THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg
ngày 17/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc mở rộng
thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính
đối với các cơ quan hành chính nhà nước
Căn cứ Quyết địnhsố 192/2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ "Vềviệc mở rộng thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cáccơ quan hành chính nhà nước".
Bộ Tài chính và BanTổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNHCHUNG:
1- Đối tượng áp dụngcác quy định tại Thông tư này là những cơ quan hành chính các cấp từ trung ươngđến địa phương và các tổ chức (sau đây gọi chung là các cơ quan) trực tiếp sửdụng ngân sách nhà nước, có đầy đủ các điều kiện được quy định tại điều 4 Quyếtđịnh số 192/2001/QĐ-TTg ngày 17/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ, được các Bộ,ngành ở trung ương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươnglựa chọn thực hiện khoán chi và được Bộ Tài chính đồng ý bằng văn bản (Sau khithống nhất với Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ).
Các cơ quan quản lýNhà nước thuộc Thành phố Hồ Chí Minh đang thực hiện Quyết định số230/1999/QĐ-TTg ngày 17/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ " Về việc thựchiện thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với một số cơquan thuộc Thành phố Hồ Chí Minh" cũng thuộc đối tượng thực hiện theo quyđịnh của Thông tư này.
2- Đối tượng không ápdụng thông tư này bao gồm các đơn vị sự nghiệp, kể cả các đơn vị sự nghiệp trựcthuộc cơ quan thực hiện khoán chi.
3. Cơ quan thực hiệnthí điểm khoán chi có trách nhiệm thực hiện đầy đủ những nguyên tắc khoán chiqui định tại Điều 3 Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg ngày 17/12/2001 của Thủ tướngChính phủ.
4. Trên cơ sở số biênchế được cấp có thẩm quyền giao khoán, cơ quan thực hiện thí điểm khoán đượcquyền quyết định sắp xếp lại tổ chức, biên chế nội bộ của mình. Riêng đối vớicác cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phốthuộc tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo quy định tại khoản3 Điều 1 Nghị định số 12/2001/NĐ-CP ngày 27/3/2001 của Chính phủ "Về việctổ chức lại một số cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương và Uỷ ban nhân dân quận, huyên, thị xã, thành phố thuộctỉnh".
II. NHỮNG QUY ĐỊNHCỤ THỂ
1 . Nội dung vàmức khoán:
1.1- Các nộidung thực hiện khoán chi bao gồm:
1.Tiền lương
2. Tiền công
3. Phụ cấp lương
4. Tiền thưởng (Trừkhoản tiền thưởng được xác định theo chế độ, trong dự toán hàng năm của cơ quandùng để thưởng phối hợp cho cá nhân và cơ quan bên ngoài)
5. Phúc lợi tập thể
6. Các khoản đóng góp(Gồm: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn)
7. Các khoản thanhtoán cho cá nhân
8. Chi thanh toán dịchvụ công cộng
9. Vật tư văn phòng
10. Thông tin, tuyêntruyền, liên lạc
11. Hội nghị
12. Công tác phí
13. Chi phí thuê mướn
14. Chi sửa chữa thườngxuyên tài sản cố định
15. Chi phí nghiệp vụchuyên môn
16. Chi khác.
1.2- Mức khoánchi được xác định căn cứ vào:
1.2.1- Hệ thống địnhmức, tiêu chuẩn, chế độ sử dụng kinh phí thường xuyên của ngân sách nhà nướctheo quy định.
1.2.2- Tình hình thựctế sử dụng kinh phí của cơ quan trong 3 năm liền kề trước năm thực hiện khoán,có xem xét đến các yếu tố tăng giảm đột biến.
1.2.3- Biên chế đượccơ quan nhà nước có thẩm quyền giao, trên cơ sở rà soát lại chức năng, nhiệm vụvà vị trí công việc của cơ quan thực hiện thí điểm khoán, đảm bảo nguyên tắckhông lớn hơn số biên chế được giao của năm trước năm nhận khoán chi. Biên chếđược khoán được phân định rõ biên chế quản lý hành chính và biên chế sự nghiệp;Biên chế giao khoán gồm biên chế quản lý nhà nước và biên chế sự nghiệp phục vụcho công tác quản lý hành chính của đơn vị nhận thí điểm khoán; không gồm biênchế của các đơn vị sự nghiệp (có tư cách pháp nhân, có tài khoản) trực thuộcđơn vị thực hiện thí điểm khoán chi.
