• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2015
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2020
UBND TỈNH LONG AN
Số: 60/2014/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019)

trên địa bàn tỉnh Long An

_________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 171/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh về ban hành bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An;

Xét Tờ trình số 951/TTr-STNMT ngày 25/11/2014 của Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT  ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Bảng giá đất tại Điều 1 của quyết định này được sử dụng làm căn cứ để:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi được giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

2. Tính thuế đối với việc sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

7. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật:

- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất nếu tính theo bảng giá quy định thấp hơn giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc hóa đơn hợp pháp thì tính theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc hóa đơn hợp pháp. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất nếu tính theo bảng giá quy định cao hơn giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc hóa đơn hợp pháp thì tính theo bảng giá quy định.

- Trường hợp Nhà nước giao đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất là giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất.

Điều 3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá theo quy định tại Điều 1.

Quyết định này không áp dụng đối với người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 4. Xác định giá đất cụ thể:

1. Các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 4 Điều 114, Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai:

- Đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất, diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên thì cơ quan tài nguyên và môi trường xác định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, sau đó trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất cụ thể cho phù hợp để thực hiện. Kinh phí để xác định giá đất cụ thể được bố trí từ ngân sách nhà nước.

- Đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất, diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng thì căn cứ hồ sơ địa chính của cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển đến, cơ quan thuế thực hiện xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất và thông báo tiền sử dụng đất cho tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân.

2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trả tiền thuê đất hàng năm khi hết chu kỳ ổn định được thực hiện theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất.

3. Nhà nước bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất (trừ trường hợp áp dụng theo Bảng giá đất) thì Sở Tài nguyên và Môi trường xác định giá đất cụ thể theo các phương pháp quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, sau đó trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất cụ thể cho phù hợp để thực hiện.

Điều 5. Điều chỉnh bảng giá các loại đất

Việc điều chỉnh bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) được thực hiện khi:

1. Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự.

2. Giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.

Trong trường hợp này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành bảng giá đất điều chỉnh tại địa phương theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

3. Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất. Trong trường hợp này, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An lập văn bản nêu rõ cơ sở hình thành, nguyên nhân đề nghị điều chỉnh giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.

Điều 6.

- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019.

- Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn niêm yết công khai bảng giá đất của địa phương.

- Báo Long An, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Long An có trách nhiệm thông tin về bảng giá đất này.

Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An thi hành quyết định này./.

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND

ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)

         __________________________________

 

A.QUY ĐỊNH CHUNG

 I. Nguyên tắc xác định giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019):

Giá đất được xác định dựa vào các nhóm đất được Nhà nước quy định, chia theo 3 nhóm:

1. Đối với nhóm đất nông nghiệp: Giá đất sản xuất nông nghiệp được xác định dựa vào điều kiện thuận lợi về thổ nhưỡng, khí hậu và giao thông theo từng địa bàn huyện, thành phố và theo từng loại đất.

Hệ thống chỉ tiêu mã (ký hiệu) các loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo Luật Đất đai năm 2013) để áp dụng đơn giá đất tại phần III, phụ lục I của Quyết định này được áp dụng theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 

1.1. Phân vị trí đất nông nghiệp

Vị trí các thửa đất sản xuất nông nghiệp được tính theo đường giao thông thủy, bộ cụ thể như sau:

TT

Tiêu thức xác định vị trí

Mức giá

Vị trí 1

- Thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất nông nghiệp không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 50m đầu ven đường giao thông thủy, bộ thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của phụ lục I - Bảng giá đất nông nghiệp.

Quy định

cụ thể

Vị trí 2

- Thửa đất nông nghiệp không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 50m đầu ven đường giao thông thủy, bộ.

+ Đối với đường bộ: khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2 có giá thấp hơn vị trí 3 thì vị trí đó được áp dụng theo đơn giá bằng vị trí 3.

+ Đối với đường thủy: khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2 có giá thấp hơn vị trí 4 thì được áp dụng theo đơn giá bằng vị trí 4.

70% Vị trí 1

Vị trí 3

- Thửa đất nông nghiệp trong phạm vi từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 đối với Quốc lộĐường tỉnh thì được áp dụng giá đất tại phần I của phụ lục I - Bảng giá đất nông nghiệp.

Quy định cụ thể

Vị trí 4

- Các thửa đất nông nghiệp còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của phụ lục I - Bảng giá đất nông nghiệp.

Quy định cụ thể

1.2. Thửa đất nông nghiệp áp dụng được nhiều cách tính:

Trường hợp thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông thủy, bộ nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

2. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp

Giá nhóm đất phi nông nghiệp được xác định dựa vào điều kiện thuận lợi về giao thông, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ, theo từng địa bàn huyện, thành phố và theo từng loại đất.

2.1 Đối với đất ở

2.1.1. Phân vị trí đất ở

Vị trí thửa đất ở được xác định cụ thể theo từng địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố dựa vào các điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo từng đoạn đường.

Vị trí các thửa đất ở được tính theo đường giao thông thủy, bộ cụ thể như sau:

- Đường thủy  gồm: Sông, Kênh được quy định cụ thể cho từng huyện, thị xã, thành phố.

- Đường bộ  gồm: Quốc lộ; Đường tỉnh; Đường huyện; các đường có tên bằng chữ hoặc bằng số; các đường chưa có tên và các đường còn lại có độ rộng nền đường ≥ 3m.

TT

Tiêu thức xác định vị trí

Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%)

Vị trí 1

- Thửa đất ở có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 50m đầu ven đường giao thông thủy bộ, thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của phụ lục II - Bảng giá đất ở.

100%

Vị trí 2

- Thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 50m đầu ven đường giao thông thủy, bộ.

70%

Vị trí 3

- Thửa đất ở trong phạm vi từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 đối với Quốc lộ và Đường tỉnh.

30%

Vị trí 4

- Các thửa đất ở còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của phụ lục II - Bảng giá đất ở.

- Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3 có giá thấp hơn vị trí 4 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu này.

Mức giá tối thiểu

Ghi chú:

- Đường giao thông là tên gọi nói chung, bao gồm: Quốc lộ; Đường tỉnh; Đường huyện; các đường có tên bằng chữ hoặc bằng số; các đường chưa có tên; lối đi công cộng; hẻm; bờ kênh công cộng.

- Nền đường là bề rộng của đường bao gồm mặt đường và lề đường.

- Đất có vị trí tiếp giáp sông, kênh phạm vi tính được xác định như sau:

+ Phía có bờ sông, kênh: Phạm vi tính được xác định từ mép bờ sông, kênh.

+ Phía không có bờ sông, kênh: Phạm vi tính được xác định từ mép sông, kênh.

2.1.2. Thửa đất ở áp dụng được nhiều cách tính:

- Trường hợp thửa đất ở có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông thủy, bộ nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

- Trường hợp thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ như qui định tại vị trí 2, vị trí 3 nêu trên hoặc thuộc nhóm đất ở tại phần III, phụ lục II (vị trí 4) - Bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.

- Trường hợp thửa đất ở tại các giao điểm thuộc đoạn, đường giao thông thủy, bộ nào thì tính theo giá đất của đoạn, đường giao thông thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm chưa rõ vị trí để áp dụng giá đất thì được xác định theo tim đường hoặc tâm điểm của vị trí định giá (không tính giá trung bình cộng).

2.2. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (thời hạn sử dụng 70 năm):

2.2.1. Đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất ở.

2.2.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở.

Thửa đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng cách tính cụ thể như sau:

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất, khi tính giá trị chênh lệch tiền sử dụng đất phải nộp, được xác định theo từng phạm vi tính và không được cấn trừ tiền sử dụng đất của phạm vi tính này sang tiền sử dụng đất của phạm vi tính khác. Đồng thời trong từng phạm vi tính nếu đơn giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đã tính thời hạn sử dụng đất) thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp.

2.3. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa:

Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng vị trí hoặc loại đất nông nghiệp liền kề, trường hợp liền kề nhiều loại đất thì tính theo giá đất nông nghiệp cao nhất. Riêng trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.

2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng các công trình sự nghiệp của Nhà nước:

Giá đất được xác định bằng giá đất ở.

2.5.  Đối với đất phi nông nghiệp khác:

Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.

3. Đối với nhóm đất chưa sử dụng:

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (đất bằng chưa sử dụng) thì căn cứ vào giá đất cao nhất của loại đất nông nghiệp liền kề để xác định.

Đối với đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng để xác định giá đất.

II. Nguyên tắc chung áp dụng giá đất:

1. Giá đất phải được xác định theo đúng mục đích sử dụng đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo qui định của pháp luật; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất có 2 cách tính giá thì giá đất để tính thuế thu nhập chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ được xác định theo giá đất áp dụng cho người nhận quyền sử dụng đất.

3. Trường hợp thửa đất có nhiều phạm vi tính thì giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính được xác định theo đơn giá đất bình quân gia quyền của thửa đất.

4. Trong trường hợp tính toán cụ thể mà đơn giá đất ở thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp, đồng thời Chi cục Thuế phải có trách nhiệm báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố biết để kiến nghị điều chỉnh lại cho phù hợp trong thời gian gần nhất.

5. Để đảm bảo tính chính xác trong việc xác định giá của từng thửa đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc chịu trách nhiệm về việc thể hiện đúng trên bản đồ địa chính vị trí đất theo các đoạn, đường giao thông thủy bộ và diện tích đất theo từng phạm vi tính của thửa đất như quy định của bảng giá đất.

6. Đối với cá nhân, hộ gia đình khi được áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất tại điểm 2.1.2 quy định này đối với đất ở, thì giá đất nông nghiệp được áp dụng theo quy định tại phần III, phụ lục I để xác định khoản chênh lệch tiền sử dụng đất phải nộp khi được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp là đất ở.

7. Việc phân bổ tiền sử dụng đất đối với trường hợp công trình xây dựng nhiều tầng gắn liền với đất được Nhà nước giao đất cho nhiều đối tượng sử dụng được thực hiện như sau:

7.1. Đối với công trình xây dựng nhà cao tầng, nhà chung cư, nhà có mục đích sử dụng hỗn hợp (trừ trường hợp quy định tại điểm 7.2 khoản này) thì tiền sử dụng đất được phân bổ cho từng đối tượng sử dụng theo hệ số phân bổ nhân (x) với diện tích nhà của từng đối tượng sử dụng như sau:

a) Hệ số phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa diện tích đất xây dựng nhà và tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng.

b) Trường hợp nhà có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm được cộng vào tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng để tính hệ số phân bổ.

7.2. Đối với trường hợp bán nhà thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ thì thực hiện phân bổ tiền sử dụng đất cho các tầng như sau:

Nhà

Hệ số các tầng

Tầng 1

Tầng 2

Tầng 3

Tầng 4

Tầng 5

Tầng 6

trở lên

2 tầng

0,7

0,3

 

 

 

 

3 tầng

0,7

0,2

0,1

 

 

 

4 tầng

0,7

0,15

0,1

0,05

 

 

5 tầng trở lên

0,7

0,15

0,08

0,05

0,02

0,0

8. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc UBND huyện, thị xã, thành phố phản ảnh bằng văn bản gởi về Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra và phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất hướng xử lý trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

B. BẢNG GIÁ ĐẤT

Phụ lục I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP (Từ trang 07 – 16)

Phụ lục II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

Phụ lục II được sắp xếp theo thứ tự như sau (có các bảng giá cụ thể của thành phố Tân An, thị xã Tân An và các huyện kèm theo):

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Trang

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Trang

 

1

Thành phố Tân An

17 – 33

9

Đức Huệ

77 – 81

 

 

2

Bến Lức

34 – 39

10

Thạnh Hóa

82 – 86

 

 

3

Đức Hòa

40 – 48

11

Tân Thạnh

87 – 94

4

Tân Trụ

49 – 53

12

Thị xã Kiến Tường

95 – 98

 

5

Châu Thành

54 – 57

13

Mộc Hóa

99 – 100

 

6

Thủ Thừa

58 – 62

14

Vĩnh Hưng

101 – 104

 

7

Cần Đước

63 – 70

15

Tân Hưng

105 – 109

 

8

Cần Giuộc

71 – 76

 

                                       
 

Phụ lục III: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ (Phụ lục kèm theo – Trang 110)

Phụ lục IV: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ (Phụ lục kèm theo – Trang 111)

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

 

PHẦN I: ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG.

                                                                                                             ĐVT: Đồng/m2

STT

VỊ TRÍ

PHẠM VI TÍNH

50 m đầu

Từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100

Từ sau 100 m trở vào bên trong

Phường, Thị trấn

Các xã còn lại

Phường, Thị trấn

Các xã còn lại

A

QUỐC LỘ

 

 

 

 

 

Áp dụng theo giá đất tại phần III, phụ lục I

 

 

1

QL 1A (kể cả tuyến tránh)

 

 

 

 

Thành phố Tân An

210.000

175.000

175.000

140.000

Bến Lức

210.000

175.000

175.000

140.000

Thủ Thừa

 

175.000

 

140.000

2

QL 50

 

 

 

 

Cần Đước

135.000

108.000

108.000

90.000

Cần Giuộc

135.000

108.000

108.000

90.000

3

QL 62

 

 

 

 

Thành phố Tân An

210.000

175.000

175.000

140.000

Thủ Thừa

 

108.000

 

90.000

Thạnh Hóa

90.000

80.000

70.000

60.000

Tân Thạnh

95.000

80.000

75.000

60.000

Mộc Hóa

 

65.000

 

50.000

 

Thị xã Kiến Tường

80.000

60.000

55.000

45.000

4

QL N2

 

 

 

 

Bến Lức

 

108.000

 

90.000

Đức Hòa

135.000

108.000

108.000

90.000

Thủ Thừa

 

90.000

 

70.000

Thạnh Hóa

90.000

60.000

60.000

45.000

Tân Thạnh

 

70.000

 

55.000

5

Tuyến tránh QL 50

 

 

 

 

Cần Đước

 

108.000

 

90.000

Cần Giuộc

 

108.000

 

90.000

B

ĐƯỜNG TỈNH

 

 

 

 

1

Thành phố Tân An

210.000

175.000

175.000

140.000

2

Bến Lức

135.000

108.000

108.000

90.000

3

Đức Hòa

135.000

108.000

108.000

90.000

Riêng ĐT 830

108.000

90.000

90.000

70.000

4

Tân Trụ

108.000

90.000

90.000

70.000

5

Châu Thành

108.000

90.000

80.000

60.000

Riêng ĐT 827D (Lộ Thanh niên)

 

80.000

 

60.000

6

 

Thủ Thừa

108.000

90.000

90.000

75.000

Riêng ĐT 817 (Đường Vàm Thủ - Bình Hòa Tây)

 

 

 

 

Áp dụng theo giá đất tại phần III, phụ lục I

Ranh thành phố Tân An – Cầu Vàm Thủ

 

90.000

 

75.000

Cầu Vàm Thủ – Cầu Bà Giải

 

60.000

 

45.000

Cầu Bà Giải – Ranh huyện Thạnh Hóa

 

 

 

 

+ Phía cặp đường

 

45.000

 

35.000

+ Phía cặp cặp kênh

 

40.000

 

35.000

7

Cần Đước

135.000

108.000

108.000

70.000

8

Cần Giuộc (kể cả ĐH 11, ĐT 826C và ĐT 830)

135.000

108.000

108.000

70.000

9

Đức Huệ

70.000

50.000

50.000

25.000

10

Thạnh Hóa

 

 

 

 

a

ĐT 836

65.000

 

40.000

 

b

ĐT 839

 

45.000

 

20.000

Riêng các đoạn:

 

 

 

 

Ranh Đức Huệ - Phía sau trạm y tế Tân Hiệp

 

50.000

 

30.000

Cầu 61 - Lộ T4

 

45.000

 

25.000

c

Tuyến Vàm Thủ - Bình Hòa Tây:

 

 

 

 

Phía cặp đường

 

45.000

 

35.000

Phía cặp kênh Sáng

 

35.000

 

30.000

11

Tân Thạnh

 

 

 

 

ĐT 829

80.000

55.000

55.000

40.000

ĐT 837, Đường 2 tháng 9 (ĐT 837 cũ)

75.000

50.000

45.000

35.000

 

ĐT 837 (nhánh rẽ)

60.000

 

40.000

 

 

ĐT 819 (lộ 79 cũ)

 

45.000

 

35.000

 

ĐT 837B (lộ 7 Thước cũ)

 

45.000

 

35.000

12

Thị xã Kiến Tường

60.000

35.000

25.000

15.000

13

Mộc Hóa

 

 

 

 

 

ĐT 819

 

35.000

 

21.000

 

ĐT 817

 

31.000

 

18.000

14

Vĩnh Hưng

 

 

 

 

a

ĐT 831

50.000

35.000

25.000

15.000

b

ĐT 831C, Vĩnh Hưng - Khánh Hưng

 

30.000

 

15.000

15

Tân Hưng

 

 

 

 

Áp dụng theo giá đất tại phần III, phụ lục I

a

ĐT 831

 

 

 

 

Đoạn xã Vĩnh Thạnh và đoạn xã Vĩnh Châu B (đường nhựa)

 

55.000

 

36.000

Đoạn thị trấn (đường nhựa)

65.000

 

40.000

 

b

ĐT 819

 

 

 

 

Từ ranh Thị xã Kiến Tường – thị trấn (đường nhựa)

 

55.000

 

36.000

Từ Thị trấn – ĐT 820  (đường sỏi)

 

50.000

 

30.000

c

ĐT 820; ĐT 831D; ĐT 831E; ĐT 837B

 

50.000

 

30.000

 

 

 

50m đầu

Từ sau mét thứ 50 trở vào và bên trong

 

Phường, Thị trấn

Các xã còn lại

 

1

Thành phố Tân An

 

 

Áp dụng theo giá đất tại phần III, phụ lục I

 

 

 

2

Bến Lức

108.000

90.000

 

3

Đức Hòa

108.000

90.000

 

4

Tân Trụ

108.000

80.000

 

5

Châu Thành

108.000

80.000

 

6

Thủ Thừa

108.000

85.000

 

7

Cần Đước

108.000

70.000

 

8

Cần Giuộc

108.000

70.000

 

9

Đức Huệ

45.000

30.000

 

10

Thạnh Hóa

50.000

45.000

 

11

Tân Thạnh

65.000

45.000

 

12

Thị xã Kiến Tường

40.000

23.000

 

13

Mộc Hóa

 

23.000

 

14

Vĩnh Hưng

30.000

20.000

 

15

Tân Hưng

 

 

 

a

Đường KT2 và đường  Tân Hưng – Hưng Thạnh (đường nhựa)

50.000

30.000

 

b

Các đường còn lại

45.000

27.000

 

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

PHẠM VI TÍNH

 

50m đầu

Từ sau mét thứ 50 trở vào và bên trong

 

Phường, Thị trấn

Các xã còn lại

 

I

Các đường có tên bằng chữ hoặc bằng số (trừ các trường hợp qui định tại điểm A, B, C nêu trên) và các khu dân cư tập trung

 

1

Thành phố Tân An

 

 

Áp dụng theo giá đất tại phần III, phụ lục I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phường 1, 2, 3

212.000

 

 

- Phường 4, 5, 6, 7, Tân Khánh, Khánh Hậu và các xã còn lại

175.000

140.000

 

2

Bến Lức

162.000

135.000

 

3

Đức Hòa

90.000

70.000

 

4

Tân Trụ

80.000

70.000

 

5

Châu Thành

108.000

80.000

 

6

Thủ Thừa

135.000

108.000

 

7

Cần Đước

135.000

108.000

 

8

Cần Giuộc

135.000

108.000

 

9

Đức Huệ

65.000

40.000

 

10

Thạnh Hóa

65.000

45.000

 

11

Tân Thạnh

60.000

35.000

 

12

Thị xã Kiến Tường

60.000

45.000

 

13

Mộc Hóa

 

45.000

 

14

Vĩnh Hưng

50.000

35.000

 

15

Tân Hưng

50.000

35.000

II

Các đường chưa có tên hoặc đường giao thông khác mà nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa

 

1

Đức Hòa

80.000

70.000

Áp dụng theo giá đất tại phần III, phụ lục I

 

 Riêng các đường đất ≥ 3m

70.000

65.000

 

2

Châu Thành

80.000

70.000

 

3

Tân Trụ

80.000

70.000

 

4

Cần Giuộc

70.000

65.000

 

5

Thủ Thừa

 

 

 

Lộ Bình Cang

 

85.000

 

Đối với các đường còn lại

Áp dụng giá đất nông nghiệp cao nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn tại phần III, phụ lục I

 

6

Thành phố Tân An, thị xã Kiến Tường và các huyện còn lại

Áp dụng giá đất nông nghiệp cao nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn tại phần III, phụ lục I

 

                 

 

C

ĐƯỜNG HUYỆN

PHẠM VI TÍNH

* Ghi chú:

Riêng đối với trường hợp đất nông nghiệp ven đường giao thông tương ứng với giá đất ở ven đường giao thông tại Phụ lục II có đơn giá đất ở được áp dụng chung cho các địa bàn xã, phường, thị trấn thì các trường hợp này được áp dụng theo đơn giá đất nông nghiệp ven đường giao thông thuộc phường, thị trấn.

