• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 03/03/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 05/02/2011
UBND TỈNH LAI CHÂU
Số: 06/2008/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 22 tháng 2 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài,

chi tiêu tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo quốc tế, chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Lai Châu

______________________________________

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Thông tư số 57/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;

Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính về việc bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài Chính tại tờ trình số: 04/TT-STC ngày 11 tháng 01 năm 2008;

Sau khi thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo quốc tế, chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Lai Châu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
(Đã ký)

 

Lò Văn Giàng

QUY ĐỊNH

Chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị,

hội thảo quốc tế, chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Lai Châu

(Kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2008 của UBND tỉnh Lai Châu)

_______________________________

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Các cơ quan đơn vị chỉ được đón tiếp khách nước ngoài, các tổ chức quốc tế đến thăm, làm việc và tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh (quy định tại Nghị định số 82/2001/NĐ-CP ngày 06/11/2001của Chính phủ về nghi lễ Nhà nước đón tiếp khách nước ngoài và Quyết định số 122/2001/QĐ-TTg ngày 21/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam) khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

2. Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp (dưới đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) phải thực hiện chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài; Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh; Tiếp khách trong nước đến công tác tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định này.

3. Các cơ quan, đơn vị phải thực hành tiết kiệm trong việc chi tiêu tiếp khách đến công tác và làm việc tại cơ quan, đơn vị; Mọi khoản chi tiêu tiếp khách đến làm việc phải theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, đối tượng quy định và thực hiện công khai. Nghiêm cấm việc sử dụng các loại rượu, bia ngoại để chiêu đãi, tiếp khách. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức tiếp khách nếu để xảy ra việc chi tiêu sai quy định phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Phần II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

I. CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, CHI TIÊU TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI TỈNH LAI CHÂU:

Đối với các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, các cuộc Hội nghị, hội thảo Quốc tế tổ chức tại tỉnh được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch đón tiếp, tổ chức thực hiện thì thực hiện chế độ chi tiêu theo đúng các quy định tại Thông tư số 57/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.

Nguồn kinh phí đón tiếp khách nước ngoài; Tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Lai Châu. Được UBND tỉnh giao dự toán chi cho các cơ quan, đơn vị khi được giao nhiệm vụ chủ trì việc tổ chức, đón tiếp.

II. CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC:

1. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, các đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp phải thực hành tiết kiệm trong việc tiếp khách. Nghiêm cấm việc sử dụng các loại rượu, bia ngoại để chiêu đãi, tiếp khách. Không sử dụng ngân sách để mua quà tặng đối với các đoàn khách đến làm việc. Mọi khoản chi tiêu tiếp khách phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, đối tượng theo quy định; phải công khai, minh bạch và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức tiếp khách phải trực tiếp chịu trách nhiệm nếu để xảy ra việc chi tiêu sai quy định.

Đối với chi mời cơm: Về nguyên tắc các cơ quan, đơn vị không tổ chức chi chiêu đãi đối với khách trong nước đến làm việc tại cơ quan, đơn vị mình, trường hợp cần thiết thì tổ chức mời cơm khách nhưng việc tổ chức tiếp khách phải đơn giản, không phô trương hình thức, thành phần tham dự chỉ là những người trực tiếp liên quan.

Đối với chi tiền thuê phòng nghỉ: Về nguyên tắc, khách trong nước đến làm việc tại cơ quan, đơn vị phải tự thanh toán tiền thuê phòng nghỉ bằng tiền công tác phí của mình. Trong trường hợp đặc biệt, cơ quan đơn vị tiếp khách có thể được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ từ nguồn kinh phí của cơ quan đơn vị mình, việc thanh toán tiền thuê phòng nghỉ do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định theo thẩm quyền và phải công khai theo quy định.

2. Quy định đối tượng và mức chi:

2.1. Đối tượng và mức chi đối với đoàn khách có các chức danh sau đây:

- Đối tượng:

+ Tổng Bí thư

+ Chủ tịch Quốc hội.

+ Chủ tịch nước.

+ Thủ tướng Chính phủ.