1.3- Mức khoánbiên chế và kinh phí quản lý hành chính được ổn định trong 3 năm và được xemxét điều chỉnh trong các trường hợp sau:
1.3.1- Nhà nước thayđổi chính sách tiền lương, phụ cấp lương.
1.3.2- Có sự thay đổiở mức tối thiểu là 20% đối với các định mức, tiêu chuẩn, chế độ hiện là cơ sởcho việc lập dự toán và phân bổ kinh phí đối với các khoản chi thực hiện khoán.
1.3.3- Được cơ quan cóthẩm quyền bổ sung thêm nhiệm vụ.
1.3.4- Nhà nước cóchính sách tăng chi cho các lĩnh vực đang thực hiện khoán.
1.3.5- Sáp nhập, chiatách cơ quan đang thực hiện khoán theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Các nội dungkhông thực hiện khoán chi bao gồm:
2.1- Chi sửa chữa lớn,cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới trụ sở, nhà công vụ, trang thiết bị, phươngtiện làm việc.
2.2- Chi mua sắm tàisản cố định (gồm cả hữu hình và vô hình)
2.3- Chi đoàn ra, đoànvào.
2.4- Chi đào tạo cánbộ, công chức.
3. Lập dự toán:
Các cơ quan thực hiệnkhoán chi lập dự toán năm căn cứ theo qui định tại Thông tư số 103/1998/TT- BTCngày 18/7/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành vàquyết toán NSNN và các văn bản hướng dẫn khác của Nhà nước. Việc lập dự toáncần chi tiết thành hai nội dung:
3.1- Dự toán đối vớicác nội dung khoán chi:
3.1.1- Dự toán đối vớicác nội dung khoán chi, cơ quan chỉ lập cho năm đầu tiên khi nhận khoán và khicó sự điều chỉnh về mức khoán. Dự toán được xây dựng dựa trên những căn cứ sau:
3.1.1.1 Chỉ tiêu biênchế được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao:
Ở Trung ương là Bộ, cơ quan ngangBộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc tổ chức được uỷ quyền;
Ở địa phương là Uỷ ban nhân dântỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Ban Tổ chức chính quyền được Uỷ bannhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương uỷ quyền.
3.1.1.2- Tổng quỹ tiềnlương xác định trên cơ sở số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao khoán, hệsố tiền lương theo chức vụ bầu cử, hệ số tiền lương theo ngạch, bậc lương, phụcấp (nếu có) của cán bộ, công chức theo quy định tại Nghị quyết số 35NQ/UBTVQHK9 ngày 17/5/1993 của Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội và Nghị định số 25/CPngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ và các chế độ liên quan đến chính sáchtiền lương hiện hành của Nhà nước.
3.1.1.3- Các quy địnhnêu tại điểm 1.2.1 và 1.2.2 - Mục II của Thông tư này.
3.1.2- Trên cơ sở dựtoán năm được duyệt, hàng quí các cơ quan lập dự toán quý gửi Kho bạc nhà nướclàm căn cứ cho việc quản lý và cấp phát.
3.2- Dự toán đối vớicác khoản không thực hiện khoán chi: Cơ quan lập dự toán năm, quí theo qui địnhhiện hành.
3.3- Dự toán đối vớitrường hợp thay đổi mức khoán: Đối với các trường hợp phải thay đổi mức khoántheo quy định tại điểm 1.3, Mục II nêu trên, cơ quan lập dự toán giải trình chitiết các yếu tố tăng, giảm chi đối với các nội dung chi đã được khoán, gửi cơquan có thẩm quyền để xem xét điều chỉnh.
4. Phân bổ dựtoán:
Hàng năm các đơn vị dựtoán cấp trên tổ chức phân bổ và giao dự toán cho các cơ quan trực thuộc là cơquan thực hiện khoán chi, đồng thời gửi hồ sơ phân bổ đến cơ quan Tài chính vàKho bạc nhà nước đồng cấp để làm căn cứ quản lý và cấp phát kinh phí. Nội dungđược chi tiết như sau:
Đối với kinh phí đượcgiao khoán: phân bổ vào mục 134 và chi tiết theo nội dung chi phù hợp với nhiệmvụ chuyên môn của cơ quan.
Đối với kinh phí khônggiao khoán: phân bổ vào các mục chi của mục lục ngân sách nhà nước phù hợp vớimục đích sử dụng.
