• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 12/12/2000
  • Ngày hết hiệu lực: 31/10/2006
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Số: 135/2000/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2000

QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm xúc tiến đầu tư Đà Nẵng

___________________________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ửy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;

- Căn cứ Quyết định số 31/2000/QĐ-UB ngày 17 tháng 4 năm 2000 và Quyết định số 127/2000/QĐ-UB ngày 21 tháng 11 năm 2000 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc thành lập Trung tâm xúc tiến đầu tư thành phố;

- Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND thành phố,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1 : Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Xúc tiến đầu tư Đà Nẵng.

Điều 2 : Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3 : Chánh Văn phòng UBND thành phố, Trưởng ban Tổ chức chính quyền, Giam đoc sở Kê" hoạch và Đầu tư7 Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư Đà Năng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

TM. UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

 

CHỦ TỊCH

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyên Bá Thanh

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY CHẾ

Về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Xúc tiến đầu tư Đà Nẵng

(Ban hành kèm theo Quyết định số 135/2000/QĐ-UB ngày 12 tháng 12 năm 2000 của ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)

___________________________________

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1 : Trung tâm Xúc tiến đầu tư Đà Năng, trực thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư thành phô" Đà Năng, được thành lập theo Quyết định sô' 31/2000/QĐ-UB ngày 17 tháng 4 năm 2000 và Quyết định sôa 127/2000/QĐ-UB ngày 21 tháng 11 năm 2000 của Úy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, tên giao dịch quốc tế là DAN ANG INVESTMENT PROMOTION CENTRE (viết tắt là IPC DAN ANG)

Điều 2 : Trung tâm Xúc tiến đầu tư Đà Năng (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp có thu, thuộc đơn vị dự toán cap I, được sử dụng con dâu và mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để giao dịch.

Chương II

CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ

Điều 3 : Trung tâm có chức năng giúp Sở Kế hoạch và Đầu tư; Uy ban nhân dân thành phô' thực hiện công tác quản lý Nhà nưđc về lĩnh vực xúc tiến đầu tư, khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi về thủ tục đầu tư nhằm thu hút vốn của các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào thành phô' Đà Nẵng, thực hiện cơ chê' "một cửa" trong quan hệ giữa các nhà đầu tư với các cơ quan Nhà nước.

Điều 4 ; Nhiệm vụ của Trung tâm :

1- Phôi hợp với các ngành có liên quan tổ chức thu thập, xử lý và cập nhật thông tin, tư liệu về pháp luật, kinh tế - xã hội, dự báo tình hình phát triển kinh tế - xã hội, tình hình đầu tư trên địa bàn thành phô", trong nước, trong khu vực để giúp các tổ chức, cá nhân lựa chọn xây dựng dự án đầu tư.

2- Xây dựng tủ dự án, tổ chức nghiên cứu thị trường, vận động đầu tư. Thông qua các môi quan hệ đối ngoại đã có của thành phô" để tiếp tục vận động các nguồn vốn ODA, FDI và dầu tư trong nước.

3- Phôi hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan tổ chức thẩm định trình UBND thành phô" cấp giấy phép đầu tư hoặc đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép đầu tư cho các nhà đầu tư theo chế độ "một cửa" vào thành phò" Đà Năng.

4- Hỗ trợ các nhà đầu tư trong việc triển khai dự án sau khi nhận giấy phép đầu tư.

5- Thực hiện các hoạt động có liên quan đến công tác xúc tiến đầu tư như : tổ chức hội nghị, hội thảo, gặp gỡ đối tác, thủ tục xuất nhập cảnh cho nhà đầu tư nước ngoài.

6- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đầu tư.

7- Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND thành phô" và Sở Kế hoạch và Đầu tư giao.

Chương III

TỔ CHỨC BỘ MÁY

Điều 5 : Tổ chức bộ máy Trung tâm gồm có :

1- Nhân sự của Trung tâm gồm : 17-19 người, trong đó :

- Biên chế : 7 người

- Hợp đồng : 10-12 người

Trên cơ sở sô" lượng nhân sự trên, Giám đôc Trung tâm có trách nhiệm sử dụng hiệu quả, hợp lý nguồn nhân lực. Ngoài ra, tùy thuộc vào tình hình hoạt động cụ thể và sự phát triển của Trung tâm, Trung tâm được phép hợp đồng thêm lao động và tổ chức lực lượng cộng tác viên từ các sở, ban, ngành có liên quan.

