QUYẾT ĐỊNH
V/v Ban hành một số quy định về điều kiện sản xuất giống, nuôi tôm chân trắng
_______________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ban hành kèm theo Lệnh số 06/2004/-CTN ngày 12 tháng 5 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 224/1999/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản thời kỳ 1999-2010;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nuôi trồng thủy sản
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy định về điều kiện sản xuất giống, nuôi tôm chân trắng.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định 176/QĐ-BTS ngày 01 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản (cũ) “Về việc ban hành một số Quy định tạm thời đối với tôm chân trắng”.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ; Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các cơ sở sản xuất giống và nuôi tôm chân trắng; các đơn vị có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Việt Thắng
QUY ĐỊNH
Điều kiện sản xuất giống, nuôi tôm chân trắng
(Ban hành kèm theo Quyết định số 456/QĐ-BNN-NTTS ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
_________________________
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Mục đích
Phát triển nuôi tôm chân trắng hiệu quả, đảm bảo an toàn cho các loài tôm bản địa, góp phần đa dạng sinh học và hướng tới phát triển nuôi tôm chân trắng bền vững.
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
a. Đối tượng: tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931 hoặc Penaeus vannamei Boone, 1931).
b. Phạm vi áp dụng: Các tỉnh ven biển trong cả nước.
Chương II
SẢN XUẤT GIỐNG TÔM CHÂN TRẮNG
Điều 2. Điều kiện cơ sở sản xuất giống
1. Vị trí xây dựng Trại.
a. Phải nằm trong vùng quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b. Thuận tiện giao thông, có nguồn điện ổn định cho sản xuất.
c. Môi trường đất và nước không bị nhiễm bẩn với chất thải từ khu dân cư, khu công nghiệp, bến cảng, dầu khí và thuốc bảo vệ thực vật.
d. Nơi có nguồn nước mặn, nước ngọt ổn định quanh năm.
- Nước mặn:
Sử dụng nguồn nước có độ mặn không dưới 28‰, đảm bảo các chỉ tiêu lý, hoá học theo yêu cầu dưới đây.
Bảng 1: Giá trị giới hạn cho phép nồng độ một số chất trong môi trường nước mặn để sản xuất tôm giống
TT
|
Thông số
|
Đơn vị tính
|
Giá trị giới hạn
|
1
|
pH
|
|
7,5 – 8,5
|
2
|
Oxy hoà tan
|
Mg/l
|
≥ 5
|
3
|
BOD5(200C)
|
Mg/l
|
< 10
|
4
|
NH3-N
|
Mg/l
|
≤ 0,1
|
5
|
NO2-N
|
MPN/ml
|
< 0,25
|
6
|
Coliform
|
Mg/l
|
≤ 10
|
7
|
H2S
|
|
< 0,02
|
- Nước ngọt:
Sử dụng nguồn nước ngọt đảm bảo các chỉ tiêu lý, hoá học theo yêu cầu dưới đây.
Bảng 2: Giá trị giới hạn cho phép nồng độ một số chất trong môi trường nước ngọt để sản xuất tôm giống
TT
|
Thông số
|
Đơn vị tính
|
Giá trị giới hạn
|
1
|
pH
|
|
7,5 – 8,5
|
2
|
BOD5(200C)
|
Mg/l
|
<25 5
|
3
|
COD
|
Mg/l
|
35<cod,100< p=""> </cod,100<>
|
4
|
Oxy hoà tan
|
Mg/l
|
< 3
|
5
|
CO2
|
Mg/l
|
≤ 12
|
6
|
Magiê
|
Mg/l
|
≤ 50
|
7
|
Coliform
|
MPN/ml
|
≤ 50
|
8
|
Chất rắn lơ lửng
|
Mg/l
|
≤ 80
|
2. Yêu cầu cơ sở vật chất kỹ thuật
a) Các loại bể sản xuất xây dựng phải đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất và đáp ứng:
- Đối với các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long trại sản xuất tôm giống phải nằm trong vùng sản xuất giống tập trung đã được Bộ quy hoạch, kiểm soát chặt chẽ quá trình sản xuất, công suất 500 triệu tôm PL15/trại/năm trở lên;
- Đối với các tỉnh ven biển từ Quảng Ninh đến Bình Thuận trại sản xuất tôm giống phải nằm trong vùng đã dược Bộ và địa phương quy hoạch, kiểm soát chặt chẽ quá trình sản xuất, công suất 7923 triệu tôm PL15/trại/năm trở lên, từ ngày 01/1/2010 phải nâng công suất đạt 500 triệu tôm PL15/trại/năm trở lên.