Đối với các đơn vị dựtoán cấp trên là đầu mối nhận khoán có nhiều đơn vị dự toán trực thuộc thì khiphân bổ kinh phí cho các cơ quan trực thuộc có thể giữ lại một phần kinh phí chưaphân bổ, tối đa không quá 3% tổng kinh phí nhận khoán. Số kinh phí này sẽ đượcphân bổ và giao tiếp cho các cơ quan trực thuộc chậm nhất trong quý 4 hàng năm.
5. Cấp phát vàthanh toán kinh phí:
5.1- Căn cứ vào dựtoán kinh phí của cơ quan thực hiện khoán chi được cấp có thẩm quyền giao, cơquan Tài chính tiến hành cấp phát kinh phí qua Kho bạc Nhà nước để đơn vị thựchiện. Kinh phí cấp phát theo hình thức hạn mức kinh phí:
5.1.1- Đối với kinhphí giao khoán chi, cấp vào mục chi khác (Mục 134).
5.1.2- Đối với kinhphí không thực hiện khoán chi, cấp vào các mục chi của mục lục ngân sách nhà nướctheo nội dung sử dụng và dự toán được giao.
5.2- Đối với kinh phíkhoán chi, Kho bạc Nhà nước thực hiện trích, chuyển kinh phí theo đề nghị chicủa chủ tài khoản. Chủ tài khoản chịu trách nhiệm về quyết định chi tiêu của cơquan mình theo hướng dẫn tại Thông tư này.
5.3- Đối với kinh phíkhông khoán chi, Kho bạc Nhà nước căn cứ vào dự toán kinh phí của cơ quan, thựchiện thanh toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
5.4- Đối với nhữngkhoản mua sắm, sửa chữa lớn cơ quan phải thực hiện đấu thầu theo quy định hiệnhành.
6. Kế toán vàquyết toán kinh phí:
Các cơ quan thực hiệnkhoán chi thực hiện chế độ kế toán hành chính sự nghiệp theo quy định tại Quyếtđịnh số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; thực hiệnquyết toán kinh phí theo quy định tại Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày18/7/1998 và Thông tư số 21/2000/TT-BTC ngày 16/3/2000 của Bộ Tài chính.
Đối với kinh phí khoánchi, cơ quan quyết toán kinh phí theo đúng các mục chi của Mục lục ngân sáchNhà nước kèm theo bản thuyết minh quyết toán năm gồm cả việc phân tích tìnhhình, nội dung sử dụng kinh phí tiết kiệm được trong năm.
Đối với kinh phí khôngkhoán chi, kết thúc năm ngân sách nếu không sử dụng hết phải hoàn trả ngân sáchnhà nước.
7. Quy định vềsử dụng kinh phí tiết kiệm:
Căn cứ vào mức khoánchi, cơ quan thực hiện tinh giản biên chế, sắp xếp các khoản chi hợp lý để tiếtkiệm kinh phí. Số kinh phí tiết kiệm được sử dụng như sau:
7.1- Đối với số kinhphí tiết kiệm được từ quỹ lương do thực hiện tinh giản biên chế được sử dụngtoàn bộ cho mục đích tăng thu nhập của cán bộ, công chức trong cơ quan.
7.2- Đối với số kinhphí tiết kiệm được từ các khoản chi hành chính, chi nghiệp vụ và chi khác đượcsử dụng cho các mục đích:
7.2.1- Chi bổ sung thunhập cho cán bộ, công chức trong cơ quan: Cơ quan được sử dụng kinh phí từnguồn này và từ nguồn quy định tại điểm 7.1 nêu trên để tính quỹ tiền lương,tiền công theo hệ số điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu không quá 2,5 lần sovới mức tiền lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định.
Trong phạm vi tổng quỹtiền lương, tiền công được xác định theo quy định tại điểm 7.2.2 dưới đây, saukhi thống nhất với tổ chức Công đoàn và được công khai trong cơ quan, Thủ trưởngcơ quan quyết định việc chi trả thu nhập cho cán bộ, công chức theo nguyên tắcchất lượng và hiệu quả công việc, người nào, bộ phận nào có thành tích, có đónggóp để tiết kiệm chi, tăng thu (nếu có), có hiệu suất công tác cao thì được trảthu nhập cao hơn.