 

PHẦN II: ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH.

ĐVT: Đồng/m2

STT

ĐƠN VỊ

50m đầu

Từ sau mét thứ 50 trở vào và bên trong

Phường, Thị trấn

Các xã còn lại

1

Đức Hòa

 

 

Áp dụng theo giá đất tại phần III, phụ lục I

a

Sông Vàm Cỏ Đông

 

 

- Xã Hựu Thạnh

 

90.000

- Thị trấn Hiệp Hòa, xã Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú

80.000

80.000

- Xã An Ninh Tây và Lộc Giang

 

75.000

b

Kênh An Hạ

 

70.000

c

Kênh Thầy Cai và kênh ranh 364

 

70.000

d

Các kênh sườn của kênh An Hạ, kênh Thầy Cai, kênh ranh 364 và các kênh nhánh của sông Vàm Cỏ Đông

 

 

-Thị trấn Đức Hòa, thị trấn Hậu Nghĩa và các xã Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ, Hựu Thạnh

65.000

65.000

- Các xã, thị trấn còn lại

60.000

60.000

2

Châu Thành

 

 

 

Sông Vàm Cỏ Tây, sông Tra

 

60.000

 

Tiếp giáp kênh

Áp dụng theo giá đất tại phần III,

phụ lục I

3

Thủ Thừa

 

 

a

Sông Vàm Cỏ Tây

 

 

 

 - Các xã Bình An, Bình Thạnh, Mỹ An

 

100.000

 - Mỹ Phú

 

70.000

 - Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh

 

50.000

b

Kênh Thủ Thừa

 

 

 

 - Các xã Nhị Thành, Bình An, Tân Thành

100.000

70.000

4

Cần Đước

 

 

Sông Vàm Cỏ Đông, Kênh Nước Mặn, sông Rạch Cát

 

100.000

Đê bao sông Vàm Cỏ, sông Vàm Cỏ Đông, Kênh Nước Mặn, sông Rạch Cát

 

100.000

Sông, kênh, đê bao còn lại áp dụng theo giá đất tại phần III, phụ lục I

 

 

5

Cần Giuộc

 

 

a

Sông Soài Rạp

 

100.000

b

Sông Cần Giuộc, Sông Rạch Cát

100.000

100.000

c

Sông Kênh Hàng, Sông Ông Chuồng, Sông Rạch Dừa, Sông Rạch Dơi

 

70.000

Áp dụng theo giá đất tại phần III, phụ lục I

d

Sông, kênh còn lại áp dụng theo giá đất tại phần III, phụ lục I

 

 

6

Đức Huệ

 

 

 

Sông Vàm Cỏ Đông

 

 

a

Thị trấn Đông Thành

40.000

 

b

Các xã Bình Hòa Nam, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hòa Bắc

 

27.000

c

Xã Mỹ Quý Đông

 

17.000

7

Thạnh Hóa

 

 

a

Sông Vàm Cỏ Tây

 

 

- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Tây, Thị trấn Thạnh Hóa

40.000

40.000

- Các xã Tân Đông, Tân Tây, Thủy Đông

 

35.000

- Thạnh Phước, Thạnh Phú

 

30.000

b

Các kênh Dương Văn Dương, An Xuyên

 

30.000

c

Kênh Nam Lộ 62

 

 

 

- Rạch Gỗ – Kênh 19

 

45.000

- Kênh 19 – Kênh 21

 

35.000

- Kênh 21 – Cầu Bún Bà Của

 

30.000

d

Các kênh cặp lộ GTNT

 

30.000

e

Kênh 79 (Rạch Đá Biên - Xã Tân Thành, huyện Mộc Hóa)

 

25.000

f

Sông, kênh còn lại áp dụng theo giá đất tại phần III phụ lục I

 

 

8

Tân Thạnh

 

 

a

Bờ Bắc Kênh Dương Văn Dương,  Bờ Kênh 5000, Kênh 12 (bờ Đông).

50.000

45.000

b

Kênh Bảy thước (bờ nam)

 

40.000

c

Kênh 79 (bờ nam), Bờ Kênh Quận, Kênh Nông nghiệp (bờ Tây), Bờ Tây Kênh Cà Nhíp, Bờ Kênh Nam Trung Ương

40.000

35.000

9

Thị xã Kiến Tường

 

 

a

Kênh 79, sông Vàm Cỏ Tây

27.000

20.000

b

Kênh rạch còn lại

24.000

18.000

10

Mộc Hóa

 

 

Áp dụng theo giá đất tại phần III, phụ lục I

a

Kênh 79, sông Vàm Cỏ Tây

 

20.000

b

Kênh rạch còn lại

 

18.000

11

Vĩnh Hưng

 

 

a

Kênh 28, kênh Măng Đa - Cả Môn

20.000

16.000

b

Sông Vàm Cỏ Tây, sông Lò Gạch, sông Cái Cỏ, sông Long Khốt, kênh Hưng Điền, kênh Tân Thành – Lò Gạch, kênh 61

 

16.000

12

Tân Hưng

 

 

a

Các sông Vàm Cỏ Tây, sông Cái Cỏ, sông Trăng, kênh 79, kênh Phước Xuyên, kênh Tân Thành - Lò Gạch, kênh Hồng Ngự.

30.000

26.000

b

Sông, kênh còn lại áp dụng theo giá đất tại phần III phụ lục I

 

 

13

Đối với thành phố Tân An và các huyện còn lại

Áp dụng theo giá đất tại phần III, phụ lục I

PHẦN III:  ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II.

ĐVT: Đồng/m2

STT

VỊ TRÍ

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng rừng sản xuất

Đất nuôi trồng thủy sản

1

THÀNH PHỐ TÂN AN

 

 

 

 

Phường

95.000

95.000

 

75.000

85.000

85.000

 

70.000

2

BẾN LỨC

 

 

 

 

- Thị trấn Bến Lức và các xã Mỹ Yên,Tân Bửu, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú

90.000

90.000

70.000

70.000

- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh

80.000

80.000

60.000

60.000

- Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa

65.000

65.000

45.000

45.000

- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa

50.000

50.000

35.000

35.000

3

ĐỨC HÒA

 

 

 

 

- Thị trấn Đức Hòa, Thị trấn Hậu Nghĩa và các xã Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ, Hựu Thạnh

60.000

60.000

45.000

45.000

- Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông

55.000

55.000

40.000

40.000

- Thị trấn Hiệp Hòa và các xã Tân Mỹ, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, Hiệp Hòa, Lộc Giang

45.000

45.000

30.000

30.000

- Các xã, An Ninh Đông, An Ninh Tây

40.000

40.000

25.000

25.000

4

TÂN TRỤ

 

 

 

 

- Thị trấn Tân Trụ và các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh

65.000

65.000

40.000

50.000

- Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân

55.000

55.000

30.000

40.000

5

CHÂU THÀNH

 

 

 

 

- Thị trấn Tầm Vu

65.000

65.000

 

40.000

- Các xã Hòa Phú, Vĩnh Công, Bình Quới, Dương Xuân Hội, Long Trì, Phú Ngãi Trị, Hiệp Thạnh

55.000

55.000

 

35.000

- Các xã An Lục Long, Phước Tân Hưng, Thanh Phú Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông

50.000

50.000

 

35.000

6

THỦ THỪA

 

 

 

 

 - TT Thủ Thừa (phía Nam)

75.000

75.000

60.000

60.000

 - TT Thủ Thừa (phía Bắc)

65.000

65.000

60.000

55.000

 - Các xã Nhị Thành, Bình Thạnh

70.000

70.000

55.000

55.000

 - Các xã Mỹ Phú, Bình An (phía nam, Mỹ An (phía đông)

60.000

60.000

50.000

50.000

 - Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Bình An (phía bắc), Mỹ An (phía tây từ Rạch Hàng Bần - Tiền Giang)

40.000

40.000

30.000

30.000

 - Các xã Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Long Thành, Tân Lập

35.000

35.000

25.000

25.000

7

CẦN ĐƯỚC

 

 

 

 

- Thị trấn Cần Đước và các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang, Long Sơn, Tân Trạch, Phước Vân

65.000

65.000

50.000

50.000

- Các xã Mỹ Lệ, Tân Lân, Phước Đông, Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây

55.000

55.000

45.000

45.000

8

CẦN GIUỘC

 

 

 

 

Thị trấn Cần Giuộc Các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim

65.000

65.000

 

60.000

Các xã Long Hậu, Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành và Phước Lâm

55.000

55.000

 

50.000

Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng

50.000

50.000

 

45.000

9

ĐỨC HUỆ

 

 

 

 

Thị trấn Đông Thành

30.000

30.000

20.000

20.000

Các xã Bình Hoà Nam, Mỹ Quý Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hoà Bắc

25.000

25.000

20.000

20.000

Các xã Bình Hoà Hưng, Mỹ Quý Đông, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Bình, Bình Thành

15.000

15.000

12.000

12.000

10

THẠNH HÓA

 

 

 

 

- Thị trấn Thạnh Hóa

35.000

35.000

30.000

25.000

- Các xã Tân Đông, Thuận Nghĩa Hòa, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Tân Hiệp, Thạnh Phước, Thạnh Phú.

25.000

25.000

22.000

12.000

 - Các xã Thuận Bình, Thạnh An

18.000

18.000

15.000

12.000

11

TÂN THẠNH

 

 

 

 

 

- Thị trấn Tân Thạnh và các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân Ninh và Tân Thành

35.000

35.000

25.000

25.000

 

- Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập, Bắc Hòa, Hậu Thạnh Tây

31.000

31.000

23.000

21.000

 

- Các xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Kiến Bình

29.000

29.000

23.000

21.000

12

THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG

 

 

 

 

Các phường

18.000

16.000

14.000

14.000

Các xã còn lại

15.000

15.000

12.000

12.000

13

MỘC HÓA

15.000

15.000

12.000

12.000

14

VĨNH HƯNG

 

 

 

 

Thị trấn

18.000

17.000

12.000

14.000

Các xã còn lại

15.000

15.000

10.000

12.000

15

TÂN HƯNG

 

 

 

 

Thị trấn

26.000

24.000

24.000

24.000

Các xã còn lại

24.000

22.000

22.000

22.000

 

 

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

  1. THÀNH PHỐ TÂN AN

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ… ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đồng/m2)

PHƯỜNG

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP VỚI ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

1

QL 1A

Ranh thành phố Tân An và Thủ Thừa – Ngã 3 Thủ Thừa

2.260.000

 

Hết ngã ba Thủ Thừa - hết ranh phường 5

3.000.000

 

Ranh phường 5 – QL 62

3.500.000

 

QL 62 – Hết Trường Lý Tự Trọng

3.750.000

 

Hết Trường Lý Tự Trọng – Hết khu Du lịch hồ Khánh Hậu

2.850.000

 

Hết khu Du lịch hồ Khánh Hậu – Ranh Tiền Giang và Long An

2.200.000

 

2

Đường tránh thành phố Tân An

 

1.500.000

1.500.000

3

QL 62

QL 1A – Đường tránh thành phố Tân An

7.200.000

 

Đường tránh thành phố Tân An - Cống Cần Đốt

3.000.000

 

Cống Cần Đốt – hết UBND xã Lợi Bình Nhơn

 

3.000.000

Hết UBND xã Lợi Bình Nhơn - Ranh thành phố Tân An và Thủ Thừa

 

 

2.700.000

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 833 (đường Tổng Uẩn)

QL 1A - Cầu Tổng Uẩn

1.700.000

 

Cầu Tổng Uẩn – Nguyễn Văn Bộ

1.500.000

1.500.000

Nguyễn Văn Bộ  - Hết ranh thành phố Tân An

1.400.000

1.400.000

2

ĐT 834 (đường vào Thủ Thừa)

QL 1A – Hết ranh thành phố Tân An

1.500.000

1.500.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN,  THÀNH PHỐ 

 

 

 

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC 

 

 

 

I

Các đường liên phường  

 

 

 

1

Châu Thị Kim

Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Tạo

5.350.000

 

Huỳnh Văn Tạo - Kênh Phường 3

4.500.000

 

Kênh phường 3 – Đường Đinh Thiếu Sơn (Đường 277)

2.600.000

 

Đường Đinh Thiếu Sơn (Đường 277) – Hết ranh phường 7

1.900.000

 

Hết ranh phường 7 – Cầu cây Bần

 

1.850.000

Cầu cây Bần – Cầu Bà Lý

 

1.000.000

Cầu Bà Lý - Hết ranh thành phố Tân An

 

900.000

2

Châu Văn Giác (Bảo Định)

Cổng sau Bến xe khách LA – Hùng Vương

5.120.000

 

3

Đinh Viết Cừu (Đường đê phường 3 - Bình Tâm)

Nguyễn Minh Trường - Trần Văn Hý

1.000.000

 

Trần Văn Hý - Nguyễn Thông

 

1.000.000

4

Đỗ Trình Thoại

QL 1A – UBND xã Hướng Thọ Phú

1.500.000

1.500.000

UBND xã Hướng Thọ Phú – Hết ranh thành phố

 

1.000.000

5

Hùng Vương

Quốc Lộ 62 – tuyến tránh QL 1A

9.000.000

 

QL 62 - QL 1A

9.150.000

 

QL 1A – Bùi Chí Nhuận (Đường số 2)

19.000.000

 

Bùi Chí Nhuận (Đường số 2) – Nguyễn Cửu Vân

14.000.000

 

Huỳnh Văn Nhứt – Nguyễn Đình Chiểu

15.000.000

 

6

Huỳnh Châu Sổ (Xuân Hòa P4 và Xuân Hòa – P6)

QL 62 (phường 6) – QL 1A

1.000.000

 

7

Lê Anh Xuân

Thủ Khoa Huân - Ranh phường 1 và phường 3

1.500.000

 

Ranh phường 1 và phường 3 - Nguyễn Công Trung

1.300.000

 

8

Nguyễn Cửu Vân

 

 

 

Phía bên phải tính từ đường Hùng Vương

Hùng Vương – Nguyễn Minh Đường

5.000.000

 

Nguyễn Minh Đường - Đường vào nhà công vụ

4.500.000

 

Đường vào nhà công vụ - Hết đường

2.500.000

 

Phía bên trái tính từ đường Hùng Vương

Hùng Vương – Nguyễn Minh Đường

2.000.000

 

Nguyễn Minh Đường - Đường vào nhà công vụ

2.000.000

 

Đường vào nhà công vụ - Hết đường

1.700.000

 

9

Nguyễn Đình Chiểu

Trần Hưng Đạo - Trương Định

6.500.000

 

Trương Định – Châu Thị Kim

9.700.000

 

Châu Thị Kim – Nguyễn Văn Rành

7.320.000

 

Nguyễn Văn Rành – Đinh Thiếu Sơn (Đường 277)

3.750.000

 

Đinh Thiếu Sơn  (Đường 277) – Hết ranh thành phố Tân An

2.400.000

2.400.000

10

Nguyễn Huệ

Hoàng Hoa Thám - Bạch Đằng

5.000.000

 

Ngô Quyền - Thủ Khoa Huân

5.000.000

 

11

Nguyễn Thái Bình

Thủ Khoa Huân - ranh phường 1 và phường 3

3.500.000

 

Ranh phường 1 và phường 3 - Trần Văn Nam

3.000.000

 

12

Nguyễn Thông

Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Đảnh

5.500.000

 

Huỳnh Văn Đảnh – Trần Văn Nam

4.500.000

 

Nguyễn Minh Trường -  Lê Văn Lâm

2.500.000

 

Lê Văn Lâm – Hết UBND xã Bình Tâm

2.300.000

2.300.000

Hết UBND xã Bình Tâm - Hết ranh thành phố Tân An

2.200.000

2.200.000

13

Nguyễn Trung Trực

QL 1A – Võ Văn Tần

15.000.000

 

Võ Văn Tần – Trương Định

16.000.000

 

Trương Định – Cách mạng tháng 8

13.500.000

 

14

Sương Nguyệt Anh

 QL 62 – Hùng Vương

3.700.000

 

15

Trần Minh Châu

Bến đò Chú Tiết -  ĐT 833

800.000

800.000

16

Trương Định

Lý Thường Kiệt– Nguyễn Đình Chiểu

5.500.000

 

Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Trung Trực

16.000.000

 