b) Phải có hệ thống bể nuôi tôm bố mẹ, bể giao vĩ và bể cho đẻ. Nền nhà đặt các bể phải được láng bằng vật liệu không thấm nước, dễ thoát nước, dễ vệ sinh và khử trùng.
c) Hệ thống bể ương nuôi ấu trùng và ấp trứng Artemia được bố trí độc lập nằm trong nhà bao che, được bố trí ánh sáng hợp lý, nền nhà đặt các bể nêu trên pải được láng bằng vật liệu dễ thoát nước, dễ vệ sinh và khử trùng.
d) Nhà lưu giữ và nuôi sinh khối tảo phải được trang bị điều hoà nhiệt độ, đèn neon và thiết bị lọc, sục khí sạch. Nhà nuôi sinh khối tảo phải đảm bảo vệ sinh và vô trùng.
đ) Hệ thóng cung cấp nước cho trại sản xuất tôm giống gồm: trạm bơm đầu nguồn, bể lắng, bể xử lý nước, bể lọc nước và bể chứa nước đã lọc phải đảm bảo cung cấp đủ nước sạch đáp ứng công suất của trại.
e) Hệ thống xử lý nước thải
- Hệ thống tiêu nước thải yêu cầu phải thoát nước nhanh, không ứ đọng trong quá trình sản xuất, côn trùng và vật gây hại không theo đường thoát nước xâm nhập vào trại.
- Bể xử lý nước thải yêu cầu phải xử lý được lượng nước thải của cả hệ thống. Nước thải sau khi xử lý đảm bảo yêu cầu về chất lượng nước thải theo quy định của Bộ Thủy sản.
- Bể chứa nước thải phải tách biệt khu sản xuất, không gây ô nhiễm ngược lại khu sản xuất.
f) Nhà đặt máy và kho vật tư thiết bị
- Nhà đặt máy xây dựng không được liền kề với nguồn cung cấp nước và khu nhà sản xuất.
- Kho vật tư thiết bị được xây dựng riêng biệt với nhà đặt máy.
3. Phải có cán bộ kỹ thuật có trình độ trung cấp nuôi trồng thủy sản trở lên.
Điều 3. Yêu cầu chất lượng tôm chân trắng bố mẹ
1. Nguồn gốc tôm bố mẹ
a) Tôm bố mẹ phải nhập từ các trại tôm giống có nguồn gốc từ Hawaii. Tôm phải được cơ quan thú y thủy sản kiểm dịch trước khi nuôi thích nghi, thuần hoá và thành thục. Các trại sản xuất tôm giống phải tiến hành kiểm tra các bệnh quan trọng du tôm đã thông qua kiểm dịch. Sau thời gian thích nghi và nuôi thành thục, tôm đạt khối lượng ≥ 40 gram/con được chọn làm tôm bố mẹ.
b) Nếu tôm bố mẹ được ương nuôi từ postlarvae 12 – 15 ngày tuổi thì phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
- PL12-15 được sản xuất từ tôm bố mẹ sạch bệnh hoặc có khả năng kháng bệnh, có chứng chỉ nguồn gốc và chứng nhận kiểm dịch củ cơ quan có thẩm quyền.
- Quá trình ương nuôi P>12-15 thành tôm hậu bị phải được tiến hành trong bể có kiểm soát các yếu tố môi trường và bệnh.