Thủ trưởng cơ quanquyết định chọn các hình thức trả lương theo thời gian, theo vị trí công việcnhưng phải duy trì hình thức trả lương đã chọn trong thời gian ít nhất 3 tháng vàphải thông báo cho cán bộ, công chức biết.
Để bảo đảm tiền lươngtrả cho cán bộ, công chức không vượt tổng quỹ lương thực tế được hưởng sauquyết toán hoặc tránh tình trạng dồn chi tiền lương vào các tháng cuối năm, cơquan nhận thí điểm khoán thực hiện việc trả lương cho cán bộ, công chức nhưsau:
Hai tháng đầu của quý:lương cố định (lương theo ngạch, bậc hiện hưởng theo Nghị quyết số 35NQ/UBTVQHK9 ngày 17/5/1993 của Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội, Nghị định số 25/CPngày 23/5/1993 của Chính phủ) chi định kỳ hàng tháng theo qui định hiện hành.
Tháng cuối quý: căn cứkết quả thực hiện thí điểm khoán, cơ quan nhận thí điểm khoán quyết định mức lươngtối thiểu theo hướng dẫn trên để trả cho cán bộ, công chức.
Trường hợp nếu có điềukiện xác định được kết quả kinh phí quản lý hành chính tiết kiệm theo tháng thìcó thể qui định mức lương tối thiểu tháng để trả cho cán bộ, công chức ngay từtháng đầu quý.
7.2.2- Quỹ tiền lương,tiền công năm (gọi chung là quỹ tiền lương) của đơn vị được xác định để làm căncứ tính toán trả lương cho người lao động theo kết quả công việc như sau:
QTL = Lmin x ( 1+ K1)x (K2 + K3) x L x 12 tháng.
Trong đó:
QTL: Là quỹ tiền lương,tiền công năm của đơn vị được xác định.
Lmin: Mức lương tốithiểu chung (đồng/người/tháng) hiện hành do Nhà nước quy định.
K1: Hệ số điều chỉnhtăng thêm mức lương tối thiểu của đơn vị được xác định theo kết quả công việc.(Tối đa không quá 1,5 lần).
K2: Hệ số lương cấpbậc bình quân của đơn vị
K3: Hệ số phụ cấp lươngbình quân của đơn vị.
L: Số biên chế và laođộng hợp đồng dài hạn.
7.2.3- Việc trả lươngcho từng người được tính theo công thức sau:
LCN = LTTĐCx (k1 + k2)
Trong đó:
LCN : tiềnlương trả cho cá nhân
LTTĐC : Mứclương tối thiểu do cơ quan thí điểm khoán áp dụng hệ số điều chỉnh theo nguyêntắc tại điểm 7.2.1 Mục II.
k1: hệ số mức lươnghiện hưởng
k2 : hệ sốphụ cấp (nếu có) gồm: phụ cấp chức vụ, phụ cấp tái cử, phụ cấp bảo lưu, phụ cấpkhu vực, phụ cấp trách nhiệm.
7. 2.4- Việc đóng và hưởngchế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của cán bộ, công chức trong cơ quan thíđiểm khoán thực hiện theo quy định hiện hành.
7.2.5- Khoản chênhlệch thu nhập thực tế so với tiền lương cấp bậc chức vụ theo Nghị quyết số 35NQ/UBTVQHK9 ngày 17/5/1993 của Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội hoặc theo Nghị định số25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ của từng người được hạch toán vàomục 108 trong mục lục ngân sách nhà nước .
7.2.6- Chi khen thưởng,phúc lợi cho cán bộ, công chức của cơ quan. Chi khen thưởng hạch toán vào mục104, chi phúc lợi hạch toán vào mục 105 trong mục lục ngân sách nhà nước.
7.2.7- Chi cho việcnâng cao hiệu quả, chất lượng công việc của cơ quan bao gồm cả tăng chi cho muasắm, sửa chữa tài sản cố định, chi cho công tác đào tạo cán bộ, công chức cơquan. Các khoản chi này được hạch toán vào các mục tương ứng của mục lục ngânsách nhà nước.
7.2.8- Trợ cấp thêmngoài những chính sách chung cho những người tự nguyện về nghỉ việc trong quátrình tổ chức, sắp xếp lại lao động, được hạch toán vào mục 105 trong mục lụcngân sách nhà nước.
7.2.9- Đối với các cơquan có khả năng tiết kiệm kinh phí nhưng không ổn định, có thể lập quĩ dựphòng của cơ quan để ổn định thu nhập cho cán bộ, công chức.