Nguyễn Trung Trực – Cầu Trương Định

15.500.000

 

Cầu Trương Định - Võ Văn Tần

9.000.000

 

Võ Văn Tần - QL 1A

10.000.000

 

17

Đường ven sông Bảo Định

Kênh vành đai Phường 3 - ranh Phường 7 và xã An Vĩnh Ngãi

500.000

 

Ranh Phường 7 - rạch Cây Bần (xã An Vĩnh Ngãi)

 

350.000

Từ rạch Cây Bần - cầu liên xã (xã An Vĩnh Ngãi)

 

300.000

18

Nguyễn An Ninh (Đường Vành Đai Công viên phường 1 - phường 3)

Hùng Vương - Hai Bà Trưng

11.000.000

 

19

Trần Văn Hý (Đường liên xã Bình Tâm - Bình Đông (Xóm vườn xa))

Nguyễn Thông - Đinh Viết Cừu (Đê phường 3 – Bình Tâm)

800.000

800.000

20

Lê Văn Tưởng (Phường 5-Hướng Thọ Phú)

QL 1A - Đường tránh thành phố Tân An

1.500.000

1.500.000

Đường tránh thành phố Tân An - Cống Cai Trung

 

900.000

Cống Cai Trung - Hết ranh

 

700.000

21

Nguyễn Kim Công

Khu nhà công vụ - ranh phường 4 và phường Tân Khánh

850.000

 

Ranh phường 4 và phường Tân Khánh – Phạm Văn Thành

750.000

 

22

Hẻm 14 đường 827A (Đường vào trường khuyết tật )

 

1.000.000

1.000.000

23

Trịnh Quang Nghị (Sương Nguyệt Anh cư xá)

Hùng Vương - hẻm 42

3.000.000

 

Hẻm 42 - Nguyễn Văn Tạo (Đường số 4 (đường Bình Cư))

3.000.000

 

Nguyễn Văn Tạo (Đường số 4 (đường Bình Cư)) - Lưu Văn Tế (Đường số 5 (đường vào chùa Thiên Khánh))

2.200.000

 

II

 Các đường khác

 

 

 

1

Phường 1

 

 

 

1

Bùi Thị Đồng

Nguyễn Đình Chiểu - Võ Công Tồn

5.300.000

 

2

Cách Mạng Tháng Tám

Phan Văn Đạt – Nguyễn Huệ

4.000.000

 

Nguyễn Huệ - Nguyễn Trung Trực

6.000.000

 

Nguyễn Trung Trực – Hai Bà Trưng

6.000.000

 

3

Hai Bà Trưng

 

8.000.000

 

4

Lãnh Binh Tiến

Nguyễn Duy - Nguyễn Trung Trực

9.000.000

 

5

Lê Lợi

Trương Định - Ngô Quyền

12.000.000

 

6

Lý Công Uẩn

Trương Định – Thủ Khoa Huân

4.500.000

 

7

Lý Thường Kiệt

 

2.400.000

 

8

Ngô Quyền

Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Huệ

8.000.000

 

9

Nguyễn Duy

Trương Định - Ngô Quyền

12.000.000

 

10

Nguyễn Thái Học

 

3.500.000

 

11

Phan Bội Châu

 

3.000.000

 

12

Phan Văn Đạt

Cách mạng tháng 8 – Nguyễn Huệ (Phía trên)

3.850.000

 

Cách mạng tháng 8 – Thủ Khoa Huân (Phía bờ sông)

2.200.000

 

13

Thủ Khoa Huân

Hai Bà Trưng - Đầu hẽm 216 Thủ Khoa Huân

5.650.000

 

Hẻm 216 đến hết đường – Phía trên

3.650.000

 

Hẻm 216 đến hết đường – Phía bờ sông

2.000.000

 

14

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Huệ

4.500.000

 

15

Trương Công Xưởng

Lê Lợi - Nguyễn Đình Chiểu

6.000.000

 

16

Võ Công Tồn

Trương Định – Cách Mạng Tháng Tám

5.650.000

 

Cách Mạng Tháng Tám – Thủ Khoa Huân

5.150.000

 

17

Đường giữa chợ Tân An - P1

Trương Định - đầu nhà lồng chợ Tân An

12.000.000

 

18

Đường hẻm 139 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 1

Nguyễn Đình Chiểu (cặp Sở Tư pháp tỉnh Long An) - hết đường

1.500.000

 

19

Đường hẻm 46 Thủ Khoa Huân, Phường 1

Thủ Khoa Huân - hết đường

1.500.000

 

Đường hẻm 46 Thủ Khoa Huân, Phường 1

Các nhánh

700.000

 

20

Hẻm 18 (đường 172)

Từ ngã 3 Lê Anh Xuân (Đường số 4 (đường 172) - Nguyễn Công Trung

1.300.000

 

21

Hẻm 46 Lê Anh Xuân

Lê Anh Xuân - cuối đường

1.500.000

 

22

Hẻm 40 Nguyễn Thái Bình

Nguyễn Thái Bình - cuối đường

1.500.000

 

2

Phường 2

 

 

 

1

Bạch Đằng

Cầu Dây - Trương Định

7.000.000

 

2

Bùi Chí Nhuận (Đường số 2 - P2)

Châu Văn Giác (Bảo Định) - Trương Định

13.500.000

 

3

Đỗ Tường Phong (Đường số 5 B - P2)

Trương Văn Bang (Đường số 3) - Trương Định

9.000.000

 

4

Hồ Văn Long

 

3.500.000

 

5

Hoàng Hoa Thám

 

3.800.000

 

6

Huỳnh Thị Mai

Nguyễn Trung Trực - Trương Định

4.000.000

 

7

Đường nhánh Huỳnh Thị Mai

Huỳnh Thị Mai – Bạch Đằng

3.000.000

 

8

Huỳnh Văn Gấm

 

3.500.000

 

9

Huỳnh Việt Thanh

QL 1A - Lê Thị Thôi

4.000.000

 

Lê Thị Thôi - Hết đường

3.700.000

 

10

Lê Cao Dõng (Đường số 5 A - P2)

(Phía trước tiểu công viên)

9.500.000

 

11

Lê Thị Thôi

Phần láng bê tông nhựa nóng

3.000.000

 

Phần láng bê tông xi măng

2.000.000

 

12

Lê Văn Tao

Huỳnh Việt Thanh – QL 62

5.500.000

 

QL 62 – Hùng Vương

5.000.000

 

13

Mai Thị Tốt

Trương Định – Hùng Vương

15.000.000

 

14

Nguyễn Thanh Cần

 

3.100.000

 

15

Phạm Thị Đẩu

Hùng Vương - QL 62

4.500.000

 

16

Phan Đình Phùng

 

3.000.000

 

17

Trà Quí Bình (Đường số 1 - P2)

Cổng chính Đài Truyền hình - Võ Văn Tần

12.000.000

 

18

Trương Văn Bang (Đường số 3 - P2)

Trà Quí Bình (Đường số 1) - Bùi Chí Nhuận (Đường số 2)

10.000.000

 

19

Võ Thị Kế

Huỳnh Việt Thanh – Nguyễn Thanh Cần

3.000.000

 

20

Võ Văn Tần

Trương Định – QL 1A

12.000.000

 

21

 

Đường hẻm 61 Sương Nguyệt Anh

Sương Nguyệt Anh - QL 62

2.000.000

 

 Đoạn nhánh đến Hẻm 21

1.650.000

 

22

Đường số 4 - P2

Châu Văn Giác (Bảo Định) - Hùng Vương

 

5.300.000

 

23

Đường số 6 - P2

Mặt sau Công ty Phát triển nhà - mặt sau Ban Quản lý các khu công nghiệp

3.400.000

 

24

Đường hẻm 48 Huỳnh Việt Thanh (đường vào chợ Phường 2)

Huỳnh Việt Thanh – Hết ranh chợ phường 2

5.000.000

 

Hết ranh chợ phường 2 – cuối hẻm

1.650.000

 

Các đường còn lại trong khu chợ phường 2

5.000.000

 

25

Đường hẻm 57 Huỳnh Văn Gấm

 

3.100.000

 

26

Đường hẽm 68 đường Hùng Vương

Hùng Vương - Nguyễn Thị Nhỏ (Đường số 3 (đường vào Hội CCB tỉnh) - Phường 4

2.200.000

 

27

Đường hẻm 46 Sương Nguyệt Anh

Sương Nguyệt Anh - Trịnh Quang Nghị

1.650.000

 

28

Đường hẻm 48 Sương Nguyệt Anh

Sương Nguyệt Anh - Trịnh Quang Nghị

1.800.000

 

3

Phường 3

 

 

 

1

Huỳnh Hữu Thống

Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Nhứt

2.250.000

 

2

Huỳnh Văn Đảnh

Nguyễn Đình Chiểu - Nguyễn Thái Bình

2.250.000

 

3

Huỳnh Văn Nhứt

Phía bên trái tính từ đường Hùng Vương

2.500.000

 

Phía bên phải tính từ đường Hùng Vương

1.500.000

 

4

Huỳnh Văn Tạo

Nguyễn Đình Chiểu - Châu Thị Kim

2.000.000

 

Châu Thị Kim - Đường số 2 (Khu tái định cư đối diện công viên)

2.000.000

 

5

Lê Thị Điền (Đường 471 cặp UBND phường 3)

Nguyễn Đình Chiểu - Trần Văn Nam

1.450.000

 

6

Lê Văn Lâm (Đường Bình Đông -P3 (Xóm vườn gần)

Nguyễn Thông - Đinh Viết Cừu (Đê phường 3 – Bình Tâm)

1.250.000

 

7

Nguyễn Công Trung

Nguyễn Thông - Nguyễn Thái Bình

1.695.000

 

8

Nguyễn Hồng Sến (Đường Đình Bình Lập - P3)

Nguyễn Thái Bình - Hẻm 147 Trần Văn Nam

1.300.000

 

9

Nguyễn Minh Trường

Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Thông

2.500.000

 

Nguyễn Thông –  Đinh Viết Cừu (Đê phường 3 – Bình Tâm)

2.000.000

 

Đinh Viết Cừu (Đê phường 3 – Bình Tâm) – Sông Vàm Cỏ Tây

1.050.000

 

10

Trần Văn Nam

Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Thông

2.500.000

 

Nguyễn Thông - cuối đường

2.000.000

 

11

Trương Thị Sáu (Đường hẻm 182 - Châu Thị Kim – P3)

Châu Thị Kim - cuối đường

1.450.000

 

12

Võ Phước Cương (Đường 51 (Hẻm 6) - Phường 3)

Nguyễn Thông - Huỳnh Văn Đảnh

1.450.000

 

13

Võ Văn Mùi (Đường 129 - phường 3 cặp Thành Đội Tân An)

Châu Thị Kim - Nguyễn Đình Chiểu

1.450.000

 

14

Đường hẻm 147 Nguyễn Thái Bình

Nguyễn Thái Bình - Nguyễn Hồng Sến (Đường Đình Bình Lập - P3)

1.000.000

 

15

Đường kênh 6 Văn - Phường 3

Nguyễn Minh Trường – Hẻm 11

1.100.000

 

Nguyễn Minh Trường - hết đoạn (bên kênh)

650.000

 

4

Phường 4

 

 

 

1

Lê Hữu Nghĩa (Đường số 10)

 

 

QL 1A – Nguyễn Cửu Vân

1.300.000

 

2

Lưu Văn Tế (Đường số 5 [đường vào chùa Thiên Khánh] - P4)

QL1A - Nguyễn Văn Tạo (Đường số 4 (đường Bình Cư)

1.400.000

 

3

Nguyễn Minh Đường (Đường số 2 (đường chợ Phường 4))

QL1A - Nguyễn Cửu Vân

2.700.000

 

4

Nguyễn Thị Nhỏ (Đường số 3 (đường vào Hội CCB tỉnh) - Phường 4)

QL1A - Trịnh Quang Nghị (Sương Nguyệt Anh nối dài)

2.500.000

 

5

Nguyễn Văn Tạo (Đường số 4 (đường Bình Cư) - P4)

QL1A - QL62

2.650.000

 

6

Trần Phong Sắc (Đường số 1- P4 (Đường vào Tịnh Xá Ngọc Thành))

Đường Châu Văn Giác (Bảo Định) - Đến hết phần đường có bê tông nhựa

3.300.000

 

7

Võ Tấn Đồ (Đường số 6 - vào nghĩa địa phường 4)

QL 1A - đường tránh

1.000.000

 

Đường tránh - Nghĩa trang

650.000

 

8

Võ Văn Môn (Đường số 9)

QL 1A – Nguyễn Cửu Vân

1.700.000

 

9

Đường hẻm 402 QL 1A - P4

QL1 - hết đường (giữa trường Lê Qúy Đôn và Bảo tàng tỉnh Long An)

650.000

 

10

Đường hẻm 62, Phường 4

Nguyễn Cữu Vân - nhánh đường số 1

2.500.000

 

11

Đường số 1 (nhánh), Phường 4

Đường số 1 - Nguyễn Cữu Vân

2.500.000

 

12

Đường số 11 - P4

QL 1A - bệnh xá Công an (Hậu cần)

700.000

 

13

Đường số 7 - P4

QL 1A - Xuân Hòa

650.000

 

14

Hẻm 401 QL 1A - P4

QL1 - hết đường (bên hông Cty In Phan Văn Mảng)

650.000

 

15

Khu đất ở công chức Cục Thuế - P4

Các đường nội bộ

720.000

 

16

Đường Ngô Văn Lớn

Lê Hữu Nghĩa - Võ Văn Môn

800.000

 

17

Trần Văn Chính

Trần Phong Sắc - QL 1A

1.500.000

 

18

Hẻm 42 Sương Nguyệt Anh

Sương Nguyệt Anh – Trịnh Quang Nghị

2.000.000

 

19

Đường số 03

Nguyễn Văn Tạo – Nguyễn Thị Nhỏ

1.500.000

 

5

Phường 5

 

 

 

1

Cao Văn Lầu

 

1.500.000

 

2

Cử Luyện (Đường vào Cty Lương thực)

QL 1A – Cao Văn Lầu

1.800.000

 

Cao Văn Lầu – Bến đò

1.100.000

 

3

Đặng Văn Truyện (Lộ Khu phố Bình Phú – P5)

Nguyễn Văn Tiếp (Đường số 2 (đường Xóm Bún) – Nguyễn Quang Đại (Đường Trường Phú Nhơn)

700.000

 

4

Huỳnh Ngọc Hay (đê cống Châu Phê Đông)

Cống Châu Phê – Trần Minh Châu

600.000

 

5

Huỳnh Thị Đức (Đường đê ấp 5 – P5)

ĐT 833 – Mai Bá Hương (Đường ấp 5 – P5)

550.000

 

6

Lê Văn Khuyên (Đường lộ Nhơn Hòa 1 – P5)

ĐT 833 – Trần Minh Châu

700.000

 

7

Mai Bá Hương (Đường ấp 5 – P5)

ĐT 833 – Cầu Bà Rịa

600.000

 

8

Nguyễn Quang Đại (Đường Trường Phú Nhơn – P5)

Cử Luyện – Cao Văn Lầu

900.000

 

9

Nguyễn Văn Nhâm (Đường đê phường 5 – Nhơn Thạnh Trung)

Trần Minh Châu – ranh P5 và xã Nhơn Thạnh Trung

600.000

 

Ranh P5 và xã Nhơn Thạnh Trung (TMC) – cống ông Dặm (xã)

 

550.000

10

Nguyễn Văn Siêu (đường Rạch Châu Phê Tây)

Cao Văn Lầu – ĐT 833

550.000

 

11

Nguyễn Văn Tiếp (Đường số 2 (đường Xóm Bún) – P5)

QL1 – ĐT 833

1.650.000

 

12

Quách Văn Tuấn (Đường đê đội 7 khu phố Thọ Cang – P5)

Cầu Bà Rịa – hết ranh thành phố Tân An

550.000

 

13

Đường vào cầu Tân An cũ – P5

Cầu sắt cũ – Trạm Đăng Kiểm

1.600.000

 

14

Đường vào Trung tâm Khuyến nông – P5

QL 1A – Ranh xã Hướng Thọ Phú

800.000

 

15

Đường Liên Huyện

Từ cầu Bà Rịa – hết ranh thành phố (xã Bình Thạnh – Thủ Thừa)

600.000

 

16

Đường vào UBND phường

 

1.650.000

 

6

Phường 6

 

 

 

1

Lê Văn Kiệt (Đường Bình Cư 3 - Phường 6)

QL62 – Nguyễn Thị Hạnh

1.500.000

 

2

Nguyễn Thị Bảy

Nút giao thông P6 QL 62 – Phan Văn Lại

2.200.000

 

Phan Văn Lại – QL 62

1.700.000

 

3

Nguyễn Thị Hạnh

Huỳnh Văn Gấm - Cống Rạch Mương

1.400.000

 

Cống Rạch Mương – Hết đường

1.100.000

 

4

Nguyễn Văn Chánh (Xuân Hòa - phường 6)

Huỳnh Châu Sổ (Xuân Hòa – P6) - Nguyễn Huỳnh Đức (Lộ Dương cũ)

1.000.000

 

5

Phạm Văn Chiêu

QL 62 - Hết đường

2.600.000

 

6

Phạm Văn Trạch

Phan Văn Lại – Võ Ngọc Quận

1.000.000

 

7

Phan Văn Lại

Nguyễn Thị Bảy – Sông Vàm Cỏ Tây

2.100.000

 

8

Võ Ngọc Quận

Nguyễn Thị Bảy - Phạm Văn Trạch

1.700.000

 

9

Hẻm 456 (Đường cặp Cty Chăn nuôi - P6)

QL62 – Nguyễn Thị Bảy

1.000.000

 

10

Đường Bờ Đập (Đường cống Rạch Rót - P6)

Phan Văn Lại - Lê Văn Kiệt (Đường Bình Cư 3)

700.000

 

11

Đường Hẻm 203 - P6

Nhà bà Châu - Nhà Ông Thầm

800.000

 

12

Đường hẻm thông QL 62 - Khu dân cư Kiến Phát

QL 62 - khu dân cư Kiến Phát

1.500.000

 

13

Đường kênh 9 Bụng (Xuân Hòa 2) – P6

Có lộ

450.000

 

Không lộ

300.000

 

14

Đường kênh Ba Mao - P6

Có lộ

500.000

 

Không lộ

300.000

 

15

Đường kênh Khánh Hậu Đông – Xuân Hòa 2 - P6

Có lộ

600.000

 

Không lộ

400.000

 

16

Đường kênh Lò Gạch (Xuân Hòa 2) - P6

Xuân Hòa - hết đường

450.000

 

17

Hẻm 16 (Đường vào cư xá xây lắp - P6)

Nguyễn Thị Hạnh - hết đường

700.000

 