- Tôm hậu bị phải được kiểm tra đảm bảo sạch bệnh trước khi tuyển chọn làm tôm bố mẹ để nuôi thành thục và cho đẻ.
c) Không tuyển chọn tôm bố mẹ từ nguồn tôm nuôi thương phẩm tại các ao đầm.
2. Yêu cầu kỹ thuật
a) Chọn tôm bố mẹ nuôi vỗ thành thục
Chất lượng tôm bố mẹ để nuôi vỗ thành thục phải đúng tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
- Khối lượng: đối với tôm đực không nhỏ hơn 35(g), đối với tôm cái không nhỏ hơn 40(g).
- Ngoại hình: Cơ thể nguyên vẹn, cân đối, vỏ không thô ráp hoặc dập nứt; râu dài 1,5 – 2,0 lần chiều dài thân, đầu đủ các phần phụ bộ.
- Màu sắc: tự nhiên như màu của loài.
- Trạng thái hoạt động: khoẻ mạnh, hoạt động bình thường.
- Mức độ nhiễm bệnh: Không có mầm bệnh Taura (TSV), bệnh đốm trắng (WSSV), bệnh đầu vàng (YHV), bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu (IHHNV), BP,…; không có mầm bệnh vi khuẩn.
- Cơ quan sinh dục: đối với tôm đực Petasma còn nguyên vẹn, không có vết lạ, túi chứa tinh hơi phồng, màu trắng sữa; đối với tôm cái Thelycum còn nguyên vẹn, không có vết lạ, buồng trứng từ giai đoạn I đến III.
b) Chọn tôm bố mẹ cho đẻ
Chất lượng tôm bố mẹ để cho đẻ phải theo đúng yêu cầu kỹ thuật sau:
- Ngoại hình: Cơ thể nguyên vẹn, cân đối, vỏ không thô ráp hoặc dập nứt, râu dài 1,5 – 2,0 lần chiều dài thân, đầy đủ các phần phụ bộ.
- Màu sắc: tự nhiên như màu của loài.
- Khối lượng: đối với tôm đực khối lượng không nhỏ hơn 40 (g), đối với tôm cái không nhỏ hơn 45(g).
- Tuyến sinh dục: đối với tôm đực túi chứa tinh căng phồng, không bị các vết đen, có màu trắng sữa; đối với tôm cái tuyến sinh dục phát triển lan rộng ở phía trên của khoang giáp đầu ngực và kéo dài dọc lưng xuống đuôi, có màu hồng đậm.
- Mức độ nhiễm bệnh: không mang mầu bệnh virus (TSV, WSSV, YHV, IHHNV, BP,…), không có mầm bệnh vi khuẩn.
- Thưòi gian sử dụng tôm bố mẹ: nuôi và cho đẻ chỉ được sử dụng không quá 5 đến 6 tháng tính từ lần đẻ đầu tiên.
Điều 4. Yêu cầu chất lượng giống tôm chân trắng
1. Nguồn gốc:
- Tôm giống chân trắng PL12 phải được sản xuất từ tôm bố mẹ đảm bảo chất lượng theo Quy định (tại mục 2 của Điều 3).
- Nếu tôm chân trắng giống được nhập khẩu thì cỡ phải từ PL12 trở lệ, có xuất xứ rõ ràng và có chứng nhận kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền.
2. Chỉ tiêu cảm quan
- Trạng thái hoạt động: tôm bơi thành đàn ngược dòng liên tục quanh thành bể ương hoặc chậu, có phản xạ tốt khi có tác động đột ngột của tiếng động mạnh hoặc ánh sáng.
- Ngoại hình: các phụ bộ hoàn chỉnh, các đốt bụng hình chữ nhật; đầu và thân cân đối, không có dị tật; chân đuôi mở rộng dạng chữ V khi bơi.
- Màu sắc: màu tự nhiên của loài.