+ Các đồng chí là Uỷ viên Bộ chính trị, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ.

+ Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

+ Bộ trưởng các Bộ, ngành và các chức danh tương đương.

+ Các thành viên chính thức đi theo đoàn khách.

- Mức chi:

+ Mức chi tiền ăn hàng ngày: 300.000đồng/ ngày/người

+ Mức chi tiền thuê phòng nghỉ

*) Đối với khách: Mức 350.000 đồng/ ngày/người

*) Đối với các thành viên đi theo đoàn: Mức 350.000 đồng/ ngày/phòng 2 người.

2.2. Đối tượng và mức chi đối với đoàn khách có các chức danh sau đây:

- Đối tượng:

+ Thứ trưởng các Bộ, ngành và các chức danh tương đương.

+ Các đồng chí là Uỷ viên Trung ương Đảng.

+ Bí thư, Phó Bí thư thường trực, Chủ tịch HĐND và Chủ tịch UBND Tỉnh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

+ Hàm cấp Tướng trong các Lực lượng vũ trang nhân dân.

+ Các thành viên chính thức đi theo đoàn khách.

- Mức chi:

+ Mức chi tiền ăn hàng ngày: 180.000đồng/ngày/người

+ Mức chi tiền thuê phòng nghỉ:

*) Đối với khách: Mức 250.000 đồng/ ngày/người

*) Đối với các thành viên đi theo đoàn: Mức 250.000 đồng/ ngày/phòng 2 người

2.3. Đối tượng và mức chi đối với đoàn khách có các chức danh sau đây:

- Đối tượng:

+ Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và các chức danh tương đương thuộc các Bộ, ngành, các cơ quan Đảng, Đoàn thể Trung ương.

+ Phó Chủ tịch HĐND và Phó Chủ tịch UBND tỉnh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

+ Uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Thành uỷ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

+ Đoàn lão thành cách mạng, đoàn Bà mẹ Việt Nam anh hùng, đoàn Già làng Trưởng bản, đoàn khách cơ sở là bà con người dân tộc ít người.

+ Các thành viên chính thức đi theo đoàn.

- Mức chi:

+ Mức chi tiền ăn hàng ngày: 150.000 đồng/ ngày/người

+ Mức chi tiền thuê phòng nghỉ:

*) Đối với khách: Mức 220.000 đồng/ ngày/người

*) Đối với các thành viên đi theo đoàn: Mức 220.000 đồng/ ngày/phòng 2 người.

2.4. Đối với khách là các đối tượng khác không thuộc các đối tượng quy định tại điểm 2.1 ; 2.2; 2.3 nêu trên.

- Mức chi:

+ Mức chi ăn hàng ngày: 100.000 đồng/ ngày/người

+ Mức chi tiền thuê phòng nghỉ: 200.000 đồng/ ngày/phòng 2 người

3. Chi nước uống:

Khách là các đối tượng quy định ở trên khi đến làm việc tại cơ quan, đơn vị: Chi nước uống mức chi tối đa không quá 10.000đ/người/ngày.

4. Nguồn kinh phí chi tiêu tiếp khách trong nước do các cơ quan, đơn vị tự sắp xếp trong dự toán chi ngân sách của cơ quan, đơn vị mình.

Phần III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Việc lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí chi đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam; chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

2. Những khoản chi tiếp khách nước ngoài, hội nghị, hội thảo quốc tế, tiếp khách trong nước không đúng quy định tại Quyết định này, khi kiểm tra phát hiện, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính các cấp có quyền xuất toán và yêu cầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thu hồi nộp cho công quỹ. Người ra lệnh chi sai phải chịu trách nhiệm bồi hoàn toàn bộ số tiền chi sai đó cho cơ quan, đơn vị và tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Thông tư số 98/2006/TT-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc bồi thường thiệt hại và xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và Thông tư số 101/2006/TT-BTC ngày 31/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử phạt vi phạm hành chính và bồi thường thiệt hại trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

3. Các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh được vận dụng quy định tại Quyết định này để thực hiện chi tiếp khách phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị./.

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lò Văn Giàng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.