Mức trích cụ thể chocác nội dung chi quy định trên do Thủ trưởng cơ quan quyết định sau khi thốngnhất với tổ chức Công đoàn cơ quan.
Kinh phí tiết kiệm đượcchi không hết trong năm, được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng.
III. TỔ CHỨC THỰCHIỆN
1- Căn cứ các quy địnhtại Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg ngày 17/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ vàcác quy định tại Thông tư này, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủtrưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện,kiểm tra và giải quyết các phát sinh vướng mắc thuộc thẩm quyền đối với các đơnvị trực thuộc thực hiện thí điểm khoán.
2- Căn cứ các quy địnhtại Thông tư này, các cơ quan hành chính được lựa chọn thực hiện khoán chi, xâydựng đề án khoán chi của cơ quan mình theo Đề án mẫu kèm Thông tư này, gửi Bộ,ngành chủ quản (đối với các cơ quan thuộc trung ương quản lý), Uỷ ban Nhân dâncác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với các cơ quan thuộc địa phươngquản lý) phê duyệt.
Các Đề án khoán chisau khi được phê duyệt, cơ quan phê duyệt đề án gửi về Bộ Tài chính, Ban Tổchức- Cán bộ Chính phủ (đối với các cơ quan thuộc trung ương quản lý), Ban Tổchức Chính quyền, Sở Tài chính-Vật giá (đối với các cơ quan thuộc địa phươngquản lý) để theo dõi, giám sát việc thực hiện.
Các đơn vị khoán chithực hiện chế độ báo cáo kế toán và chịu sự kiểm tra giám sát tài chính của cơquan Tài chính các cấp theo chế độ tài chính hiện hành; thực hiện chế độ báocáo và chịu sự giám sát việc thực hiện các chế độ , chính sách đối với cán bộ,công chức của Ban Tổ chức- Cán bộ Chính phủ và Ban Tổ chức chính quyền địa phương.
Đối với các bộ phậnchuyên trách công tác Đảng, đoàn thể trong các cơ quan thực hiện khoán chi thìcũng được áp dụng cơ chế khoán chi trên cơ sở số biên chế và kinh phí được cơquan cấp trên trực tiếp duyệt và chuyển về cơ quan.
3- Căn cứ nội dung hướngdẫn tại Thông tư này và Đề án thực hiện thí điểm khoán đã được cấp có thẩmquyền phê duyệt, cơ quan thực hiện thí điểm khoán xây dựng quy chế chi tiêu nộibộ và quy chế trả lương để Hội nghị cán bộ, công chức cơ quan quyết định.
4- Trong thời gianthực hiện khoán chi, định kỳ hàng năm các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộcChính phủ, Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiệnviệc sơ kết, đánh giá việc thực hiện khoán chi ở các đơn vị thuộc Bộ, ngành,địa phương mình và gửi báo cáo về Bộ Tài chính, BanTổ chức- Cán bộ Chính phủchậm nhất trước ngày 31/12 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
IV. ĐIỀU KHOẢN THIHÀNH
1- Thông tư này cóhiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số33/2000/TT-BTC ngày 27/4/2000 của Bộ Tài chính và Thông tư số30/2000/TT-BTCCBCP ngày 17/4/2000 của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ.
2. Trong quá trìnhthực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương phản ánh về Bộ Tài chính và Ban Tổ chức- Cán bộ Chínhphủ để kịp thời giải quyết./.
(Mẫu áp dụng đối với các cơquan đăng ký khoánBC+KPQLHC
kèm thông tư số17/2002/TTLT-BTC- BTCCBCP ngày 8/2/2002)
BỘ, UBND. .. .. .. .. .. .
Cơ quan.. .. .. .. ..
Số: .. .. .. .. .. ..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
...............,ngày ... tháng .. .. năm 200..
V/v Phê duyệt Đề án khoán biên chế và KPQL hành chính
Kính gửi: Bộ (Uỷban Nhân dân tỉnh, Thành phố)........................
- Căn cứ Quyết định số192 /2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ "Vềviệc mở rộng thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơquan hành chính nhà nước".
- Căn cứ Thông tư Liêntịch số 17/2002/TTLT-BTC-BTCCBCP ngày 8 tháng 02 năm 2002 của Bộ Tài chính vàBan Tổ chức - Cán bộ Chính phủ Hướng dẫn thực hiện Quyết định số192/2001/QĐ-TTg ngày 17/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ " Về việc mở rộngthí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơquan hành chính nhà nước".