- Chiều dài thân: chiều dài thân lớn hơn 9 mm, tôm đồng đều về kích cỡ, tỉ lệ chênh lệch đàn không lớn hơn 10%.
3. Mức độ nhiễm bệnh
- Bệnh do vi khuẩn: không có mầm bệnh
- Bệnh do nấm: không có mầm bệnh
- Bệnh nguyên sinh động vật: cho phép dưới 10% số cá thể trong mẫu nhiễm
- Bệnh virus: không có mầm bệnh virus (TSV, WSSV, YHV, IHHNV, BP,…).
Điều 5. Vệ sinh an toàn, phòng bệnh
1. Thực hiện biện pháp vệ sinh khử trùng đối với người và phương tiện trước khi vào khu sản xuất (theo nội quy của cơ sở). Tiêu độc, xử lý hệ thống trại sau mỗi đợt cho đẻ và sau khi dập dịch.
2. Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng chuyên dùng đảm bảo vệ sinh.
3. Bảo quản, sử dụng thuốc, chế phẩm sinh học, thức ăn theo quy định của Bộ Thủy sản (tại Quyết định số 03/2007/QĐ-BTS).
Điều 6. Quản lý hoạt động trại sản xuất
1. Có hồ sơ lưu, nhật ký ghi chép từng đợt sản xuất giống như: số lượng tôm bố mẹ, khối lượng cá thể, nguồn gốc, tình trạng sức khoẻ, mức độ thành thục, số lượng trứng, tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ nở, tỉ lệ sống, triệu chứng bệnh (nếu có). Số lượng, ngày tháng nhập, xuất tôm bố mẹ và tôm giống…
2. Mỗi lô hàng tôm giống đạt tiêu chuẩn xuất trại phải được đóng gói, có nhãn mác hàng hoá ghi trên bao bì (theo quy định hiện hành).
Chương III
NUÔI TÔM CHÂN TRẮNG
Điều 7. Yêu cầu chung đối với vùng nuôi tôm chân trắng
1. Tôm chân trắng chỉ được nuôi: Đối với các tỉnh Nam Bộ (đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long) được nuôi tôm chân trắng theo hình thức thâm canh. Các tỉnh từ Quảng Ninh đến Bình Thuận được nuôi tôm chân trắng theo nhu cầu của các nhà đầu tư và nằm trong vùng quy hoạch nuôi tôm của địa phương.
2. Các cơ sở nuôi tôm chân trắng phải quản lý không được để tôm thoát ra môi trường nước xung quanh.
3. Hệ thống cấp và thoát nước trong cơ sở nuôi tôm chân trắng phải được bố trí riêng rẽ để tránh gây ô nhiễm.
4. Các cơ sở nuôi tôm chân trắng thâm canh (kể từ Quảng Ninh đến đồng bằng sông Cửu Long) thực hiện đúng Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 191: 2004 Vùng nuôi tôm - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (kèm theo).
Điều 8. Phòng trừ dịch bệnh
1. Thực hiện biện páp phòng ngừa bệnh, dịch là chính, vệ sinh khử trùng đối với ngươi và phương tiện trước khi vào khu sản xuất. Xử lý hệ thống ao/đầm, dụng cụ sản xuất sau mỗi đơt thu hoạch và sau khi dập dịch.
2. Cơ sở sản xuất phải phối hợp với các cơ quan chức năng, tạo mọi điều kiện để các cơ qan chức năng thực hiện phòng chống dịch.
3. Bảo quản, sử dụng thuốc, chế phẩm sinh học, thức ăn theo quy định.
4. Chủ đầu tư nuôi tôm chân trắng phải chấp hành sự giám sát và kiểm tra của các cơ quan quản lý, cơ quan thú y địa phương và Trung ương về phòng trừ dịch bệnh, tự trả chi phí khử trùng, tiêu độc và tiêu diệt mầm bệnh khi có dịch bệnh xảy ra. Khi có dịch bệnh phải xem xét nguyên nhân và truy cứu trách nhiệm.