18

Hẻm 386 (Đường vào DNTN T&G - P6)

QL62 - kho vật tư Tỉnh Đội

1.000.000

 

19

Đường Khánh Hậu

Đường số 7 - phường 6

600.000

 

20

Đường vào Trung tâm xúc tiến việc làm

QL 62 - cổng Chi nhánh trường dạy nghề Long An

2.100.000

 

21

Đường vòng sân bóng Tỉnh Đội

QL 62 - Xuân Hòa (Phường 6)

1.100.000

 

22

Đường xóm biền - P6

Nguyễn Thị Hạnh - hết đường

500.000

 

23

Đường xóm Đập - P6

Nhánh đường Xuân Hoà (chữ U)

500.000

 

24

Đường Xóm Đình - P6

Nguyễn Thị Hạnh (gần Chùa Hội Nguyên) - hết đường

700.000

 

25

Đường Xóm Đình - P6

Xuân Hòa 2

500.000

 

26

Đường Xóm Đình XH 2 nối dài - P6

Xuân Hòa 2

500.000

 

7

Phường 7

 

 

 

1

Châu Văn Bảy (Đường Đình An Trị - P7)

Châu Thị Kim - Sông Bảo Định

900.000

 

2

Đinh Thiếu Sơn (Đường 277 (kênh 6 Nguyên) - P7)

Châu Thị Kim - ĐT 827 (bên đường)

950.000

 

Châu Thị Kim - ĐT 827 (bên kênh)

600.000

 

3

Đỗ Văn Giàu (Đường lộ 30/4 - P7)

Châu Thị Kim - Đường Xóm Ngọn (bên đường)

750.000

 

Châu Thị Kim - Đường Xóm Ngọn (bên kênh)

600.000

 

4

Huỳnh Hoàng Hiển (Đường 3 Ngàn - P7)

Châu Thị Kim - ĐT 827

950.000

 

5

Nguyễn Văn Khánh (Đường Tư Hiền - P7)

Châu Thị Kim - Đỗ Văn Giàu (Đường lộ 30/4 - P7)

700.000

 

6

Nguyễn Văn Tịch (Đường kênh Năm Giác, P7 - An Vĩnh Ngãi)

Châu Thị Kim – ĐT 827

800.000

 

7

Nguyễn Văn Trưng (Đường Xóm Chùa – P7)

Châu Thị Kim - Sông Bảo Định

800.000

 

8

Đường hẻm 278 - Châu Thị Kim – P7

Châu Thị Kim - hết đường

1.000.000

 

9

Nguyễn Văn Rành

Phường 7

1.500.000

 

8

Phường Tân Khánh

 

 

 

1

Hoàng Anh (Đường Thủ Tửu - Tân Khánh)

QL 1A - Cầu Thủ Tửu (Đường 30/4 - Tân Khánh)

1.200.000

 

2

Nguyễn Văn Cương (Đường ấp Cầu - Tân Khánh)

QL 1A - Phạm Văn Ngô (Đường 30/4 - Tân Khánh)

750.000

 

3

Phạm Văn Ngô (Đường 30/4 - Tân Khánh)

Ngã 3 Công An Phường - Trần Văn Đấu (Đường Lò Lu - Tân Khánh)

1.000.000

 

Trần Văn Đấu - Nguyễn Văn Cương (Đường ấp Cầu - Tân Khánh)

600.000

 

4

Phạm Văn Thành (Đường Bắc Thủ Tửu - Khánh Hậu)

QL 1A – Nguyễn Cửu Vân

700.000

 

5

Trần Văn Đấu (Đường Lò Lu - Tân Khánh)

QL 1A - Kênh Nhơn Hậu

900.000

 

Kênh Nhơn Hậu - cầu Liên Xã (bên trái, phía đường)

900.000

 

Kênh Nhơn Hậu - cầu Liên Xã (bên phải, phía kinh)

500.000

 

6

Đường bên hông trường chính trị (hẻm 1001)

 

700.000

 

9

Phường Khánh Hậu

 

 

 

1

Cù Khắc Kiệm (Lộ Giồng Dinh (Đường Lộ Dương - Kênh Xáng) - Khánh Hậu)

Nguyễn Huỳnh Đức (Lộ Dương cũ) - Kinh Xáng

500.000

 

2

Lương Văn Chấn ( Lộ ấp Quyết Thắng cũ)

Bên có lộ

1.000.000

 

Bên kênh không lộ

500.000

 

3

Nguyễn Huỳnh Đức (Lộ Dương cũ)

Cổng 1 Lăng Nguyễn Huỳnh Đức – Cổng 2

1.570.000

 

4

Nguyễn Văn Chánh (Xuân Hòa – Khánh Hậu)

Huỳnh Châu Sổ (Xuân Hòa – P6)- Nguyễn Huỳnh Đức (Lộ Dương cũ)

1.200.000

 

5

Nguyễn Văn Quá (Đê Bao Kinh xáng – Khánh Hậu)

Kinh Xáng - Cù Khắc Kiệm (Lộ Giồng Dinh (Đường Lộ Dương - Kênh Xáng) - Khánh Hậu)

500.000

 

6

Đường Lò Lu Tây

 

500.000

 

10

Xã Lợi Bình Nhơn

 

 

 

1

Bùi Văn Bộn (Đường đê chống lũ - Lợi Bình Nhơn)

QL 62 (Chợ Rạch Chanh) - sông Vàm Cỏ Tây

 

500.000

2

Nguyễn Đại Thời (Đường GTNT cấp 6 - Lợi Bình Nhơn)

Từ cầu Máng đến cầu Mới

 

500.000

3

Nguyễn Tấn Chín (Đường kênh Chính Nam - Lợi Bình Nhơn)

Từ cầu Máng đến lộ Giồng Dinh

 

500.000

4

Nguyễn Văn Quá (Đường đê Rạch Chanh – Rạch Gốc - Lợi Bình Nhơn)

QL 62 – Cù Khắc Kiệm (Lộ Giồng Dinh (Đường Lộ Dương - Kênh Xáng) - Khánh Hậu)

 

500.000

5

Phan Văn Tuấn (Đường kênh Chính Bắc - Lợi Bình Nhơn)

Nguyễn Văn Quá (Đường đê Rạch Chanh – Rạch Gốc)- cầu Máng

 

500.000

6

Võ Duy Tạo (Đường vào bãi rác – Lợi Bình Nhơn)

QL 62 – Phan Văn Tuấn (Đường đê Rạch Chanh – kênh Chính Bắc)

 

1.000.000

7

Đường GTNT ấp Bình An A - Lợi Bình Nhơn

Phan Văn Tuấn (Đường kênh Chính Bắc) - Nguyễn Văn Quá (Đường đê Rạch Chanh – Rạch Gốc)

 

500.000

8

Đường GTNT ấp Bình An B

Tư nguyên đến Đường Cao Tốc

 

500.000

Từ cống Tư Dư - quán ông Cung

 

500.000

9

Đường GTNT ấp Ngãi Lợi

Từ khu đô thị đến ấp Ngãi Lợ1A

 

500.000

10

Đường GTNT ấp Ngãi Lợi B - Lợi Bình Nhơn

Phan Văn Tuấn (Đường kênh Chính Bắc) - Nguyễn Văn Quá (Đường đê Rạch Chanh – Rạch Gốc)

 

500.000

11

Đường GTNT liên ấp Ngãi Lợi A - Bình An A – Lợi Bình Nhơn

Phan Văn Tuấn (Đường kênh Chính Bắc) - nhà anh Út Mẫm

 

500.000

12

Đường Xuân Hòa 1 đến ngọn Mã Lách - Lợi Bình Nhơn

QL 62 - đường dây điện Sơn Hà

 

500.000

13

Lộ Rạch Đào - Lợi Bình Nhơn

Đường Võ Duy Tạo - cầu Ông Giá

 

500.000

14

Tỉnh lộ 49 cũ (Rạch Chanh) – Lợi Bình Nhơn

QL 62 - sông Rạch Chanh mới

 

600.000

15

Đường công vụ Lợi Bình Nhơn

Vòng xoay QL 62 - đường Nguyễn Văn Quá

 

700.000

16

Đường kinh N2

Cống Tư Dư - cuối đường

 

500.000

17

Đường nội bộ Cụm công nghiệp xã Lợi Bình Nhơn

 

 

600.000

11

Xã Bình Tâm

 

 

 

1

Đỗ Tường Tự

Nguyễn Thông - Đinh Viết Cừu (Đường đê phường 3 - Bình Tâm)

 

1.300.000

2

Lương Văn Hội

Nguyễn Thông – Cầu Phú Tâm

 

900.000

3

Nguyễn Thị Chữ

ĐT827A - Bến đò Đồng Dư

 

550.000

4

Nguyễn Thị Lê

ĐT827A - Bến đò Sáu Bay

 

550.000

5

Phan Đông Sơ

Lộ ấp 4  (ĐT827B) - cuối ấp Bình Nam (ĐT827A)

 

900.000

6

Đường Trường học Bình Nam – Bình Tâm

ĐT827A - Đường liên ấp 4 – Bình Nam

 

 

500.000

7

Đường liên ấp 3, ấp 4, ấp 5

 

 

500.000

12

Xã An Vĩnh Ngãi

 

 

 

1

Huỳnh Công Phên (Đường Sáu Quận – An Vĩnh Ngãi)

Châu Thị Kim – ranh thành phố Tân An

 

350.000

2

Khương Minh Ngọc (Đường Xóm Tương – An Vĩnh Ngãi)

Châu Thị Kim – Ranh Hòa Phú

 

350.000

3

Lê Văn Cảng (Đường Vĩnh Bình – An Vĩnh Ngãi)

Châu Thị Kim – Đỗ Văn Giàu

 

450.000

4

Nguyễn Văn Tịch (Đường kênh Năm Giác, P7 – An Vĩnh Ngãi)

Châu Thị Kim – ĐT 827

 

750.000

5

Phạm Văn Điền (Đường kênh Tình Tang – An Vĩnh Ngãi)

Châu Thị Kim – ĐT 827

 

450.000

6

Trần Văn Đấu (Đường Lò Lu – Tân Khánh)

Cầu Liên xã - An Vĩnh Ngãi – Châu Thị Kim

 

650.000

7

Trần Văn Ngà (Đường Vĩnh Hòa – An Vĩnh Ngãi)

Châu Thị Kim – ĐT 827

 

450.000

8

Vũ Tiến Trung (Đường Hai Tình – An Vĩnh Ngãi)

Châu Thị Kim - Sông Bảo Định

 

350.000

9

Đường 5 An

Châu Thị Kim – ranh xã Trung Hòa

 

300.000

10

Phan Văn Mười Hai (Đường Cầu Bà Lý - An Vĩnh Ngãi)

Châu Thị Kim - hết ranh thành phố (đường đi xã Trung Hòa - Tiền Giang)

 

350.000

11

Đường kênh Tư Vĩnh - An Vĩnh Ngãi

Châu Thị Kim – Đường Nguyễn Văn Tịch

 

480.000

12

Đỗ Văn Giàu (Đường Xóm Ngọn - An Vĩnh Ngãi)

Trần Văn Ngà - Nguyễn Văn Tịch

 

350.000

13

Đường kênh 10 Nọng

Nguyễn Văn Tịch - Lê Văn Cảng

 

350.000

13

Xã Hướng Thọ Phú

 

 

 

1

Đặng Ngọc Sương (Đường ấp 3 (lộ Cổng Vàng)- Hướng Thọ Phú)

Đỗ Trình Thoại (cặp UBND Xã Hướng Thọ Phú) - Lê Văn Tưởng

 

800.000

2

Huỳnh Ngọc Mai (Đường ấp 4 - Hướng Thọ Phú)

Đỗ Trình Thoại - Lê Văn Tưởng

 

900.000

3

Trần Văn Ngàn (Đường ấp 1 – Hướng Thọ Phú)

Đỗ Trình Thoại - Lê Văn Tưởng

 

700.000

4

Đê bao ấp 1,2 - Hướng Thọ Phú

Lê Văn Tưởng - đê bao ấp 2

 

400.000

5

Đê bao ấp 2 - Hướng Thọ Phú

Đê bao Tỉnh - đê bao ấp1, 2

 

700.000

6

Đường Công Vụ (Cặp cao tốc)

Trần Văn Ngàn - sông Vàm Cỏ Tây

 

 

700.000

14

Xã Nhơn Thạnh Trung

 

 

 

1

Bùi Tấn (Đường Lộ Đình -Nhơn Thạnh Trung)

ĐT 833 - cầu Đình

 

800.000

2

Huỳnh Thị Lung (Đường Tập đoàn 8 Nhơn Thuận - Nhơn Thạnh Trung)

Trần Công Oanh – Lương Văn Bang

 

500.000

3

Lê Minh Xuân (Đường đê Nhơn Trị – Nhơn Thạnh Trung)

ĐT 833 - đường Trần Công Oanh (Đường Cầu Đình Nhơn Trị)

 

500.000

4

Lê Thị Trăm (Đường Tập đoàn 6 Nhơn Thuận - Nhơn Thạnh Trung)

Đường Bùi Tấn - cầu Ông Thơ

 

600.000

5

Lương Văn Bang (đường Nhơn Thuận - Đê Nhơn Trị)

Mai Thu (Đường ấp Nhơn Thuận - (ĐT 833 - Đê Nhơn Trị))- Lê Minh Xuân (Đường đê Nhơn Trị)

 

560.000

6

Mai Thu (Đường ấp Nhơn Thuận – Nhơn Thạnh Trung – (ĐT 833 - Đê Nhơn Trị))

ĐT 833 - Lương Văn Bang (đường Nhơn Thuận - Đê Nhơn Trị)

 

800.000

7

Nguyễn Văn Bộ (Đường Bình Trung–Nhơn Thạnh Trung (ĐT 833 - cống trường học)

 

 ĐT 833 – Nguyễn Văn Nhâm

 

800.000

8

Nguyễn Văn Nhâm (Đường đê phường 5 - Nhơn Thạnh Trung)

Trần Minh Châu - ranh Nhơn Thạnh Trung (P5)

550.000

 

Ranh Nhơn Thạnh Trung – Nguyễn Văn Bộ

 

 

550.000

Nguyễn Văn Bộ - Cống 10 Mậu

 

700.000

Cống 10 Mậu - Cống ông Dặm

 

550.000

9

Trần Công Oanh (Đường Cầu Đình Nhơn Trị - Nhơn Thạnh Trung)

Cầu Đình – Lê Minh Xuân

 

450.000

10

Đường nối tập đoàn 6

Trường học Nhơn Thạnh Trung - Lê Thị Trăm (Đường Tập đoàn 6 Nhơn Thuận)

 

300.000

11

Đường Trường học Nhơn Thạnh Trung

Bùi Tấn (Đường Lộ Đình -Nhơn Thạnh Trung) - Mai Thu

 

500.000

12

Đường từ cầu Ông Thơ đến đường Huỳnh Thị Lung

Cầu Ông Thơ - Huỳnh Thị Lung (Đường Tập đoàn 8 Nhơn Thuận - Nhơn Thạnh Trung)

 

300.000

13

Đường kênh 10 Mậu

Tỉnh lộ 823 – Nguyễn Văn Nhâm

 

400.000

14

Đường giao thông nông thôn

Nguyễn Văn Nhâm – Cống 5 Cát

 

400.000

III

Đường giao thông có nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc láng nhựa

Phường nội thị (1, 2, 3, 4)

600.000

 

Phường 5, 6, 7, Tân Khánh, Khánh Hậu

450.000

 

 

300.000

E

 CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG 

 

 

 

*

 CÁC CƯ XÁ

 

 

 

 

1

Hẻm 228 Quốc lộ 1A

Các đường nội bộ

1.700.000

 

2

Cư xá Công ty Giao thông, Phường 5

Đường  ≥ 3 m

650.000

 

Đường < 3 m

450.000

 

3

Cư xá Công ty Lương Thực

Đường  ≥ 3 m

650.000

 

Đường < 3 m

450.000

 

4

Cư xá Công ty Xây Lắp

 

550.000

 

5

Trần Trung Tam (Cư xá Phường III (A+B))

Các căn đầu hồi bên ngoài  tiếp giáp đường chính cư xá

1.300.000

 

Các căn còn lại

750.000

 

6

Cư xá Phường IV

Các căn đầu hồi bên ngoài  tiếp giáp đường chính cư xá

1.100.000

 

Các căn còn lại

650.000

 

7

Cư xá Sương Nguyệt Anh

 

1.300.000

 

8

Cư xá Thống Nhất

 

2.650.000

 

*

CÁC KHU DÂN CƯ

 

 

 

1

Khu dân cư Bình Tâm

Khu kinh doanh

 

1.600.000

Khu ưu đãi

 

1.400.000

Khu tái định cư

 

1.250.000

2

Khu dân cư Công ty ĐTXD phường 6

Đường song hành khu vực đường vòng tránh

4.300.000

 

Đường số 1 và đường số 2

3.700.000

 

Các đường còn lại

2.650.000

 

3

Khu nhà công vụ

Loại 1

1.400.000

 

Loại 2

1.200.000

 

4

Khu dân cư Dịch vụ - Thương mại Nam trung tâm hành chánh phường 6 (Công ty Cổ phần Thái Dương đầu tư)

Đường số 1 (liên khu vực)

3.700.000

 

Đường số 2, 3, 5

2.700.000

 

Đường số 4, 6

2.200.000

 

5

Khu dân cư Đại Dương phường 6

Đường số 1 (đường đôi)

2.700.000

 

Đường Liên khu vực

2.600.000

 

Các đường còn lại

1.600.000

 

6

Khu dân cư đối diện công viên phường 3

 

 

 

Đường số 1

Giao với đường Hùng Vương

7.200.000

 

Đường số 2

Giao với đường số 1

3.700.000

 

Đường số 3

Giao với đường số 2

3.200.000

 

7

Khu dân cư Lainco

Đường số 1, 2 (đường đôi) và một phần đường số 12 và đường số 13 khu thương mại

 

2.100.000

Các đường còn lại

 

1.600.000

8

Khu dân cư Nam trung tâm phường 6 (Công ty Kiến Phát)

Đường số 1 nối dài + đường liên khu vực

3.800.000

 

Đường số 4 nối dài, đường số 6

2.800.000

 

Đường số 2, 3, 5

2.200.000

 

9

Khu dân cư phường 5 – Công ty Cổ phần Địa ốc Long An

Đường số 1 và đường số 3

2.200.000

 

Đường số 2, đường số 4 (Đoạn từ đường số 3 đến đường số 7), đường số 8, đường số 9 và đường số 13

1.700.000

 

10

Khu dân cư Thành Tài bờ kênh P7

Các đường nội bộ

1.700.000

 

11

Khu dân cư Đồng Tâm phường 6

 

1.600.000

 

