): Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.

4. Dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí; Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND ngày 9 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành Quy định chế độ công tác phí trong nước, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 26 tháng 03 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh.

5. Định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học như sau:

Đơn vị tính: đồng

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức chi

 

01

Người chủ trì

Buổi

2.000.000

02

Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học

Buổi

500.000

03

Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học

Báo cáo

3.000.000

04

Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo

Báo cáo

1.500.000

05

Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học

Buổi

300.000

6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh.

7. Dự toán chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên tham gia đánh giá với mức chi bằng 50% mức chi cho hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị Quyết này.

8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách cấp tỉnh được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách cấp tỉnh nhưng tối đa không quá 300 triệu đồng/nhiệm vụ.

Điều 4. Định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ

a) Chi tiền thù lao

 

Đơn vị tính: đồng

TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Mức chi

 

1

Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

 

a

Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Hội đồng

 

 

Chủ tịch Hội đồng

 

1.500.000

 

Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng

 

1.000.000

 

Thư ký khoa học

 

300.000

 

Thư ký hành chính

 

300.000

 

Đại biểu được mời tham dự

 

200.000

b

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu

nhận xét

đánh giá

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

500.000

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

700.000

c

Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện

Nhiệm vụ

 

 

Chủ tịch Hội đồng

 

700.000

 

Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng

 

500.000

2

Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

 

a

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Hội đồng

 

 

Chủ tịch Hội đồng

 

1.800.000

 

Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng

 

1.500.000

 

Thư ký khoa học

 

300.000

 

Thư ký hành chính

 

300.000

 

Đại biểu được mời tham dự

 

200.000

b

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu

nhận xét

đánh giá

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

700.000

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

1.000.000

3

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

 

a

Chi họp Hội đồng nghiệm thu

Nhiệm vụ

 

 

Chủ tịch Hội đồng

 

1.800.000

 

Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng

 

1.500.000

 

Thư ký khoa học

 

300.000

 

Thư ký hành chính

 

300.000

 

Đại biểu được mời tham dự

 

200.000

b

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu

nhận xét

đánh giá

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

700.000

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

1.000.000

4

Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng

Chuyên

gia

1.500.000

b) Dự toán chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khác được quy định tại các Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh được áp dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

2. Chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

a) Chi tiền thù lao:

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức chi 

(Đơn vị tính: 1.000 đồng)

01

Tổ trưởng tổ thẩm định

Nhiệm vụ

1.000.000

02

Thành viên tổ thẩm định

Nhiệm vụ

700.000

03

Thư ký hành chính

Nhiệm vụ

300.000

04

Đại biểu được mời tham dự

Nhiệm vụ

200.000

b) Chi hậu cần phục vụ hoạt động của tổ thẩm định được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.

3. Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập

a) Trong trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập. Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính bằng 05 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của Chủ tịch Hội đồng và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng) của Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định và chịu trách nhiệm.

b) Các trường hợp cần thiết phải thuê chuyên gia tư vấn độc lập thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.

4. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá được xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND ngày 9 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành Quy định chế độ công tác phí trong nước, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá) được áp dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

5. Chi hội nghị, hội thảo khoa học phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ, chương trình khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định đối với dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu quy định tại khoản 5 Điều 3 Quy định này. 

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Khóa VII, Kỳ họp thứ Hai Mươi Hai thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.

2. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ trước ngày quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được áp dụng theo các quy định tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.

3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Phạm Viết Thanh

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.