2- Bộ máy của Trung tâm gồm :

- 01 Giám đốc và từ 1 đến 2 Phó Giám đốc.

- Phòng Tổng hợp - Hành chính

- Phòng Xúc tiến Đầu tư

- Phòng Thông tin Tư liệu

Chức năng, nhiệm vụ và sô" lượng cán bộ cụ thể của từng phòng sẽ được Giám đốc Trung tâm phân công, xác định dựa trên chức năng nhiệm vụ của Trung tâm.

Điều 6 : Giám đốc Trung tâm do Chủ tịch UBND thành phô" bổ nhiệm; các Phó Giám đốc do Giám đốc Sở Kế hoạch Đầu tư bể nhiệm sau khi có sự thỏa thuận bằng vãn bản của Trưởng ban Tổ chức chính quyền thành phô". Các cán bộ, chuyên viên trong biên chê" được tuyển dụng theo chê" độ tuyển dụng công chức, viên chức hiện hành. Các nhân viên hợp dồng khác do Giám đốc Trung tâm trực tiếp tuyển dụng và quyết định.

Điều 7 : Nhiệm vụ của giám đô"c Trung tâm :

1- Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc Sở Kê hoạch Đầu tư và UBND thành phô" về toàn bộ hoạt động của Trung tâm, điều hành thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Trung tâm.

2- Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của CBCNV Trung tâm

3- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện công việc cho Giám đồ"c Sở và thường trực UBND thành phô".

Điều 8 : Quyền hạn của Giám đô"c Trung tâm :

1- Trực tiếp giải quyết và ký trình UBND thành phô" đôi với những vấn đề liên quan đến các hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm.

2- Bổ nhiệm và quy định chê" độ tiền lương và các khoản phụ cấp (nếu có) đốì với nhân viên hợp đồng lao động.

3- Khen thưởng và kỷ luật đối với những CBCNV của Trung tâm theo quỵ định hiện hành.

Điều 9 :

1- Phó Giám đcTc Trung tâm giúp việc cho Giám đốc Trung tâm, được Giám đốc phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác, được ủy quyền điều hành công việc cơ quan khi cần thiết và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm về những công việc được phân công và ủy quyền.

2- Cán bộ phụ trách kế toán giúp Giám đốc Trung tâm thực hiện đầy đủ chế độ tài chính kê toán theo đúng quy định của pháp luật về quản lý tài chính đôi với đơn vị sự nghiệp có thu.

3“ Cán bộ, nhân viên Trung tâm chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của lãnh đạo Trung tâm. Mỗi cán bộ, nhân viên căn cứ vào nhiệm vụ, phạm vi công việc được phân công chủ động nghiên cứu, tham mưu, đề xuất với lãnh đạo Trung tâm về các kiến nghị, giải pháp nhằm giải quyết tốt công việc trên cơ sở chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và các quy định của câp trên.

4- Cán bộ, nhân viên Trung tâm phải nghiêm chỉnh chấp hành kỷ luật lao động; tạo quan hệ tốt và đảm bảo nguyên tắc khi làm việc, tiếp xúc với người nước ngoài; đảm bảo thời gian làm việc theo quy định của Nhà nước, với năng suất, chất lượng cao; phải sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, chịu trách nhiệm quản lý tài sản, phương tiện làm việc do Trung tâm giao; Cán bộ và nhân viên Trung tâm phải có kế hoạch công tác hàng tuần, hàng tháng trên cơ sở nhiệm vụ được giao.

Chương IV

TÀI CHÍNH CỦA TRUNG TÂM

Điều 10 : Kinh phí hoạt động thường xuyên của Trung tâm do Ngân sách địa phương cấp dựa trên kế hoạch dự toán hàng năm được duyệt.

Điều 11 : Các khoản thu, chi của Trung tâm :

1- Các khoản thu

Trung tâm là đơn vị sự nghiệp có thu, được sử dụng biên lai thu sự nghiệp do Sở Tài chính - Vật giá thành phô" phát hành để thực hiện việc thu một sô" hoạt động dịch vụ tại Trung tâm theo yêu cầu của các đơn vị và cá nhân, bao gồm :

- Lập dự án tiền khả thi hoặc khả thi.