(Cơquan)........................................ xây dựng Đề án khoán biên chế vàkinh phí quản lý hành chính của cơ quan (kèm theo)
Đềnghị:.......................................... phê duyệt, để cơ quan tổ chứcthực hiện.
Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
- Như trên (Ký tên và đóng dấu)
-..............
- Lưu:
BỘ, UBND. .. .. .. .. .. .
Cơ quan .. .. .. .. ..
Số: .. .. .. .. .. .. ..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
..............., ngày ... tháng .. .. năm200...
ĐỀ ÁN
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN KHOÁN BIÊN CHẾ VÀ
KINH PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
( Gửi kèm công văn số .. .. /.. .. .. ngày.. .. tháng... năm.. .)
-----------
I/Đặc điểm tổchức hoạt động và tình hình tài chính của cơ quan:
1/ Chức năng, nhiệmvụ:
Căn cứ vào văn bản củacơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Nghị định, Quyết định) nêu rõ những chức năng,nhiệm vụ của cơ quan.
2/ Cơ cấu tổ chức,biên chế của cơ quan:
- Cơ cấu tổ chức: Nêurõ tổ chức bộ máy hiện tại, nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận của cơ quan.
- Biên chế: Nêu cụ thểsố biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao của 3 năm liền kề năm đề nghị thựchiện thí điểm khoán theo bảng dưới đây:
(Kèm theo bản sao cácquyết định của cơ quan có thẩm quyền)
Đơn vị: Người
Chỉ tiêu
|
Năm. ..
|
Năm . . .
|
Năm. . .
|
1- Biên chế được giao :
|
|
|
|
2- Số biên chế có mặt đến 31/12:
|
|
|
|
3- Hợp đồng dài hạn ( nếu có) :
|
|
|
|
Tổng cộng (2+3) :
|
|
|
|
Trường hợp cần thiết,đề nghị giải thích rõ thêm về tình hình biên chế, lao động của cơ quan:
+ Nhu cầu biên chế,lao động của cơ quan;
+ Số hợp đồng dài hạn( nếu có) hiện đơn vị đang sử dụng đối với loại công việc gì, có cần đưa vàobiên chế không?
+ Số cán bộ, công chứctrong biên chế nhưng đã thông báo nghỉ chế độ chờ hưu.
+........
3/ Về tình hình tàichính của cơ quan trong 3 năm liền kề:
3.1 - Tổng số kinh phíđơn vị đã sử dụng hàng năm:
Trong đó:
- Số kinh phí đượcNSNN cấp:
- Số kinh phí từ cácnguồn khác (nếu có):
3.2 -Tình hình chitiêu của cơ quan:
( Theo mẫu biểu kèmtheo phụ lục số 1)
Lưu ý:
Cần phân tích rõ tìnhhình chi của từng năm, đối với các khoản chi đột xuất cần thuyết minh cụ thểchi tiết (Ví dụ: Do bổ sung thêm nhiệm vụ mới, mua sắm ôtô, các khoản chi đượctăng lên so năm trước và được ổn định trong những năm tiếp theo...)
Số kinh phí QLHC củađơn vị đã sử dụng của 3 năm liền kề năm đề nghị thực hiện khoán chi theo mẫubiểu ở phụ lục số 1 là số liệu quyết toán chi của cơ quan. Đối với năm thứ 3,trường hợp chưa có số liệu quyết toán thì sử dụng số liệu dự toán năm được cấpcó thẩm quyền giao (Có bản sao kèm theo)
4/ Tình hình thunhập thực tế của cán bộ, công chức cơ quan:
Đơn vị: đồng/người
Chỉ tiêu
|
Năm. ..
|
Năm . ..
|
Năm. ..
|
Thu nhập bình quân:
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Lương bình quân:
|
|
|
|
- Các khoản khác:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số liệu trên chỉ tậphợp đối tượng trong diện chỉ tiêu biên chế (kể cả số hợp đồng dài hạn hưởngquyền lợi như số biên chế)
- Cần phân tích rõ: Hệsố lương bình quân, phụ cấp bình quân; Chi tiết các khoản thu nhập khác (nếucó). Đối với các khoản thu nhập khác nếu có chế độ quy định, đề nghị đơn vị gửikèm bản sao.
