QUYẾT ĐỊNH
Về giá giới hạn tối đa mua muối đưa vào dự trữ quốc gia năm 2002
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 06 tháng 8 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27 tháng 4 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng về quản lý giá;
Căn cứ Quyết định số 40/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền ký ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực do các cơ quan thuộc Chính phủ quản lý;
Theo đề nghị của Ban Vật giá Chính phủ tại công văn số 383 /BVGCP-NLTS ngày 17 tháng 5 năm 2002 về việc quy định giá tối đa mua muối dự trữ quốc gia,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá giới hạn tối đa một tấn muối tại cửa kho dự trữ quốc gia ở các vùng kho như sau:
1. Kho Ruồng tỉnh Bình Thuận: 375.000 đồng/ tấn.
2. Kho Quy Nhơn tỉnh Bình Định: 415.000 đồng/tấn.
3. Kho Bạc Liêu tỉnh Bạc Liêu: 414.000 đồng/tấn.
4. Kho Thạch Hà tỉnh Hà Tĩnh: 560.000 đồng/tấn.
5. Kho Truông Thọ tỉnh Nghệ An: 568.000 đồng/tấn.
6. Kho Thọ Xuân tỉnh Thanh Hoá 620.000 đồng/tấn.
7. Kho Quán Trữ thành phố Hải Phòng: 550.000 đồng/tấn.
8. Kho Lạc Thuỷ tỉnh Hoà Bình: 617.000 đồng/tấn.
Điều 2. Giá giới hạn tối đa quy định tại Điều 1 là giá mua muối khô đạt tiêu chuẩn chất lượng đưa đến kho dự trữ quốc gia, bao gồm giá mua tại đồng muối và các chi phí để đưa muối đến cửa kho dự trữ quốc gia.
Điều 3. Ban Vật giá Chính phủ căn cứ tình hình thị trường ở từng vùng kho để hướng dẫn giá mua muối cụ thể sát giá thị trường tại thời điểm mua và không vượt mức giá tối đa đã quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.