- Các khoản thu từ hoạt động tổ chức hội nghị & hội thảo, các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức trong các lĩnh vực đầu tư, kinh tê" và thương mại...

- Các hoạt động dịch vụ khác liên quan đến lĩnh vực đầu tư mà Trung tâm được phép tể chức.

Mức thu dựa vào sự phê duyệt của UBND thành phố Đà Nang hoặc theo sự thỏa thuận, hợp đồng giữa Trung tâm và khách hàng, trên cơ sở phục vụ nhu cầu của khách hàng, trang trải được các chi phí và tạo được nguồn thu cho Trung tâm. Được sử dụng biên lai thu tiền thec quy định của Nhà nước.

Đôi với các khoản thu của Trung tâm, sau khi trừ chi phí và nộp thuê" theo quy định hiện hành, Trung tâm được phép sử dụng khoản còn lại như sau :

- Trích 30% bổ sung kinh phí hoạt động của Trung tâm.

- 70% để trích các quỹ khen thưởng, phúc lợi.

2- Các khoản chi của Trung tâm bao gồm :

- Chi lương, các khoản phụ câ"p, trợ câ"p, các khoản đóng góp theo quỹ tiền lương cho cán bộ công chức; chi trả công lao động hợp đồng, cộng tác viên của Trung tâm.

- Chi phí đảm bảo hoạt động thường xuyên bao gồm :

+ Công tác phí.

+ Nghiệp vụ phí (chi xúc tiến đầu tư, tổ chức hội nghị, hội thảo, in ấn tài liệu, quảng cáo...).

+ Chi phí hành chính, văn phòng (điện nước, điện thoại, văn phòng phẩm...).

+ Chi phí tiếp khách để xúc tiến đầu tư.

- Chi phí mua sắm tài sản cô' định.

- Các khoản chi cho hoạt động dịch vụ.

- Các khoản chi phát sinh do quá trình xúc tiến đầu tư.

Đôi với những khoản chi thường xuyên, Giám đô'c Trung tâm được phép chi cao hơn định mức hiện hành nêu xét thây việc chi đó mang lại hiệu quả thiết thực. Trong những trường hợp cần thiết, Trung tâm phải báo cáo và xin ý kiên chỉ đạo của UBND thành phô' Đà Năng.

Điều 12 : Chê' dộ sổ sách của Trung tâm.

Các khoản thu, chi phát sinh tại Trung tâm đều được phản ảnh, ghi chép đầy đủ vào sổ sách. Kê' toán Trung tâm phải mở sổ sách và thực hiện chế độ kế toán hành chính sự nghiệp và chê' độ báo cáo hàng quý và hàng năm theo quy định của Bộ Tài chính. Báo cáo quyết toán quý, năm lập thành 3 bản : 1 bản gửi cho Sở chủ quản, 1 bản gửi Sở Tài chính Vật giá và 1 bản lưu tại Trung tâm.

Chương V

CÁC MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 13 : Trung tâm chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo Sở Kê' hoạch và Đầu tư và ửy ban nhân dân thành phô' Đà Năng về hoạt động của Trung tâm và thực hiện chê' độ thông tin báo cáo theo quy định.

Đôi với các phòng chuyên môn thuộc Sở Kê' hoạch và Đầu tư, Trung tâm có môi quan hệ hợp tác trao đổi, phôi hợp hoạt động.

Điều 14 : Trung tâm có môi quan hệ phôi hợp trong công tác với các cơ quan liên quan của thành phô' theo chức năng và nhiệm vụ đã nêu trong Quyết định thành lập và theo Quy chê' phôi hợp giữa Trung tâm Xúc tiến đầu tư Đà Nẵng với các sở, ban, ngành có liên quan được ủy ban nhân dân thành phồ" phê duyệt nhằm thực hiện cơ chế " một cửa" dể giải quyết các công việc liên quan đến hoạt động xúc tiến đầu tư.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15 : Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phô", Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư Đà Năng và các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chê" này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì nảy sinh, các cơ quan phản ánh bằng văn bản về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo ửy ban nhân dân thành phô" xem xét, bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp tình hình thực tiễn.

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Bá Thanh

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.