• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 11/06/2001
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Số: 19/2001/QĐ-BKHCNMT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2001

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔITRƯỜNG

Về việc phê duyệt mục tiêu, nội dung chủ yếu của Chươngtrình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005:"Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sinh học"

 

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ vềnhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số: 82/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2001 củaThủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ Khoa họcvà Công nghệ chủ yếu và Danh mục các Chương trình Khoa học và Công nghệ trọngđiểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005;

Xét đề nghị của các Ông, Bà Vụ trưởng Vụ Quản lý khoa học và côngnghệ nông nghiệp, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch;

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:Phê duyệt mục tiêu, nội dung chủ yếu của Chương trình khoa học và công nghệtrọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: "Nghiên cứu khoahọc và phát triển công nghệ sinh học", Mã số: KC. 04 (Phụ lục kèmtheo).

Điều2:Các Ông, Bà Vụ trưởng Vụ trưởng Vụ Quản lý khoa học và công nghệ nông nghiệp,Vụ Vụ trưởng Kế hoạch, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Khoahọc, Công nghệ và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quanchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

PHỤ LỤC

MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC

VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 5 NĂM2001-2005:

"Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệsinh học", Mã số: KC.04

(Kèm theo Quyết định số: 19/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11tháng 6 năm 2001

của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)

a. Mục tiêu: 

Xâydựng tiềm lực khoa học và công nghệ về công nghệ sinh học làm cơ sở cho tiếpnhận, thích nghi, làm chủ, cải tiến và phát triển công nghệ sinh học.

Pháttriển các công nghệ cơ bản làm cơ sở cho nghiên cứu phát triển các công nghệsản phẩm.

Áp dụng công nghệ sinh học hiệnđại phục vụ phát triển nông nghiệp, y tế và xây dựng nền công nghiệp sinh học.

b. Nội dung chủ yếu:

Nghiêncứu ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử phục vụ chọn tạo giống cây trồng (nghiêncứu ứng dụng công nghệ gen tạo giống cây trồng năng suất, chất lượng cao, chốngchịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận).

Nghiêncứu ứng dụng công nghệ cao phát triển công nghệ sản xuất chế phẩm sinh học chămsóc và bảo vệ cây trồng nông nghiệp (phân bón sinh học tổng hợp, thuốc sâu sinhhọc đa chức năng, KIT chẩn đoán bệnh cây trồng, công nghệ miễn dịch cho câytrồng).

Nghiêncứu phát triển công nghệ chọn tạo giống vật nuôi, bảo tồn vốn gen và đa dạngsinh học bằng công nghệ sinh học (nghiên cứu kỹ thuật di truyền phân tử trongchọn tạo giống vật nuôi năng suất cao, công nghệ cloning, giống thuỷ sản sạchbệnh).

Nghiêncứu sản xuất chế phẩm bảo vệ vật nuôi bằng kỹ thuật công nghệ sinh học (vac xinmới cho vật nuôi, KIT chẩn đoán bệnh vật nuôi và kháng sinh).

Nghiêncứu phát triển công nghệ bảo quản và chế biến nông sản thực phẩm bằng công nghệsinh học (công nghệ mới trong bảo quản nông sản bằng công nghệ sinh học, chếbiến thứ phẩm nông sản làm thức ăn chăn nuôi, chế biến nông sản, thực phẩmthành hàng hoá giá trị cao cho người).

Nghiêncứu hoàn thiện công nghệ sản xuất vac xin và chế phẩm sinh học mới phục vụ conngười (vac xin mới thế hệ 2 cho người, chế phẩm y sinh học cho người, kỹ thuậtADN trong chẩn đoán hình sự, sinh phẩm chẩn đoán cho người).

Nghiêncứu ứng dụng kỹ thuật công nghệ sinh học xử lý ô nhiễm môi trường (xử lý ônhiễm chất thải rắn, lỏng đô thị và công nghiệp, xử lý dư lượng thuốc sâu trongđất và nước ngầm bằng công nghệ sinh học)./.

Bộ trưởng

(Đã ký)

 

Chu Tuấn Nhạ

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.