II/ Phương án đềxuất khoán chi:
1/ Mục tiêu, yêu cầu,nguyên tắc, điều kiện để đơn vị thực hiện đăng ký khoán chi:
Căn cứ các điều 2,điều 3, điều 4 Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg ngày 17/12/2001 của Thủ tướngChính phủ và Thông tư liên tịch hướng dẫn của Bộ Tài chính - Ban Tổ chức Cán bộChính phủ, cơ quan cần nêu rõ các mục tiêu, yêu cầu, nguyên tắc, điều kiện thựchiện Phương án khoán chi của cơ quan.
2/ Phương án cụ thể:
2.1- Phương án về sắpxếp tổ chức bộ máy, biên chế và lao động trong cơ quan.
- Nêu phương án và cácgiải pháp cụ thể sẽ thực hiện ( Ví dụ: Sẽ ban hành các quy chế quản lý nội bộ,giải quyết số lao động dôi dư khi tiến hành thực hiện khoán chi...) để đạt đượcmục tiêu quy định đối với đơn vị thực hiện khoán chi theo Quyết định số192/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Đề xuất cụ thể sốbiên chế khoán. Trong đó cần nêu rõ số biên chế quản lý hành chính nhà nước ?Biên chế sự nghiệp phục vụ cho công tác quản lý hành chính của đơn vị?
2.2- Phương án về tàichính:
a/ Căn cứ điều 5 Quyếtđịnh số 192/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan xây dựng phương ántheo nội dung khoán, nội dung không khoán.
Trong đó giải trìnhcách tính và nêu rõ các Phương án cụ thể để thực hiện Đề án và đề xuất mứckhoán chi.
- Nội dung khoán, gồm:
+ Tiền lương
+ Tiền công
+ Phụ cấp lương
+ Tiền thưởng (Trừkhoản tiền thưởng được xác định theo chế độ, trong dự toán hàng năm của cơ quandùng để thưởng phối hợp cho cá nhân và cơ quan bên ngoài)
+ Phúc lợi tập thể
+ Các khoản đóng góp(Gồm: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm ytế, Kinh phí công đoàn)
+ Các khoản thanh toáncho cá nhân
+ Chi thanh toán dịchvụ công cộng
+ Vật tư văn phòng
+ Thông tin, tuyêntruyền, liên lạc
+ Hội nghị
+ Công tác phí
+ Chi phí thuê mướn
+ Chi sửa chữa thườngxuyên tài sản cố định
+ Chi phí nghiệp vụchuyên môn
+ Chi khác.
- Nội dung không khoángồm:
+ Chi sửa chữa lớn,cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới trụ sở, nhà công vụ, trang thiết bị, phươngtiện làm việc.
+ Chi mua sắm tài sảncố định ( Kể cả hữu hình và vô hình)
+ Chi đoàn ra, đoànvào.
+ Chi đào tạo cán bộ,công chức.
b/ Thời gian ổn địnhmức khoán là 3 năm, ghi rõ bắt đầu kể từ năm nào.
c/ Mức kinh phí đềnghị:
Tổng số:
+ Chi từ ngân sách Nhànước:
+ Từ nguồn khác: (Nếucó- Cần giải trình rõ các khoản được để lại chi theo quy định của Nhà nước)
( Chi tiết số liệu -Phụ lục số 2 kèm theo)
d/ Các giải pháp đềxuất về quản lý tài chính, quản lý lao động và công việc để thực hiện phương ánnhư:
+ Xây dựng các quy chếchi tiêu cụ thể nội bộ, nhất là quy chế về phân phối thu nhập trong cơ quan:nêu rõ hình thức thanh toán trả thu nhập cho cán bộ, công chức, khoán đối vớitừng công việc, bộ phận ?...
+ Xây dựng quy chế sửdụng kinh phí tiết kiệm được.
+ Thực hiện quy chếcông khai, giám sát tài chính nội bộ.
+ Quy định mức tríchlập quỹ dự phòng ( nếu có)
Giải thích rõ hiệu quảkhi thực hiện phương án khoán chi của cơ quan.
e/ Các kiến nghị củacơ quan ( nếu có)
f/ Phương án tiết kiệmvà dự kiến phân bổ kinh phí, tăng thu nhập cho người lao động trong đơn vị:
- Dự kiến mức tăng thunhập cho cán bộ, công chức khi thực hiện phương án khoán biên chế và kinh phíquản lý hành chính (So sánh mức dự kiến và thu nhập thực tế trước khi thực hiệnkhoán chi), trong đó:
+ Từ nguồn tiết kiệmquỹ lương, phụ cấp.
