• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/09/1997
  • Ngày hết hiệu lực: 20/07/1999
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Số: 3178/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 1997

QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH UBND

THANH PHỐ ĐÀ NẴNG

Về giá tiêu thụ nước máy tại thành phố Đà Nẵng

_________________________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21-6-1994;

- Căn cứ Pháp lệnh về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của HĐND và UBND ở mỗi cấp ngày 25-6-1996;

- Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27-4-1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về quản lý giá;

- Căn cứ Thông tư số 03/VGNN-KHCS ngày 1-7-1992 của Ban Vật giá Nhà nước (nay là Ban Vật giá Chính phủ) hướng dẫn về nội dung quản lý Nhà nước về giá của UBND tinh, thành phố;

- Căn cứ Công văn số 495 BXD/DACTN ngày 21-4-1995 của Bộ Xây dựng về việc giá nước của tinh QN-ĐN (cũ);

- Theo đề nghị của Công ty Cấp nước tại Công văn số 138 CV/CTCN ngày 16-7-1997 và Sồ Tài chính-vật giá tại Tờ trinh số 547/TC-VG ngày 9-8-1997 trên cơ sở ý kiến thống nhất của Ban Kinh tế-ngân sách HĐND thành phố và đại diện các ngành liên quan tại cuộc họp ngày 31-7-1997;

- Để hệ thống hóa các văn bản quy định về giá nước máy do UBND tinh QN-ĐN (cũ) và UBND lâm thời TP Đà Nẵng ban hành trước đây;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay quy đinh giá tiêu thụ nước máy tại TP Đà Nẵng do Công ty Cấp nước Đà Nẳng sản xuất cung cấp cho các đối tượng sử dụng như sau:

1- Nước dùng cho sinh hoạt các hộ dân cư trong định mức tối đa 4m3/nhân khẩu/tháng được tính giá 1.000 đồng/m3 nước.

Lượng nước máy sử dụng vượt trên định mức 4m3/nhân khẩu/tháng thi giá tiêu thụ nước máy được quy định theo các trường hợp sau:

1.1- Hộ dân cư hợp đồng sử dụng nước cho sinh hoạt, không sử dụng nước máy vào mục đích khác được tính giá 1.500 đồng/m3 nước.

1.2- Hộ dân cư hợp đồng sử dụng nước sinh hoạt, nhưng có sử dụng nước cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và không xác định riêng nước dùng cho sinh hoạt và nước dùng cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được tính giá:

a) Hộ có sử dụng nước cho sản xuất: 2.000 đồng/m3 nước.

b) Hộ có sử dụng nước cho kinh doanh, dịch vụ: 3.000 đồng/m3 nước.

2- Nước dùng cho các cơ quan hành chính sự nghiệp: 1.500 đồng/m3 nước.

3- Nước dùng cho các đơn vị sản xuất: 2.000 đồng/m3 nước.

4- Nước dùng cho các đơn vị kinh doanh, dịch vụ: 3.000 đồng/m3 nước.

5- Nước dùng cho người nước ngoài và xí nghiệp có vốn đâu tư nước ngoài: 5.000 cfông/ni3 nước.

Điều 2:

2.1- Công ty Cấp nước Đà Nẵng có trách nhiệm khảo sát và điêu chinh lại hợp đông cung cấp và tièu thụ nước máy cho từng hộ dân cư, cơ quan, đơn vị đối với từng trường hợp sử dụng nước máy theo quy định tại điêu 1 để làm căn cứ tính toán giá tiêu thụ nước máy. Việc thực hiện ghi số lượng nước máy cung cấp hăng tháng trên đông hồ đo đếm phải công khai và có xác nhận của tổ chức, cá nhân tiêu thụ nước máy trước khi thu tiên.

2.2- Giao Sở Tài chính-vật giá phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn Công ty Cấp nước triển khai thực hiện quyết định này; đồng thời phối hợp với Thanh tra Nhà nước TP Đà Nẵng tổ chức kiểm tra định kỳ việc chấp hành giá nước máy của Công ty Cấp nước đối với các đối tượng đă quy định.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1-9-1997 và thay thế Quyết định số 1995/QĐ-UB ngày 16-8-1996 của UBND tinh QN-ĐN (cũ), Quyết định số 378/QĐ-UB ngày 26-2-1997 của UBND lâm thời TP Đà Nẵng; đồng thời bãi bỏ Thông báo số 118/TC-VG ngày 13-3-1997 của Sở Tài chính-vật giá TP Đà Nẵng.

Điều 4: Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sỏ Tài chính-vật giá, Giám đốc Sở Xây dựng, Chánh Thanh tra Nhà nước thành phố, Giám đốc Công ty Cấp nước Đà Nẵng, thủ trưởng các cơ quan liên quan và các tổ chức, cá nhân có tiêu thụ nước máy tại thành phố Đà Nẵng cân cứ Quyết định này thi hành.

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Huỳnh Năm

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.