12

Khu tái định cư hành chính tỉnh(Cty cổ phần Đông Tâm Long An)

Đường số 1

2.300.000

 

Đường số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 12, 13 (9 mét )

1.900.000

 

Đường số 8, 9, 10, 11, 14 (7 mét)

1.600.000

 

Đường Liên khu vực

2.600.000

 

13

Đường nội bộ khu  Dân cư Chương Dương

 

7.000.000

 

14

Khu dân cư ADC

Đường A

2.200.000

 

Các đường còn lại

1.800.000

 

15

Khu dân cư mở rộng IDICO giai đoạn 2 (phường 6)

 

1.600.000

 

16

Khu dân cư Lợi Bình Nhơn

 

1.000.000

 

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP VỚI SÔNG, KÊNH 

 

 

Áp dụng giá đất ở tại phần III

 

 

 

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II

 

1

Phường nội thành phố (1, 2, 3, 4)

 

500.000

 

2

Phường 5, 6, 7, Tân Khánh, Khánh Hậu

 

350.000

 

3

Các Xã

 

 

250.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. HUYỆN BẾN LỨC

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . . . .  ĐẾN  HẾT

ĐƠN GIÁ (đồng/m2)

 

THỊ TRẤN

 

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

 

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

 

1

QL IA

Ranh Thành phố Hồ Chí Minh - Ngã ba Phước Toàn

 

2.500.000

 

Ngã ba Phước Toàn - rạch Ông Nhông

 

1.700.000

 

Rạch Ông Nhông -  Ngã 3 Nguyễn Trung Trực

1.900.000

 

 

Ngã 3 Nguyễn Trung Trực - Võ Ngọc Quận

3.000.000

 

 

Võ  Ngọc Quận - Cầu Bến Lức

1.700.000

 

 

Cầu Bến Lức - Cầu Ván

 

1.500.000

 

2

QL N2

Sông Vàm Cỏ Đông-Thủ Thừa

 

450.000

 

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

 

1

ĐT 830 (kể cả phía cặp kênh)

Cầu An Thạnh – Ngã 3 lộ tẻ

 

1.000.000

 

Ngã 3 lộ tẻ - Cầu Rạch Mương {trừ Khu tái định cư và cao tầng đa chức năng (Công ty CP Đầu tư Nam Long - xã An Thạnh)}

 

800.000

 

Cầu Rạch Mương – Ranh Đức Hòa

 

700.000

 

2

ĐT 830B (Đường Nguyễn Trung Trực)

QL 1 A – Ranh Cần Đước

2.200.000

 

 

3

ĐT 830C (HL 8)

Cuối đường Nguyễn Văn Siêu – Ranh TPHCM

 

1.000.000

 

4

ĐT 830D (Đường Mỹ Yên - Tân Bửu)

QL 1A - ĐT 830C (HL 8)

 

550.000

 

5

ĐT 816 (Đường Thạnh Đức - cầu Vàm Thủ Đoàn - đường Bình Đức - Bình Hòa Nam)

Quốc lộ 1A - cầu Bà Lư

 

500.000

 

Cầu Bà Lư - cầu Vàm Thủ Đoàn

 

450.000

 

Cầu Vàm Thủ Đoàn - Ranh Đức Huệ

 

350.000

 

6

 ĐT 832

Quốc lộ 1 A - Chợ Nhựt Chánh

 

1.200.000

 

Chợ Nhựt Chánh - Cầu Bắc Tân

 

1.100.000

 

Cầu Bắc Tân – Hết ranh KCN Nhựt Chánh 1

 

950.000

 

Hết ranh KCN Nhựt Chánh 1 – Ranh Tân Trụ

 

7

ĐT 833B (Tỉnh lộ 16B)

QL 1A – Ranh Cần Đước

 

500.000

 

8

 ĐT 835

QL 1 A - Đường Phước Lợi, Phước Lý

 

2.000.000

 

Đường Phước Lợi, Phước Lý – ĐT 835C

 

1.550.000

 

ĐT 835C - Cầu Long Khê

 

1.250.000

 

9

 ĐT 835B

QL 1A – Ranh Cần Giuộc

 

550.000

 

10

 ĐT 835C

Ngã 3 Phước Lợi (ĐT 835) – Ranh Cần Đước

 

500.000

 

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

 

 

 

Đường Hương lộ 10

Ngã 5 Tân Bửu – Cầu Ông Thòn

 

600.000

 

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

 

1

Phan Văn Mảng (ĐT 830)

QL 1A - Nguyễn Trung Trực

3.300.000

 

 

Nguyễn Trung Trực - Ranh Cần Đước (cầu Long Kim)

500.000

 

 

2

Nguyễn Hữu Thọ (ĐT 830)

QL 1A - Cầu An Thạnh

6.600.000

 

 

3

Đường vào công ty Cơ khí Long An

QL 1 A–Chân cầu Bến lức cũ

1.100.000

 

 

4

Võ Công Tồn

QL 1A - Cầu An Thạnh

4.400.000

 

 

5

Huỳnh Châu Sổ

UBND Thị trấn - Đường Võ Ngọc Quận

3.000.000

 

 

Đường Võ Ngọc Quận-cuối đường

2.000.000

 

 

6

Võ Ngọc Quận

Đường Huỳnh Châu Sổ - Phạm Văn Ngũ 

2.200.000

 

 

7

 Phạm Văn Ngũ 

Đường Võ Ngọc Quận – Cuối đường

2.000.000

 

 

8

 Nguyễn Văn Tuôi

QL 1 A –Nguyễn Trung Trực

2.500.000

 

 

9

Bà Chánh Thâu

Đường Nguyễn Hữu Thọ - Hết ranh Thị trấn Bến Lức

400.000

 

 

10

Nguyễn Văn Nhâm

Đường Bà Chánh Thâu - Hết ranh Thị trấn Bến Lức

2.000.000

 

 

11

Mai Thị Non

Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Đường Nguyễn Văn Tiếp

4.400.000

 

 

12

Nguyễn Văn Tiếp

QL 1A-Đường Nguyễn Văn Siêu

600.000

 

 

13

Trần Thế Sinh

QL 1A - Hết ranh Thị trấn

450.000

 

 

14

Nguyễn Văn Siêu (HL 8)

Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Hết ranh thị trấn Bến Lức (kể cả một phần thuộc xã Thanh Phú)

4.000.000

4.000.000

 

15

Nguyễn Minh Trung (trừ KDC Mai Thị Non)

Ranh TT Bến Lức - Hết đường Nguyễn Minh Trung nối dài

2.200.000

 

 

16

Tuyến QL1A cũ (trên địa bàn xã Nhựt Chánh )

QL1A - Chân cầu Bến Lức cũ

 

400.000

 

17

Đường vào Trung tâm Bồi Dưỡng Chính Trị

QL1A – Mai Thị Non

3.000.000

 

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

 

1

Xã Phước Lợi

 

 

 

 

Đường vào trường cấp 2

 

 

500.000

 

Lộ khu 2 ấp Chợ

 

 

400.000

 

Đường Long Hiệp-Phước Lợi-Mỹ Yên

QL 1A (xã Long Hiệp) - Cầu chợ cá Gò Đen

 

1.100.000

 
 

2

Xã Mỹ  Yên

 

 

 

 

Đường Mỹ Yên - Phước Lợi

Cầu chợ cá Gò Đen – QL 1A (xã Mỹ Yên)

 

1.100.000

 

Đường Mỹ Yên - Thanh Phú

 QL 1A - Ranh Thanh Phú

 

450.000

 

3

Xã Tân Bửu

 

 

 

 

Đường vào chợ Tân Bửu

Ngã 5 Tân Bửu – Ngã ba chợ

 

1.000.000

 

Ngã ba  Chợ- đường vào trường học

 

500.000

 

Ngã 5 Tân Bửu - đường vào Trường học

 

500.000

 

4

Xã An Thạnh

 

 

 

 

Đường An Thạnh - Tân Bửu

ĐT 830 - Cầu Rạch Tre

 

450.000

 

Cầu Rạch Tre - Ranh TPHCM

 

400.000

 

5

Xã Lương Hòa, Tân Hòa

 

 

 

 

Đường Gia Miệng

ĐT 830 – Kênh Gò Dung

 

300.000

 

6

Xã Nhựt Chánh

 

 

 

 

Lộ Đốc Tưa

QL 1A - Cuối đường

 

500.000

 

7

Xã Lương Hòa

 

 

 

 

Đường ấp 7 Lương Hòa

ĐT 830 - Đường liên ấp

 

450.000

 

8

Xã Lương Bình

 

 

 

 

Đường ấp 4 Lương Bình

ĐT 830 – Sông Vàm Cỏ Đông

 

450.000

 

9

Xã Long Hiệp

 

 

 

 

Đường Long Bình- Phước Tỉnh

 

 

450.000

 

10

Đường nội bộ trong các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn các xã Lương Bình, Lương Hòa, An Thạnh, Nhựt Chánh

 

 

800.000

 

11

Đường nội bộ trong các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thị trấn Bến Lức và xã Long Hiệp

 

900.000

900.000

 

III

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa

 

 

 

 

Thị trấn Bến Lức

 

450.000

 

 

Các xã Mỹ Yên, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu

 

 

400.000

 

Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh

 

 

300.000

 

Các xã Lương Hòa, Lương Bình,  Tân Hòa

 

 

250.000

 

Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa

 

 

200.000

 

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

 

1

Khu chợ cũ Bến Lức

Mặt trước

1.000.000

 

 

Mặt sau

500.000

 

 

2

Khu chợ mới Bến Lức

Đường Mai Thị Tốt, Bùi Thị Đồng

8.000.000

 

 

3

Khu dân cư Mai Thị Non (Trung tâm PTQĐ tỉnh)

Mặt tiền đường Nguyễn Hữu Thọ

6.600.000

 

 

Đường Nguyễn Minh Trung

4.000.000

 

 

Các đường từ số 1 đến số 14

3.000.000

3.000.000

 

4

Khu dân cư Thuận Đạo

Đường số 1

5.500.000

 

 

Đường số 2

4.500.000

 

 

Đường số 10, 11, 4A

4.000.000

 

 

Đường số 9, 13, 8, 12

3.500.000

 

 

Đường số 5, 7, 14, 4B

3.000.000

 

 

Đường số 5 (quy hoạch)

450.000

 

 

5

Khu dân cư Long Kim 2

Đoạn giáp Nguyễn Trung Trực

4.500.000

 

 

Đường số 1

4.000.000

 

 

Đường số 2

3.000.000

 

 

Các đường còn lại

2.500.000

 

 

6

Khu dân cư Trung tâm thị trấn Bến Lức (Giai đoạn 1)

Đường song hành tiếp giáp đường Trần Thế Sinh

4.000.000

 

 

Đường số 1, 3, 6, 11

4.000.000

 

 

Đường số 2

4.200.000

 

 

Đường số 4, 5, 10, 12, 13, 14, 15, 16, 17

3.000.000

 

 

Đường số 7, 8

3.500.000

 

 

Đường số 9

3.200.000

 

 

7

Khu dân cư Trung tâm thị trấn Bến Lức (Giai đoạn 2)

Đường số 1, 3, 8

4.000.000

 

 

Đường số 2

4.200.000

 

 

Đường số 5, 6, 7, 9

3.000.000

 

 

Đường số 4

3.200.000

 

 

8

Khu tái định cư và cao tầng đa chức năng (Công ty CP Đầu tư Nam Long - xã An Thạnh)

Các tuyến đường: ĐT 830, T1, N3

 

4.000.000

 

Các tuyến đường:

 

 

 

N1 (từ ĐT 830 đến Đ1), N4, N13, Đ2, Đ3 (từ N3 đến N4), Đ5 (từ N3 đến N4)

 

3.000.000

 

Các tuyến đường:

 

 

 

Đ1 (khu A7, A8, A9), Đ2', Đ5 (từ N4 đến N11), N9 (từ Đ2' đến Đ5), N11

 

2.500.000

 

Các tuyến đường còn lại

 

2.000.000

 

9

Khu Tái định cư An Thạnh (Công ty Cổ Phần đầu tư Hoàng Long)

Các đường số 3, đường A, đường B

 

1.500.000

 

10

Khu dân cư, tái định cư Phúc Long (Khu A, B, C, D, H, K) (Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Phúc Long)

Đường số 1

 

3.000.000

 

Đường số 2

 

2.000.000

 

Đường số 5, 6, 7, 7a, 8, 9, 10

 

1.500.000

 

11

Khu chợ Phước Lợi

Dãy phố mặt trước (gần Quốc lộ)

 

1.350.000

 

Dãy phố mặt sau (xa Quốc lộ)

 

900.000

 

12

Khu chợ Tân Bửu

Ngã ba chợ - sông Tân Bửu

 

800.000

 

13

Khu dân cư Nhựt Chánh – xã Nhựt Chánh (Trung tâm PTQĐ tỉnh)

Các đường số 1, 2, 4

 

3.500.000

 

Các đường số 3, 5,

 

3.000.000

 

14

Khu dân cư Mỹ Yên (Công ty Thép Long An)

Đường số 1

 

3.000.000

 

Đường số 2 và đường số 9

 

2.000.000

 

Các đường còn lại

 

1.800.000

 

15

Khu dân cư Phú An xã Thạnh Đức

 

 

1.500.000

 

16

Khu dân cư Thanh Yến xã Nhựt Chánh

 

 

1.000.000

 

17

Khu dân cư Gò Đen (Công ty CP địa ốc)

Đường Phước Lợi - Phước Lý

 

3.500.000

 

Đường số 10, 12

 

3.500.000

 

Các đường còn lại

 

1.500.000

 

18

Khu dân cư vượt lũ xã Lương Bình

Ấp 1

 

400.000

 

Ấp 4

 

600.000

 

19

Khu dân cư vượt  lũ xã Thạnh Lợi

Ấp 5 (khu trung tâm)

 

500.000

 

Ấp 6

 

300.000

 

20

Khu dân cư vượt lũ xã Thạnh Hoà

Ấp 1

 

400.000

 

Ấp 2

 

500.000

 

21

Khu dân cư vượt lũ xã Bình Đức

Ấp 2

 

400.000

 

Ấp 4

 

450.000

 

22

Khu dân cư vượt lũ xã Tân Hoà

Ấp 1

 

500.000

 

 PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

 

Áp dụng giá đất ở tại Phần III

 

 PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II

 

1

Thị trấn Bến Lức

 

300.000

 

 

2

Các xã Mỹ Yên, Tân Bửu, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú

 

 

250.000

 

3

Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh

 

 

200.000

 

4

Các xã Lương Hòa, Lương Bình,  Tân Hòa

 

 

150.000

 

5

Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa

 

 

120.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. HUYỆN ĐỨC HÒA

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ … ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đồng/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

1

QL N2

Cầu Thầy Cai - cách 150m ngã tư Đức Lập

 

1.200.000

Cách 150m ngã tư Đức Lập (phía Củ Chi) - cách 150m ngã tư Đức Lập (hướng Hậu Nghĩa)

 

1.500.000

Cách 150m ngã tư Đức Lập đến giao điểm với đường tỉnh 823

 

1.000.000

ĐT 823 - Giao Vòng xoay QL N2 và đường Hồ Chí Minh - Cách 150m ngã ba Hòa Khánh

800.000

800.000

Ngã ba Hòa Khánh - cách 150m (hướng Hậu Nghĩa và Cầu Đức Hòa)

 

1.000.000

Cách 150m Ngã ba Hòa Khánh (hướng cầu Đức Hòa)  - cầu Đức Hòa

 

500.000

B

ĐƯỜNG TỈNH

 

 

1

ĐT 821

Ranh Trảng Bàng (Tây Ninh) - cách 150m ngã ba Lộc Giang

 

400.000

Cách 150m ngã ba Lộc Giang  (hướng cầu Quang) – cách 150m ngã ba Lộc Giang hướng Bến Đò

 

450.000

Cách 150m ngã ba Lộc Giang (hướng Bến Đò) - cách 150m bến đò Lộc Giang

 

300.000

Cách 150m bến đò Lộc Giang - Sông Vàm Cỏ Đông

 

400.000

2

ĐT 822 (kể cả phía cặp kênh và ngoại trừ đất ven KDC thị trấn Hiệp Hòa)

Cầu Tân Thái (ranh TPHCM) - Cách 150m ngã tư Tân Mỹ

 

300.000

Cách 150m ngã tư Tân Mỹ (đường cầu Tân Thái) - cách 150m ngã 4 Tân Mỹ (hướng xã Hiệp Hòa)

 

800.000

Cách 150m ngã tư Tân Mỹ (hướng Hiệp Hòa) – cầu Đúc ngoài

 

450.000

Cầu Đúc ngoài - Ngã ba thị trấn Hiệp Hòa

300.000

300.000

Ngã ba Thị trấn Hiệp Hòa - cầu Đức Huệ

450.000

 

3

ĐT 823 (kể cả phía cặp kênh)

Giao điểm với QL N2 – đường Nguyễn Thị Hạnh

1.000.000

1.000.000

Đường Nguyễn Thị Hạnh - đường Châu Văn Liêm

1.300.000

 

Đường Châu Văn Liêm - ngã tư Hậu Nghĩa

1.800.000

 

Ngã tư Hậu Nghĩa - đường Nguyễn Trọng Thế

1.200.000

 

Đường Nguyễn Trọng Thế - Kênh cầu Duyên cũ

600.000

500.000

Kênh cầu Duyên cũ – cách  150m sông Vàm Cỏ Đông

 

300.000

Cách 150m sông Vàm Cỏ Đông - Sông Vàm Cỏ Đông

 

350.000

4

ĐT 824 (kể cả phía cặp kênh)

Sông Vàm Cỏ Đông - Giao với ĐT 830

 

1.000.000

Giao với ĐT 830 - Cầu Cá trong

1.200.000

1.200.000

Cầu Cá trong – đường Võ Văn Tần

2.000.000

2.000.000

Đường Võ Văn Tần – ĐT 825

4.000.000

 

ĐT 825 – đường Võ Văn Ngân

3.000.000

 

Đường Võ Văn Ngân – cách 150m tua I (ĐH Thượng)

1.500.000

1.500.000

Cách 150m tua I (phía TT Đức Hòa) -  cách 150m tua I  (phía Mỹ Hạnh)

 

1.800.000

Cách 150m tua I (phía Mỹ Hạnh) – cách 150m ngã 3 Mỹ Hạnh

 

960.000

Cách 150m ngã 3 Mỹ Hạnh  (phía tua I) - cách 150m ngã 3 Mỹ Hạnh (phía Hóc Môn)

 

1.800.000

Cách 150m ngã 3 Mỹ Hạnh (phía Hóc Môn) - cầu kênh ranh xã Xuân Thới Thượng (Huyện Hóc Môn)

 

1.300.000

5

ĐT 825

Cầu đôi Kênh Ranh (xã Lê Minh Xuân-Bình Chánh) - ĐT 824

2.600.000

2.500.000

Đoạn tiếp giáp trùng ĐT 824 – 825

3.000.000

 

ĐT 824 – đường Nguyễn Thị Thọ (Ngọc Châu)

1.200.000

 

Đường Nguyễn Thị Thọ - cầu Láng Ven

800.000

800.000

Từ Cầu Láng Ven – cách 150m ngã ba Hòa Khánh

600.000

600.000

Ngã ba Hòa Khánh – cách 150m phía Đức Hòa

 

1.000.000

Vòng xoay QL N2 và đường Hồ Chí Minh – Cầu Ba Sa

 

800.000

Cầu Ba Sa – đường Nguyễn Trọng Thế (ngã ba Công An)

1.100.000

900.000

Đường Nguyễn Trọng Thế - đường 3/2

1.800.000

 

Đường 3/2 – đường Nguyễn Thị Hạnh

1.500.000

 

Đường Nguyễn Thị Hạnh – cách 150m ngã ba Sò Đo

600.000

 

Cách 150m ngã ba Sò Đo (phía Hậu Nghĩa) - cách 150m ngã ba Sò Đo (phía Tân Mỹ)

700.000

700.000

Cách 150m ngã ba Sò Đo (phía Tân Mỹ) - cách 150m ngã tư Tân Mỹ (hướng Sò Đo)

500.000

500.000

Cách 150m ngã tư Tân Mỹ (hướng Sò Đo) - cách 150m ngã tư Tân Mỹ (hướng An Ninh)

 

800.000

Cách 150m ngã tư Tân Mỹ (hướng An Ninh) – cách 150m đường An Ninh

 

350.000

Cách 150m đường An Ninh  (hướng Tân Mỹ) – cách 150m đường An Ninh (hướng Lộc Giang)

 

450.000

Cách 150m đường An Ninh  (hướng Lộc Giang) – cách 150m ngã ba Lộc Giang.