+ Từ nguồn tiết kiệmkinh phí quản lý hành chính...
- Dự kiến trích chocác nội dung chi khác
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
Ý KIẾN CỦA CƠ QUANCẤP TRÊN TRỰC TIẾP
(Ký tên và đóngdấu)
Phụ lục số 1
TỔNG SỐ KINH PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH ĐÃ SỬ DỤNG
CỦA CƠ QUAN PHÂN THEO NHÓM CHI
----------------------------
Nhóm chi
|
Năm. . .
|
Năm. . .
|
Năm. . .
|
|
Tiền
1.000 đ
|
Tỷ lệ %
|
Tiền
1.000 đ
|
Tỷ lệ %
|
Tiền
1.000đ
|
Tỷ lệ %
|
I/ Nội dung khoán chi:
|
|
|
|
|
|
|
1/ Chi cho con người
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền công
|
|
|
|
|
|
|
- Phụ cấp lương
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền thưởng (1)
|
|
|
|
|
|
|
- Phúc lợi tập thể
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản đóng góp (2)
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản thanh toán cho cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
2/ Chi cho bộ máy
|
|
|
|
|
|
|
- Chi thanh toán dịch vụ công cộng
|
|
|
|
|
|
|
- Vật tư văn phòng
|
|
|
|
|
|
|
- Thông tin, tuyên truyền, liên lạc
|
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị
|
|
|
|
|
|
|
- Công tác phí
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí thuê mướn
|
|
|
|
|
|
|
3/ Chi nghiệp vụ
|
|
|
|
|
|
|
4/ Chi sửa chữa, khác
|
|
|
|
|
|
|
- Chi sửa chữa thường xuyên TSCĐ
|
|
|
|
|
|
|
- Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ Nội dung không khoán chi:
|
|
|
|
|
|
|
1/ Chi sửa chữa lớn (3)
|
|
|
|
|
|
|
2/ Chi mua sắm TSCĐ (4)
|
|
|
|
|
|
|
3/ Chi đào tạo cán bộ, công chức (5)
|
|
|
|
|
|
|
4/ Chi đoàn ra, đoàn vào (6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
I/ Nội dungkhoán chi:
(1) Tiền thưởng: Trừkhoản tiền thưởng được xác định theo chế độ, trong dự toán hàng năm của cơ quandùng để thưởng phối hợp cho cá nhân và cơ quan bên ngoài.
(2) Các khoản đóng góp: gồm Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm ytế, Kinh phí công đoàn.
II/ Nội dungkhông khoán chi:
(3) Chi sửa chữa lớn: Bao gồm sửachữa lớn, cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới trụ sở, nhà công vụ, trang thiết bị,phương tiện làm việc.
(4) Chi mua sắm tài sản cố định:Bao gồm mua sắm tài sản cố định hữu hình và vô hình.
Trong trường hợp nếusử dụng bằng nhiều nguồn thì cần phân tích rõ:
- Từ nguồn XDCB được thông báo hàngnăm.
- Từ nguồn KP hành chính và cácnguồn khác.
(5) Chi đào tạo cán bộ, công chức:Chỉ tổng hợp phần kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo Quyết địnhsố 874/TTg ngày 20/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ.
(6) Chi đoàn ra, đoàn vào: Kinhphí được bố trí cho nhiệm vụ chi đoàn ra, đoàn vào (nếu có)
Ngày .. ..tháng .. .. năm.. ..
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
Phụ lục số 2
MỨC KINH PHÍ ĐỀ NGHỊ
------------------------
Chỉ tiêu
|
Số tiền
(1.000 đồng)
|
Tỷ lệ(%)
|
Ghi chú
|
Tổng số:
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Ngân sách Nhà nước cấp
|
|
|
|
- Nguồn khác (nếu có)
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
1/ Chi cho con người:
|
|
|
|
2/ Chi cho bộ máy:
|
|
|
|
3/ Chi nghiệp vụ:
|
|
|
|
4/ Chi sửa chữa, khác:
|
|
|
|
Ngày .. ..tháng .. ..năm.. ..
Thủ trưởng cơ quan
(Kýtên, đóng dấu)