 

350.000

Cách 150m ngã ba Lộc Giang - trung tâm ngã ba Lộc Giang

 

550.000

6

ĐT 830 (kể cả phía cặp kênh và ngoại trừ vị trí tiếp giáp các khu dân cư)

Ranh Xã Lương Bình – Cầu An Hạ

 

700.000

Cầu An Hạ – ngã tư Hựu Thạnh

 

1.200.000

Ngã tư Hựu Thạnh – Cầu Đức Hòa

 

500.000

Cầu Đức Hòa - Cầu ông Huyện

 

300.000

Cầu ông Huyện – ĐT 822

300.000

200.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN

 

 

1

Đường Mỹ Hạnh

QL N2 – cách 150m

 

1.000.000

Cách 150m QL N2 – Cống Gò Mối

 

800.000

Cống Gò Mối – đường Đình Mỹ Hạnh

 

500.000

Đường Đình Mỹ Hạnh - cách 150m ĐT 824

 

600.000

Cách 150m ĐT 824 - ĐT 824, tuyến tránh đường Mỹ Hạnh - ĐT 824

 

1.200.000

2

Đường Đức Hòa Thượng

Cống Gò Mối – cách 150m ĐT 824

 

500.000

Cách 150m ĐT 824 - ĐT 824

 

1.200.000

3

Đường Đức Hòa Đông

ĐT 824 - Cách 150m ĐT 824

 

900.000

Cách 150m ĐT 824 - ngã ba UBND xã Đức Hòa Đông

 

750.000

Ngã ba UBND xã Đức Hòa Đông - cách 150m ĐT 825

 

800.000

Cách 150m ĐT 825 - ĐT 825

 

1.000.000

4

Đường Bàu Trai

ĐT 825 - Đình Hậu Nghĩa

1.000.000

 

Đình Hậu Nghĩa - Rạch Nhum (bao gồm phần trùng đường tỉnh 830)

400.000

300.000

5

Đường Bàu Công

Ngã tư Sò Đo - cách 150m

600.000

500.000

Cách 150m ngã tư Sò Đo - đường Tân Hội

500.000

400.000

Đường Tân Hội - kênh Thầy Cai

 

350.000

6

Đường An Ninh

ĐT 825 – cách 150m ĐT 825

 

350.000

Cách 150m ĐT 825 – sông Vàm Cỏ Đông

 

250.000

7

Đường Sa Bà (kể cả phía cặp kênh)

QL N2 - cách 150m QL N2

 

800.000

Cách 150m QL N2 – sông Vàm Cỏ Đông

 

300.000

8

Đường Tân Hội

QL N2 - cách 150m QL N2

 

800.000

Cách 150m QL N2 - đường Bàu Công

 

500.000

9

Đường Bàu Sen

 

 

350.000

10

Đường Lục Viên

QL N2 - cách 150m QL N2

 

450.000

Đoạn còn lại

 

300.000

11

Đường Kênh 3

QL N2 - cách 150m

 

350.000

Cách 150m QL N2 - Kênh 3

 

200.000

Kênh 3 - sông Vàm cỏ Đông

 

150.000

12

Đường Tân Bình (xã Hòa Khánh Tây)

ĐT 825 - cách 150m ĐT 825

 

300.000

Đoạn còn lại

 

200.000

13

Đường Ấp Chánh (Sò Đo - Tân Phú)

ĐT 825 - cách 150m ĐT 825

300.000

250.000

Đoạn còn lại

200.000

150.000

14

Đường An Thuận (xã An Ninh Đông)

 

 

150.000

15

Đường An Sơn (xã An Ninh Tây)

 

 

150.000

16

Đường vào KCN Tân Đức (xã Đức Hòa Hạ)

ĐT 825 – cách 150 m ĐT 825

 

2.000.000

Đoạn còn lại

 

1.500.000

17

Đường nội bộ khu dân cư Tân Đức, Hải Sơn, Ngọc Phong, Tân Đô, Resco (trừ các thửa tiếp giáp QL N2)

 

 

1.000.000

18

Đường nội bộ trong khu dân cư Trần Anh xã Mỹ Hạnh Nam

 

 

800.000

19

Đường vào Nghĩa trang Tân Đức (Thị trấn Đức Hòa và xã Đức Hòa Hạ)

ĐT 824 - cách 150 ĐT 824

600.000

500.000

Đoạn còn lại

400.000

300.000

20

Đường KCN Đức Hòa II, III(ĐT 823 B); Đường nội bộ các khu - cụm công nghiệp

 

 

800.000

21

Đường cặp kênh Thầy Cai (ĐT 823 C)

 

 

 

 - Các xã Đức Lập Thượng, Tân Mỹ

 

 

300.000

 - Các xã Đức Lập Hạ, Mỹ Hạnh Bắc

 

 

500.000

22

Đường Ba Sa - Gò Mối

Bệnh viện Hậu Nghĩa - ĐT 825

 

700.000

ĐT 825 - QL N2

500.000

 

QL N2 - Cống Gò Mối

300.000

250.000

23

Đường Giồng Lớn

Xã Mỹ Hạnh Nam và Đức Hòa Thượng

 

300.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

a

Thị trấn Đức Hòa

 

 

 

1

Đường Võ Văn Tần

Ngã ba cây xăng – chợ

4.500.000

 

Chợ - Bến xe

3.000.000

 

Bến xe – ĐT 824

800.000

 

2

Đường Võ Văn Tây

Từ Võ Văn Tần - Trần Văn Hý

2.500.000

 

Đoạn còn lại

1.500.000

 

3

Đường bến kênh  (2 đường cặp kênh)

 

700.000

 

4

Khu vực bến xe mới

 

2.500.000

 

5

Đường Nguyễn Văn Phước

 

700.000

 

6

Đường Trần Văn Hý

 

700.000

 

7

Đường Nguyễn Văn Dương

 

400.000

 

8

Đường Nguyễn Thị Thọ

 

400.000

 

9

Đường Võ Văn Ngân

ĐT 824 (ngã ba chùa) - ĐT 825

400.000

400.000

ĐT 825 - ĐT 824 (quán bà Thân)

1.000.000

1.000.000

10

Đường Út An

 

400.000

 

11

Đường 3 Ngừa

 

400.000

 

b

Thị trấn Hậu Nghĩa

 

 

 

1

Đường Nguyễn Trung Trực

ĐT 825 - đường Nguyễn Văn Đẹp

1.300.000

 

Phần trùng với đường Nguyễn Văn Đẹp

1.500.000

 

Đường Nguyễn Văn Đẹp - đường 3/2 (kể cả Kiốt chợ)

4.500.000

 

2

Đường số 2 chợ Bàu Trai

Đường 3/2 - đường Nguyễn Trung Trực

4.000.000

 

3

Đường phía sau chợ Bàu Trai

Đường số 2 - đường 3/2

3.000.000

 

4

Đường Nguyễn Văn Đẹp (trừ phần trùng đường Nguyễn Trung Trực)

 

700.000

 

5

Đường 3/2

Kênh Ba Sa -đường Châu Văn Liêm

300.000

 

Đường Châu Văn Liêm - đường Nguyễn Trọng Thế

500.000

 

Đường Nguyễn Trọng Thế - đường Võ Tấn Đồ

900.000

 

Đường Võ Tấn Đồ - đường Nguyễn Trung Trực

1.300.000

 

Đường Nguyễn Trung Trực - đường Xóm Rừng

3.500.000

 

Đường Xóm Rừng – ĐT 825

1.300.000

 

6

Đường Huỳnh Công Thân

 

3.200.000

 

7

Đường Nguyễn Thị Nhỏ

 

550.000

 

8

Đường Huỳnh văn Tạo

 

550.000

 

9

Đoạn đường

Đường Nguyễn Thị Nhỏ - đường Võ Tấn Đồ

450.000

 

10

Đường Huỳnh Văn Một

 

450.000

 

11

Đường Nguyễn Thị Tân

 

450.000

 

12

Đường Xóm Rừng (đường theo lộ giếng nước cũ)

Đường 3/2 – nhà ông Chín Hoanh

1.000.000

 

Nhà Ông Chín Hoanh - nhà bà Tư Suông

600.000

 

Đoạn còn lại đến đường Nguyễn Thị Hạnh

400.000

 

13

Đường Võ Tấn Đồ

 

550.000

 

14

Đường Nguyễn Văn Nguyên

 

350.000

 

15

Đường Nguyễn Văn Phú

 

350.000

 

16

Đường Lê Văn Cảng

 

350.000

 

17

Đường Nguyễn Công Trứ

 

350.000

 

18

Đường Trần Văn Liếu

 

350.000

 

19

Đường Nguyễn Trọng Thế

Kênh Bàu Trai - ĐT 825

400.000

 

ĐT 825 - đường Châu Văn Liêm

550.000

 

Đường Châu Văn Liêm – Trương Thị Giao

400.000

 

20

Đường 29 tháng 4

 

500.000

 

21

Đường Châu Văn Liêm

ĐT 823 - đường Nguyễn Trọng Thế

500.000

 

Đường Nguyễn Trọng Thế - ĐT 825

350.000

 

22

Đường Trương Thị Giao

 

450.000

 

23

Đường Nguyễn Thị Hạnh

 

400.000

 

c

Thị trấn Hiệp Hòa

 

 

 

1

Đường Trương Công Xưởng

 

350.000

 

2

Đường Lê Minh Xuân

 

300.000

 

3

Đường 23 tháng 11

 

200.000

 

4

Đường Huỳnh Thị Hương

 

200.000

 

5

Đoạn đường

UBND Thị trấn Hiệp Hòa - Cổng Công ty đường

200.000

 

6

Đoạn đường

Cổng công ty đường - nhà ông Tiền

200.000

 

7

Đường sau chợ cũ (đường số 1 và đường số 2)

 

200.000

 

d

Xã Đức Hòa Hạ

 

 

 

1

Đường kênh Tư Thượng

 

 

600.000

2

Đường kênh Tám Chiếu

 

 

600.000

3

Đường vào công ty Tường Phong

 

 

600.000

4

Đường Hai Lít

 

 

600.000

5

Đường Sáu Lộc

 

 

600.000

6

Đường kênh ranh Cầu Đôi

 

 

600.000

e

Xã Đức Lập Thượng

 

 

 

 

Đường Nguyễn Thị Hạnh

 

 

400.000

II

Các đường chưa có tên

 

 

a

Thị trấn Đức Hòa

 

 

 

1

Các đường nhựa, bê tông ≥ 3m còn lại

 

400.000

 

2

Các đường sỏi đỏ ≥ 3m còn lại

 

350.000

 

3

Các đường đất ≥ 3m còn lại

 

300.000

 

b

Thị trấn Hậu Nghĩa

 

 

 

1

Các đường nhựa, bê tông ≥ 3m còn lại

 

350.000

 

2

Các đường sỏi đỏ ≥ 3m còn lại

 

300.000

 

3

Các đường đất ≥ 3m còn lại

 

200.000

 

c

Thị trấn Hiệp Hòa

 

 

 

1

Các đường nhựa, bê tông ≥ 3m còn lại

 

200.000

 

2

Các đường trải sỏi đỏ ≥ 3m còn lại

 

170.000

 

3

Các đường đất ≥ 3m còn lại

 

150.000

 

d

Các xã có đường giao thông nhựa, bê tông, trải đá, sỏi đỏ có nền đường ≥ 3m còn lại

 

 

 

1

Xã Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Đông

 

 

260.000

2

Xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ

 

 

220.000

3

Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông và Hựu Thạnh

 

 

200.000

4

Xã Hiệp Hòa, Lộc Giang, Hòa Khánh Nam, An Ninh Đông, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Tây

 

 

150.000

e

Các xã có đường giao thông có nền đường bằng đất ≥ 3m còn lại

 

 

 

1

Xã Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Đông

 

 

220.000

2

Xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ

 

 

170.000

3

Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông và Hựu Thạnh

 

 

150.000

4

Xã Hiệp Hòa, Lộc Giang, Hòa Khánh Nam, An Ninh Đông, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Tây

 

 

140.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

1

Khu dân cư Thị trấn Hiệp Hòa

ĐT 822

800.000

 

ĐT 822–UBND Thị trấn Hiệp Hòa

600.000

 

Các đường còn lại

400.000

 

2

Cụm dân cư vượt lũ An Ninh Tây

Đường An Ninh

 

350.000

Các đường còn lại

 

200.000

3

Cụm dân cư vượt lũ Tân Phú

ĐT 830 nối dài

 

350.000

Các đường còn lại

 

200.000

4

Cụm dân cư vượt lũ Kênh 2 xã Hòa Khánh Tây

ĐT 830 nối dài

 

350.000

Các đường còn lại

 

200.000

5

Cụm dân cư vượt lũ Hòa Khánh Nam

ĐT 830 nối dài

 

350.000

Các đường còn lại

 

200.000

6

Chợ Hòa Khánh Nam

xã Hòa Khánh Nam

 

700.000

PHẦN II : NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

1

Sông Vàm Cỏ Đông

 

 

 

-  Xã Hựu Thạnh

 

 

250.000

-  Xã Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú và thị trấn Hiệp Hòa

 

200.000 

200.000

-  Xã An Ninh Tây, Lộc Giang

 

 

160.000

2

Kênh An Hạ

 

 

200.000

3

Kênh Thầy Cai và kênh ranh 364

 

 

160.000

4

Các kênh sườn của kênh An Hạ, kênh Thầy Cai, kênh ranh 364 và các kênh nhánh của sông Vàm Cỏ Đông

 

 

 

- Thị trấn Hậu Nghĩa, Thị trấn Đức Hòa, các xã Đức Hòa Đông và Đức Hòa Hạ

 

145.000

145.000

- Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ, Hựu Thạnh

 

 

140.000

- Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông

 

 

135.000

- Các xã Hiệp Hòa, Lộc Giang, Thị trấn Hiệp Hòa, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Đông và An Ninh Tây

 

130.000

130.000

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II

1

Thị trấn Hậu Nghĩa, Thị trấn Đức Hòa, các xã Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ, Mỹ Hạnh Nam

 

130.000

130.000

2

Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ, Hựu Thạnh

 

 

120.000

3

Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông

 

 

110.000

4

Thị trấn Hiệp Hòa và các xã Hiệp Hòa, Lộc Giang, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Đông và An Ninh Tây

 

100.000

100.000

 

 

 

  1. HUYỆN TÂN TRỤ

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ ….. ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đồng/m2)

 THỊ TRẤN

 PHẦN I: NHÓM ĐẤT CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG 

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 832

Ranh xã Nhựt Chánh (Bến Lức) - Cách ngã tư An Lái 300m

 

950.000

Cách ngã tư An Lái 300m (về hướng Nhựt Tảo) - ngã ba ĐT 832 và ĐT 833B

 

950.000

Nhánh rẽ ĐT 832 (ngã ba ĐT 832 và ĐT 833B - Bến phà đi Long Cang - Cần Đước)

 

800.000

Cầu Dây Nhựt Tảo – Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m

 

550.000

Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m (về hướng Nhựt Ninh) - Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m

 

500.000

2

ĐT 833

Ranh thành phố Tân An - Cầu Ông Liễu

 

2.000.000

Cầu Ông Liễu kéo dài 200m về ngã tư Lạc Tấn

 

2.500.000

Từ sau mét thứ 200 - Ngã tư Lạc Tấn kéo dài 300m về phía Tân Trụ

 

3.000.000

Ngã tư Lạc Tấn về Tân Trụ sau mét thứ 300 - Cách cầu Bình Lãng 500m

 

1.000.000

Cách cầu Bình Lãng 500m – Cầu Bình Lãng

 

1.500.000

Cầu Bình Lãng - Về Tân Trụ 500m

 

1.000.000

Sau mét thứ 500 - Cống qua lộ Bình Hoà (Bình Tịnh)

 

800.000

Cống qua lộ Bình Hòa (Bình Tịnh) – Cách ranh Thị Trấn và Bình Tịnh 200m

 

1.400.000

Cách ranh Thị Trấn và Bình Tịnh 200m - Ranh Thị Trấn và Bình Tịnh

 

1.500.000

Ranh Thị Trấn và Bình Tịnh – Cống Bà xã Sáu

1.700.000

 

Cống Bà xã Sáu – Ranh Thị trấn và Đức Tân

900.000

 

Ranh Thị trấn và Đức Tân - Cách cầu Triêm Đức 300m về phía Nhựt Ninh

 

600.000

Sau mét thứ 300 - Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m

 

400.000

Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m - hết ĐT 833

 

400.000

3

ĐT 833B

Ngã tư Lạc Tấn – Kéo dài 550m về phía Nhựt Tảo

 

2.700.000

Sau mét thứ 550 - Cống 5 Chì

 

800.000

Cống 5 Chì – Cầu Tấn Đức

 

500.000

Cầu Tấn Đức – Kênh ấp 1+2

 

600.000

Kênh ấp 1+2 - ĐT 832

 

600.000

4

ĐT 833C (ĐT Cai Tài)

Ngã tư Lạc Tấn - Hết ranh Lạc Tấn

 

2.500.000

Ranh Lạc Tấn và Quê Mỹ Thạnh kéo dài 200 m

 

1.200.000

Sau mét thứ 200 - Cống 6 Liêm

 

500.000

Cống 6 Liêm - Ngã 3 ĐT 833D

 

600.000

Ngã 3 ĐT 833D – Ranh Thủ Thừa

 

900.000

5

ĐT 833D (Hương lộ Mỹ Bình)

ĐT 833C – Cầu Nhum

 

900.000

Cầu Nhum – Tiếp giáp ĐT 832

 

1.600.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

 

1

ĐH Bình Hòa (Đức Tân)

Trọn đường

 

300.000

2

ĐH Nhựt Long (Miễu Ông Bần Quỳ)

 

 

400.000

3

ĐH Đám lá Tối trời

 

 

200.000

4

ĐH 25

Cầu Tân Trụ kéo dài 200 m (về xã Tân Phước Tây)

 

1.300.000

Sau mét thứ 200 - Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m

 

600.000

Hết đất trụ sở UBND xã Tân Phước Tây - ĐH Bần Cao

 

450.000

ĐH Bần Cao - Hết đường

 

400.000

5

ĐH Bần Cao (Lộ Đình Tân Phước Tây)

 

 

300.000

6

ĐH Đình (Bình Trinh Đông)

 

 

250.000

7

ĐH Cống Bần (Bình Tịnh)

Trọn đường

 

500.000

8

ĐH Bình An (Bình Lãng)

 

 

400.000

9

ĐH Thanh Phong (Bình Lãng)

 

 

400.000

10

Đường Hà Văn Sáu (ĐH Ông Huyện)

ĐT 833C vào 200m

 

900.000

Sau mét thứ 200 - hết đường

 

600.000

11

ĐH An Lái

 

 

1.500.000

12

ĐH Cầu Quay

 

 

400.000

13

Huỳnh Văn Đảnh

ĐT 833-Cầu Tre

 

600.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

*

Thị trấn

 

 

 

1

Trương Gia Mô

 

1.000.000

 

2

Nguyễn Trung Trực

Bến phà - Bến xe Tân Trụ

1.900.000

 

Bến xe Tân Trụ - Nguyễn Văn Tiến

2.000.000

 

Nguyễn Văn Tiến – Đầu chợ Tân Trụ cũ (hết ranh đất nhà số 188 Nguyễn Trung Trực)

2.100.000

 

3

Nguyễn Văn Tiến

Nguyễn Trung Trực – Hết đường

1.100.000

 

Nguyễn Trung Trực – Cầu Tân Trụ

1.350.000

 

4

Huỳnh Văn Đảnh

Nguyễn Văn Tiến – Cầu Tre

500.000

 

5

Đường Cao Thị Mai (Hương lộ Cầu Trắng)

Nguyễn Trung Trực - Cầu Trắng

800.000

 

Cầu Trắng – ĐT 832

 

550.000

6

Đường Cao Thị Mai

 

200.000

200.000

*

Các xã

 

 

 

a

Xã An Nhựt Tân

 

 

 

1

Nguyễn Thị Truyện

 

 

200.000

2

Lê Văn Bèo

 

 

200.000

3

Nguyễn thị Điểm

 

 

200.000

4

Nguyễn Văn Đường

 

 

200.000

5

Nguyễn Văn Bung

 

 

200.000

6

Nguyễn Văn Nhỏ

 

 

200.000

7

Châu Thị Năm

 

 

200.000

8

Bùi Chí Tình

 

 

200.000

9

Phạm Văn Xìa

 

 

200.000

b

Xã Đức Tân

 

 

 

10

Đường Cầu Dừa

 

 

200.000

c

Xã Bình Tịnh

 

 

 

11

Trương Văn Mạnh

 

 

200.000

12

Đặng Văn Chúng

 

 

200.000

13

Nguyễn Văn Toản

 

 

200.000

14

Trần Văn Rớt

 

 

200.000

15

Nguyễn Văn Trưng

 

 

200.000

16

Nguyễn Văn Vơn

 

 

200.000

17

Nguyễn Văn Mỹ

 

 

200.000

18

Trần Văn Soi

 

 

200.000

19

Trần Văn Danh

 

 

200.000

20

Trương Văn Chuẩn

 

 

200.000

d

Xã Mỹ Bình

 

 

 

21

Huỳnh Văn Phi

 

 

200.000

22

Võ Ngọc Quang

 

 

200.000

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

*

Thị trấn

 

 

 

1

Đường Ấp Chiến lược

 

600.000

600.000

2

Đường vào Trung tâm Hướng nghiệp

 

1.000.000

 

3

Đường vào Chùa Phước Ân

 

300.000

 

4

Đường vào Cầu Tre mới

Nguyễn Văn Tiến - Cầu Tre mới

1.300.000

 

5

Lộ Thầy Cai

Trọn đường

300.000

 

*

Các xã

 

 

 

1

Ngã tư Tân Phước Tây

300m về 3 ngã: Thị trấn, Nhựt Ninh, Bình Trinh Đông; và từ ngã tư Tân Phước Tây đến hết đất trụ sở UBND xã Tân Phước Tây

 

700.000

2

Ngã ba Nhựt Ninh

300m về các ngã

 

500.000

3

Ngã tư An Lái

300m về 2 ngã Nhựt Chánh và Nhựt Tảo

 

1.800.000

4

Ngã ba ĐT 833C  - Chợ Cai Tài (Cầu Cai Tài cũ)

 

 

250.000

III

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa

 

 

 

1

Thị trấn

 

250.000

 

2

Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh

 

 

200.000

3

Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân

 

 

150.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

1

Chợ Tân Trụ cũ (thị trấn)

Hai dãy phố chính: từ ranh đất nhà số 190 Nguyễn Trung Trực đến hết dãy phố (tính cả hai bên)

1.800.000

 

Hẻm đầu cổng thánh thất Tân Trụ đến hết hẻm (đến cuối căn thứ 8 của dãy phố)

800.000

 

Ngã ba giếng nước cũ - sông Cầu Chợ Tân Trụ (kể cả ngã rẽ vào chợ Tân Trụ)

600.000

 

2

Chợ Bình Hoà (thị trấn)

Dãy đâu lưng 10 căn phố

1.300.000

 

Dãy phố còn lại

1.300.000

 

3

Chợ Nhật Tảo

Ngã tư ĐT 832 -ĐT 833B đến dốc Cầu Dây và đến cổng sau Khu di tích Nguyễn Trung Trực

 

1.000.000

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP VỚI SÔNG, KÊNH 

Áp dụng giá đất ở tại phần III

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II

1

Thị trấn

 

200.000

 

2

Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh

 

 

140.000

3

Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân

 

 

115.0

  1. HUYỆN CHÂU THÀNH

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ ... ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đồng/m2)

 THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG 

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 827 (ĐT 827A)

Ranh Thành phố Tân An – Lộ An Thạnh (đoạn Hòa Phú – Bình Quới)

 

1.300.000

Lộ An Thạnh – Hết ranh trụ sở UBND xã Vĩnh Công

 

1.100.000

Hết ranh trụ sở UBND xã Vĩnh Công – Ranh Thị trấn Tầm Vu

 

1.100.000

Ngã tư cầu Vuông - Đầu lộ Ông Nhạc

 

1.600.000

Lộ ông Nhạc - hết ranh An Lục Long

 

1.200.000

Hết ranh An Lục Long - Cầu Phú Lộc

 

800.000

Cầu Phú Lộc - Hết ranh trụ sở UBND xã Thanh Phú Long (trừ KDC chợ Thanh Phú Long)

 

1.300.000

Hết ranh trụ sở UBND xã Thanh Phú Long - Cầu Phủ Cung

 

800.000

Cầu Phủ Cung - Lộ Bình Thạnh 3

 

700.000

Lộ Bình Thạnh 3 - Đường Ao Sen - Bà Hùng

 

1.200.000

Đường Ao Sen - Bà Hùng - Bến đò Thanh Vĩnh Đông

 

600.000

2

ĐT 827B

Cống Bình Tâm – Hết ranh trụ sở UBND xã Bình Quới

 

1.100.000

Hết ranh trụ sở UBND xã Bình Quới – Đầu đường Nguyễn Thông

 

1.200.000

Đường Nguyễn Thông - Hết ranh trụ sở UBND xã Phước Tân Hưng

 

800.000

Hết ranh trụ sở UBND xã Phước Tân Hưng - Ngã tư Thanh Phú Long

 

1.000.000

Ngã tư Thanh Phú Long - Đường vào chùa Bửu Sơn - Kỳ Hương

 

1.000.000

Đường vào chùa Bửu Sơn - Kỳ Hương đến Sông Tra

 

500.000

3

ĐT 827C

Cầu Dựa – Hết ranh huyện

 

900.000

4

ĐT 827D

ĐT 827 - ĐT 827B

 

400.000

ĐT 827B – Bến đò

 

500.000

ĐT 827 – Cầu Bình Cách

 

900.000

5

Đường 879 (Tiền Giang)

Đoạn nằm trên đất xã An Lục Long

 

900.000

6

Đường 879 (Tiền Giang)

Đoạn nằm trên đất xã Long Trì

 

900.000

7

Đường Đỗ Tường Phong (ĐT 827A)

Ranh Thị trấn Tầm Vu – Cầu Thầy Sơn

1.600.000

 

Cầu Thầy Sơn – Vòng xoay UBND huyện

2.500.000

 

8

Đường Đỗ Tường Tự (ĐT 827A)

Vòng xoay UBND huyện - Hết ranh Huyện đội

2.500.000

 

Hết ranh Huyện đội - Ngã tư cầu Vuông

1.600.000

 

9

Đường Trần Văn Giàu (ĐT 827C)

Vòng xoay UBND huyện – Cầu Dựa

1.700.000

 

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

 

1

Đường Nguyễn Thông (HL 27)

ĐT 827 - Hết ranh Thị trấn Tầm Vu

1.300.000

 

Hết ranh Thị trấn Tầm Vu – ĐT 827B

 

700.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

1

Lộ Hòa Phú – An Vĩnh Ngãi

ĐT 827 – ranh xã An Vĩnh Ngãi (TPTA)

 

500.000

2

Đường An Thạnh – Hòa Phú

ĐT 827 – ĐT 827B

 

500.000

ĐT 827 – ranh Tiền Giang

 

500.000

3

Lộ Dừa (Vĩnh Công)

ĐT 827 hướng về Bình Quới - Kênh Tư Ái

 

800.000

Kênh Tư Ái - Cầu Nhất Võng

 

500.000

Cầu Nhất Võng – ĐT 827B

 

800.000

4

Đường liên ấp 2, ấp 5

Xã Hiệp Thạnh

 

500.000

5

Đường Phan Văn Đạt nối dài

Sông Tầm Vu – Đường Nguyễn Thông

1.500.000

 

6

Đường 30/4

ĐT 827 – Cầu Chùa

1.500.000

 

Cầu Chùa - Hết ranh Thị trấn Tầm Vu

1.000.000

 

Hết ranh Thị trấn Tầm Vu – ĐT 827B

 

600.000

7

Đường 30/4 nhánh rẽ trái

 

 

600.000

8

Đường Phan Văn Đạt

ĐT 827 – Cầu ông Khối

1.500.000

 

9

Đường Cao Văn Lầu (Lò muối - Cống đá)

ĐT 827 – Cống đá (tiếp giáp ĐT 827)

1.500.000

 

10

Đường Dương Thị Hoa

Vòng xoay UBND huyện - đường Phan Văn Đạt (Trường tiểu học Tầm Vu A)

1.500.000

 

11

Đường Thâm Nhiên – Cầu Đôi

ĐT 827 hướng về Thâm Nhiên - Cầu Vuông

1.200.000

1.200.000

Cầu Vuông - Cổng văn hóa ấp 2 xã Phước Tân Hưng

800.000

800.000

Cổng văn hóa ấp 2 xã Phước Tân Hưng - ĐT 827B

 

500.000

ĐT 827 - Cổng văn hóa ấp Ông Bụi

 

1.000.000

Cổng văn hóa ấp Ông Bụi - Cầu 30/4 (Trạm Y tế)

 

800.000

Ranh Cầu 30/4 - Ranh Tiền Giang

 

500.000

12

Lộ Thầy Ban

ĐT 827 – Đê bao Sông Tra

 

400.000

13

Đường An Khương Thới

ĐT 827 – Bến đò Bà Nhờ. Ngã ba (đường tẻ xuống bến đò bà Nhờ) - cuối đường An Khương Thới

 

500.000

14

Đường Ao Sen – Bà Hùng

ĐT 827 – Đê bao Sông Tra

 

500.000

15

Lộ cột đèn đỏ

ĐT 827 – Cột đèn đỏ (sông Vàm Cỏ Tây)

 

500.000

16

Đường vào trung tâm văn hóa Thuận Mỹ

ĐT 827 - lộ An Khương Thới

 

600.000

17

Đường Bình Thạnh 3

ĐT 827 - Đê bao Vàm Cỏ Tây

 

400.000

18

Lộ Bình Thạnh 2 (Lộ đồng 12)

ĐT 827 - đến hết tuyến

 

400.000

19

Đường Chiến lược (xã Dương Xuân Hội)

Kênh 30/4 - Ranh Tiền Giang

 

400.000

20

Đường T2 (Long Trì)

ĐT 827C – Ranh Tiền Giang

 

330.000

21

Đường liên xã Long Trì – An Lục Long – Thanh Phú Long

Ranh Tiền Giang – Cầu 30/4 (ĐT 827)

 

330.000

22

Đê bao sông Tra

Lộ cột đèn đỏ - ĐT 827

 

200.000

ĐT 827 – ĐT 827B

 

200.000

23

Đường vành đai thị trấn

Lộ Thâm Nhiên - Cống 2 Giàu

550.000

550.000

Cống 2 Giàu - Kênh Nổi

400.000

400.000

24

Lộ Dừa nối dài

ĐT 827 - hết ranh xã Vĩnh Công

 

800.000

25

Đường vào mộ ông Trần Văn Giàu

ĐT 827C – hết ranh Thị trấn

600.000

 

hết ranh Thị trấn - đường Chiến Lược

 

400.000

26

Đường Vĩnh Xuân A-B (xã Dương Xuân Hội)

 

 

400.000

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

III

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa

 

400.000

200.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

1

Chợ Hòa Phú

Hai dãy phố chợ

 

1.200.000

2

Chợ Vĩnh Công

Hai dãy phố chợ

 

1.000.000

3

Chợ Tầm Vu

Hai dãy phố chợ

 

 

 + ĐT 827 – Cầu Móng

 

 

 Dãy mé sông

2.500.000

 

 Dãy còn lại

1.500.000

 

 + Cầu Móng – Cầu Tạm (Khu chợ cá)

1.000.000

 

4

Hai dãy Đình Tân Xuân

 Cầu Móng – Trường TH Thị trấn Tầm Vu A

 

 

 + Bên lộ nhựa

1.500.000

 

 + Bên còn lại

1.000.000

 

5

Chợ Thuận Mỹ

Hai dãy phố chợ

 

1.500.000

6

Khu vực xã Bình Quới

Ngã tư UBND xã Bình Quới – đường vòng đến ngã ba lộ mới

 

1.100.000

Ngã ba Kỳ Son cũ – hết dãy Nhà lồng chợ cũ

 

400.000

Ngã ba Kỳ Son cũ – Bến đò Bình Quới (Sông Vàm Cỏ Tây)

 

400.000

7

Khu dân cư chợ Thanh Phú Long

 

 

1.300.000

 PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

Áp dụng giá đất ở tại PHẦN III

 

 

 PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II

1

Thị trấn Tầm Vu

 

250.000

 

2

Các xã Hòa Phú, Vĩnh Công, Bình Quới, Hiệp Thạnh, Dương Xuân Hội, Long Trì, Phú Ngãi Trị

 

 

150.000

3

Các xã An Lục Long, Phước Tân Hưng, Thanh Phú Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông

 

 

100.000

  1. HUYỆN THỦ THỪA

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ… ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đồng/m2)

 Thị trấn

 Xã

 PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

1

QL 1A

Cầu Ván - đường vào cư xá Công ty Dệt

 

2.000.000

Đường vào cư xá Công ty Dệt - Trung tâm đào tạo kỹ thuật giao thông Long An

 

2.500.000

Trung tâm đào tạo kỹ thuật giao thông Long An - Ranh TP.Tân An

 

2.000.000

2

QL 62

Ranh thành phố Tân An – Trung tâm hỗ trợ nông dân

 

2.000.000

Trung tâm hỗ trợ nông dân - kênh Ông Hùng

 

1.500.000

Kênh Ông Hùng - Đường vào cầu dây Mỹ Phước

 

2.000.000

Đường vào cầu dây Mỹ Phước – Ranh Thạnh Hóa.

 

1.500.000

3

QL N2

Ranh huyện Bến Lức - Ranh huyện Thạnh Hóa

 

400.000

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 834

Ranh thành phố Tân An – Cống đập làng

 

1.600.000

2

ĐT 833C (ĐT Cai Tài)

QL 1A – ranh Mỹ Bình

 

1.200.000

3

ĐT 817 (Đường Vàm Thủ - Bình Hòa Tây)

Ranh thành phố Tân An - Cầu Vàm Thủ

 

800.000

Cầu Vàm Thủ - Cầu Bà Giải

 

700.000

Cầu Bà Giải – Ranh huyện Thạnh Hóa

 

600.000

4

ĐT 818  (ĐH 6)

QL 1A – Đường vào Cầu Thủ Thừa

1.600.000

1.600.000

Đường vào Cầu Thủ Thừa (Giáp ĐH 6) - Cầu Thủ Thừa

1.400.000

 

Cầu Thủ Thừa - Cầu Bo Bo

1.200.000

 

Cầu Bo Bo - Ranh huyện Đức Huệ

 

400.000

5

ĐT 834B (Hương lộ 28)

Bến đò Phú Thượng - Ngã tư Mỹ Phú

 

650.000

Ngã tư Mỹ Phú – Phú Mỹ

 

700.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

 

1

ĐH 7 (HL7)

Bệnh viện – Cầu Ông Trọng

1.000.000

 

Cầu Ông Trọng – Ngã ba Cây Da

 

450.000

Ngã ba Cây Da – Ranh Bến Lức (đường đất)

 

350.000

2

Đường Ông Lân

ĐT 817 - QL N2

 

400.000

3

ĐH 6

Đường vào Cầu Thủ Thừa - Đường trước UBND huyện Thủ Thừa

2.200.000

 

4

Đoạn đường

Ngã ba đường vào Cầu Bo Bo – Cầu Mương Khai

900.000

 

5

Đường Bo Bo

Đoạn tiếp giáp Tỉnh lộ 818 (Trụ sở UBND xã cũ) đến kênh Thủ Thừa

 

450.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

1

 Thủ Khoa Thừa

Cầu Cây Gáo – Đường Trưng Nhị

4.000.000

 

2

 Trưng Nhị

 

4.500.000

 

3

 Trưng Trắc

 

4.500.000

 

4

 Võ Hồng Cúc

Trưng Trắc – Nguyễn Trung Trực

3.500.000

 

5

 Nguyễn Văn Thời

UBND Thị trấn– Trường mẫu giáo

2.500.000

 

Trường mẫu giáo – Nguyễn Trung Trực

2.000.000

 

6

 Nguyễn Trung Trực

 

2.000.000

 

7

 Trương Công Định

Đình Vĩnh Phong - Nguyễn Trung Trực

3.000.000

 

Nguyễn Trung Trực - Công an Huyện

2.300.000

 

Đường vào nhà lồng chợ

1.500.000

 

Công an Huyện – Cống Rạch Đào

1.800.000

 

8

 Phan Văn Tình

Cống Đập Làng (Chùa Phật Huệ) - Đường vào Cư xá Ngân hàng (trừ khu dân cư giai đoạn 1)

3.000.000

 

Cư xá Ngân hàng - Trưng Trắc, Trưng Nhị

4.000.000

 

9

Võ Tánh

Ngã 3 Trường trung học Thủ  Khoa Thừa – HL7

2.000.000

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

a

Thị trấn Thủ Thừa

 

 

 

1

Đường  vào Huyện đội

Đường ĐT 818 (ĐH 6) – Huyện đội

800.000

 

2

Đường Trước UBND huyện

Cổng bệnh viện (Cổng chính) - Cầu Cây Gáo

2.000.000

 

3

Đường Tòa án cũ

Trưng Nhị - Rạch Cây Gáo

900.000

 

4

Đường vào giếng nước

Phan Văn Tình - Giếng nước

1.000.000

 

5

Đường vào cư xá Ngân hàng

Phan Văn Tình – cư xá Ngân hàng (đoạn nhựa)

800.000

 

6

Đường vào bờ cảng

Phan Văn Tình – Bờ Cảng

1.000.000

 

7

Đoạn đường

Nhánh rẽ cầu Thủ Thừa – ĐH 7

1.100.000

 

8

Đoạn đường

Cầu Dây - Cụm dân cư Thị Trấn

800.000

 

Cụm dân cư Thị Trấn - Cụm dân cư liên xã Tân Thành

400.000

 

b

Các xã còn lại

 

 

 

1

Lộ Vàm Kinh

Các đoạn khu tam giác Vàm Thủ

 

600.000

Ngã 3 Miếu - Cống rạch đào

 

550.000

2

Lộ đê Vàm Cỏ Tây

UBND xã Bình An – Ranh thành phố Tân An

 

600.000

3

Lộ ấp 3 (Mỹ An)

QL 62 - Kênh Láng Cò

 

550.000

Kênh Láng Cò – Kênh Nhị Mỹ

 

400.000

4

Lộ Cầu dây Mỹ Phước

QL 62 - Cầu dây Mỹ Phước

 

400.000

5

Lộ nối ĐT 818 – ĐH 7

ĐT 818 – ĐH 7

 

650.000

6

Đường vào Chợ Cầu Voi

Không tính tiếp giáp QL1A

 

700.000

7

Lộ Bình Cang

QL 1A – Chùa Kim Cang

 

800.000

8

Lộ làng số 5

Ngã 3 Bà Phổ - ĐT 834

 

700.000

9

Lộ UBND xã Long Thành

QL N2 - Cụm dân cư Long Thành

 

400.000

10

Lộ Bờ Cỏ Sã

ĐT 834 - QL 1A

 

500.000

11

Kênh xáng Bà Mía (Bờ Nam kênh T3)

Lộ Vàm Thủ - Bình Hòa Tây đến kênh Bo Bo

 

300.000

12

Cầu Mương Khai - Cụm dân cư Mỹ Thạnh

 

 

450.000

III

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa

 

 

 

1

- Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam)

 

500.000

 

2

- Thị trấn Thủ Thừa (phía Bắc)

 

400.000

 

3

- Các xã Nhị Thành, Bình Thạnh, Mỹ Phú, Bình An (phía Nam), Mỹ An

 

 

350.000

4

- Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Bình An (phía Bắc), Long Thành, Tân Lập

 

 

250.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

1

Cụm dân cư vượt lũ xã Bình An

Cặp lộ đê Vàm Cỏ Tây

 

1.000.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

900.000

2

Cụm dân cư vượt lũ xã Mỹ Thạnh

Cặp lộ Vàm Thủ - Bình Hòa Tây

 

1.200.000

Cặp lộ cụm dân cư – Mương Khai

 

900.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

750.000

3

Cụm dân cư vượt lũ xã Mỹ Lạc

Cặp lộ Vàm Thủ - Bình Hòa Tây

 

2.300.000

Cặp lộ bờ nam – kênh T3

 

1.300.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

1.200.000

4

Cụm dân cư vượt lũ xã Long Thuận

Cặp lộ Vàm Thủ - Bình Hòa Tây

 

800.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

650.000

5

Cụm dân cư vượt lũ xã Long Thạnh

Cặp lộ Vàm Thủ - Bình Hòa Tây

 

700.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

400.000

6

Cụm dân cư vượt lũ Thị trấn Thủ Thừa

Cặp lộ cầu dây

1.250.000

 

Các đường còn lại trong khu dân cư

900.000

 

7

Cụm dân cư vượt lũ xã Mỹ An

Lộ cặp ấp 3 vào khu dân cư

 

500.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

400.000

8

Cụm dân cư vượt lũ xã Long Thành

Cặp lộ UBND xã – QL N2

 

400.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

350.000

9

Cụm dân cư vượt lũ xã Tân Lập

ĐT 818 (Cặp lộ Bo Bo)

 

500.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

360.000

10

Cụm dân cư vượt lũ Liên xã

Cặp lộ từ Mương Khai – Cụm dân cư vượt lũ Mỹ Thạnh

 

600.000

Cặp lộ từ cụm dân cư liên xã – cầu dây Thủ Thừa

 

600.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

400.000

11

Tuyến Cụm dân cư vượt lũ Mỹ Thạnh

Cặp ĐT 817 (Vàm Thủ - Bình Hòa Tây)

 

1.200.000

12

Tuyến Cụm dân cư vượt lũ Mỹ Lạc

Cặp ĐT 817 (Vàm Thủ - Bình Hòa Tây)

 

1.200.000

13

Tuyến dân cư ấp 2, Long Thạnh

Cặp ĐT 817 (Vàm Thủ - Bình Hòa Tây)

 

600.000

14

Tuyến dân cư ấp 3, Long Thạnh

Cặp lộ Vàm Thủ - Bình Hòa Tây

 

600.000

15

Tuyến dân cư N2, đoạn 1, Long Thạnh

Cặp QL N2

 

900.000

16

Tuyến dân cư cầu dây 1, Long Thuận

Cặp kinh Bà Giải

 

500.000

17

Tuyến dân cư cầu dây 2, Long Thuận

Cặp kênh Bà Mía

 

300.000

18

Tuyến dân cư N2, đoạn 2, Long Thành

Cặp QL N2

 

900.000

19

Tuyến dân cư Bo Bo 1, Tân Lập

Cặp lộ Bo Bo

 

500.000

20

Tuyến dân cư Bo Bo 2, Tân Thành

Cặp lộ Bo Bo

 

500.000

21

Tuyến dân cư ấp 2, Mỹ Phú

Cặp ĐT 834B (HL 28)

 

1.300.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

900.000

22

Tuyến dân cư ấp 3, Mỹ Phú

Cặp ĐT 834B (HL 28)

 

1.400.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

1.000.000

23

Tuyến dân cư ấp 4, Mỹ Phú

Cặp ĐT 834B (HL 28)

 

1.000.000

24

Khu dân cư thị trấn (giai đoạn 1)

Đường Phan Văn Tình

5.000.000

 

Đường số 7

3.500.000

 

Đường số 8

4.000.000

 

Đường số 1

2.000.000

 

Các đường còn lại trong khu dân cư

1.500.000

 

25

Khu dân cư thị trấn (giai đoạn 2)

Đường số 2

900.000

 

Đường số 4

2.000.000

 

Đường số 3, 7, 10

800.000

 

Đường số 6, 8

1.100.000

 

Đường số 1, 9

1.200.000

 

Đường số 11

1.500.000

 

26

Khu dân cư giếng nước

Đường số 4

1.500.000

 

Các đường còn lại trong khu dân cư

600.000

 

27

Khu dân cư Long Hậu - Hòa Bình, xã Nhị Thành.

Đường số 1

 

1.600.000

Đường số 3

 

1.400.000

Đường số 4

 

1.400.000

Đường số 6

 

1.400.000

Đường số 7

 

1.400.000

Đường số 9

 

1.400.000

Đường số 10

 

1.400.000

 PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

Áp dụng giá đất ở tại Phần III

 

 

 PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II

1

Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam)

 

400.000

 

2

Thị trấn Thủ Thừa (phía Bắc)

 

350.000

 

3

Các xã Nhị Thành, Bình Thạnh, Mỹ Phú, Bình An (phía Nam), Mỹ An

 

 

300.000

4

Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Bình An (phía Bắc), Long Thành, Tân Lập

 

 

200.0

  1. HUYỆN CẦN ĐƯỚC

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ …… ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đồng/m2)

 THỊ TRẤN

 XÃ

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

1

QL 50

Ranh Cần Giuộc - cầu Chợ Trạm

 

1.400.000

Cầu Chợ Trạm kéo dài 100m về phía Cần Đước

 

1.200.000

Cách cầu Chợ Trạm 100m – Cách ngã ba Tân Lân 100m

 

900.000

Ngã ba Tân Lân kéo dài về các ngã 100m

1.600.000

1.600.000

Cách Ngã Ba Tân Lân 100m - Cống Cầu Chùa

2.100.000

 

Cống Cầu Chùa - Hết ranh Khu dân cư 1A

5.500.000

 

Hết ranh Khu dân cư 1A- Đường vào trạm biến điện

2.000.000

 

Đường vào trạm biến điện - hết ranh Thị Trấn

1.500.000

 

Hết ranh Thị Trấn - Ngã ba Kinh trừ 150m

 

1.000.000

Ngã ba Kinh 150m về 2 phía

 

1.200.000

Ngã ba kinh cộng 150m - Bến phà mới

 

1.000.000

Ngã ba bến phà - Bến phà cũ

 

900.000

2

Tuyến tránh QL 50

QL50 kéo dài 150m (phía Tân Lân)

 

1.000.000

QL50 kéo dài 150m (phía Phước Đông)

 

1.000.000

Đoạn còn lại

 

800.000

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

 

1

ĐT 830 (ĐT 16 và ĐT 19)

Ranh Bến Lức (Cầu Long Kim) - Cách ngã tư An Thuận 150m (trừ đoạn ngã ba Long Cang kéo dài về các phía 150m và đoạn ngã ba UBND xã Long Cang kéo dài về các phía 150m)

 

500.000

Ngã ba Long Cang kéo dài về các phía 150m.

 

500.000

Ngã ba UBND xã Long Cang kéo dài về các phía 150m.

 

550.000

Ngã tư An Thuận kéo dài 150m về 2 phía

 

550.000

Cách ngã tư An Thuận từ mét thứ 151 - Cách ngã ba Long Sơn 100m

 

400.000

Ngã ba Long Sơn kéo dài 100m về các ngã

 

600.000

Cách ngã ba Long Sơn từ mét thứ 101 - Cách ngã tư Tân Trạch 100m

 

370.000

Ngã tư Tân Trạch kéo dài 100m về 2 phía

 

550.000

Cách ngã tư Tân Trạch từ mét 101 - Ranh Mỹ Lệ

 

370.000

Ranh Mỹ Lệ - Cách ngã ba Chợ Đào 50m

 

470.000

Ngã ba Chợ Đào phạm vi 50m

 

750.000

Đường huyện 19 - Cách ngã tư giao lộ ĐT 826 50m

 

820.000

Ngã tư giao lộ ĐT 826 kéo dài 50m về 2 phía

 

1.250.000

Cách ngã tư giao lộ ĐT 826 50m - Ranh xã Long Hòa và xã Thuận Thành (Cần Giuộc)

 

500.000

Ranh xã Long Hòa và xã Thuận Thành (Cần Giuộc) - cống Ba Mau

 

420.000

Cống Ba Mau - cách ngã tư Chợ Trạm 50m

 

520.000

Ngã tư Chợ Trạm kéo dài 50m về các phía

 

1.250.000

Cách ngã Tư Chợ Trạm 50m - Ranh Cần Giuộc

 

800.000

2

ĐT 833B (ĐT 16B)

Ranh Bến Lức (cầu ông Tổng) – Ngã ba vào bến đò Long Cang (trừ đoạn trùng giữa ĐT 833B và ĐT 830)

 

500.000

Ngã ba vào bến đò Long Cang (trừ đoạn trùng giữa ĐT 833B và ĐT 830) - kéo dài 150m về phía cống Đôi Ma

 

550.000

3

ĐT 826 (Lộ nhựa)

Cầu Tràm - Hết khu tái định cư Cầu Tràm

 

950.000

Hết khu tái định cư Cầu Tràm - cách ngã tư Xoài Đôi 150m

 

700.000

Ngã tư Xoài Đôi 150m về 2 phía

 

1.050.000

Cách ngã tư Xoài Đôi 150m - Mũi Tàu Long Hòa (UBND xã Long Hòa)

 

900.000

Mũi Tàu Long Hòa - Bưu Cục Rạch Kiến

 

1.350.000

Bưu Cục Rạch Kiến - Ngã ba Chợ Đào

 

1.100.000

Ngã ba Chợ Đào - Đình Vạn Phước

 

1.000.000

Đình Vạn Phước - ranh Thị trấn cần Đước

 

650.000

Ranh Thị trấn cần Đước - Cách ngã ba Tân Lân 100m

800.000

650.000

4

ĐT 826B

Ngã ba Kinh - Cầu sắt cũ

 

700.000

Cầu sắt cũ - Ngã ba UBND Long Hựu Đông

 

600.000

Ngã ba UBND xã Long Hựu Đông - Đồn Rạch Cát

 

550.000

5

Tuyến tránh vào cầu kinh Nước Mặn

Tỉnh lộ 826B - Cầu kinh Nước Mặn

 

600.000

6

ĐT 835

Cầu Long Khê - Cách ngã tư Xoài Đôi giao lộ 150m

 

900.000

Ngã tư Xoài Đôi 150m về 2 phía

 

1.050.000

Cách ngã tư Xoài Đôi 150m - giáp ranh Cần Giuộc

 

800.000

7

ĐT 835C

Ranh Bến Lức (cầu Bà Đắc) - Cách ngã tư An Thuận 150m

 

400.000

Cách ngã tư An Thuận 150m - ngã tư An Thuận

 

500.000

8

ĐT 835D

Ngã tư An Thuận - cách ngã tư An Thuận 150m

 

500.000

Cách ngã tư An Thuận 150m - Cách ngã ba cống Long Hòa 150m

 

380.000

Ngã ba cống Long Hòa kéo dài 150m

 

650.000

9

ĐT 830B (Đường CN Long Cang - Long Định) (Trừ KDC Long Định - Cty CP Tập đoàn Quốc tế Năm Sao)

Ranh Bến Lức - ĐT 833B

 

900.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

1

ĐH 17

Cách ngã ba Long Sơn 100m - Bến đò Nhật Tảo

 

350.000

2

ĐH 19

TL 826 kéo dài 50m

 

700.000

Cách TL 826 50m - cách ngã tư Ngân hàng Đại Tín 50m

 

600.000

Ngã tư Ngân hàng Đại Tín kéo dài 50m về 2 phía

 

800.000

Cách ngã tư Ngân hàng Đại Tín 50m - Cầu Rạch Kiến

 

600.000

Cầu Rạch Kiến - Cống Hương lộ 19

 

500.000

Cống Hương lộ 19 - cách ngã tư Tân Trạch 100m

 

300.000

Ngã tư Tân Trạch kéo dài 100m về 2 phía

 

550.000

Cách ngã tư Tân Trạch 100m - Bến đò Bến Bạ

 

300.000

3

ĐH 19/5

Phía bên phải QL 50 tính từ Cần Đước đi TpHCM

 

 

-50 m đầu tiếp giáp QL50

 

600.000

-Cách QL 50m - Đê bao Rạch Cát

 

300.000

Phía bên trái QL 50 tính từ Cần Đước đi TpHCM

 

 

-50 m đầu tiếp giáp QL50

 

600.000

-Từ sau 50m đến hết ranh xã Tân Lân

 

300.000

4

ĐH 21

Cầu kênh 30/4 - Đường Bờ Mòi

 

400.000

Đường Bờ Mòi - Bến đò Xã Bảy

 

350.000

5

ĐH 22

Ranh Thị trấn Cần Đước - ngã ba Tân Ân + 50m

 

700.000

Ngã ba Tân Ân + 50m - Cách bến đò Bà Nhờ 50m

 

450.000

Cách bến đò Bà Nhờ 50m - Bến đò Bà Nhờ

 

550.000

6

ĐH 24

ĐH 22 kéo dài 50m

 

550.000

Mét thứ 51 – Cách cuối ĐH 24 - 200m

 

450.000

Cuối ĐH 24 + 200m về 3 ngã

 

1.000.000

7

ĐH 82 

TL 826B kéo dài 50m

 

570.000

Mét thứ 51 - Cách UBND xã Long Hựu Tây 200m

 

400.000

UBND xã Long Hựu Tây kéo dài 200m về 2 phía

 

800.000

Cách UBND xã Long Hựu Tây 200m – cuối ĐH 82

 

400.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

I

Các đường có tên

1

Trần Hưng Đạo

QL 50 – Nguyễn Thị Minh Khai

5.500.000

 

Nguyễn Thị Minh Khai – Hết khu dân cư Thị trấn Cần Đước

4.200.000

 

Hết khu dân cư Thị trấn Cần Đước – Ngã 4 Chú Sổ

3.500.000

 

Ngã 4 Chú Sổ – Mặt đập Cầu Cống

1.300.000

 

Mặt đập Cầu Cống – Đình khu 6

1.000.000

 

2

Hồ Văn Huê

Công an Thị trấn– Ngã 4 Chú Sổ

1.700.000

 

Ngã 4 Chú Sổ – Ngã 3 Sáu Khải

2.000.000

 

Ngã 3 Sáu Khải – Cầu kinh 30/4

800.000

800.000

3

Nguyễn Trãi

QL 50 – Xóm Trầu khu 5 Thị trấn Cần Đước

1.500.000

 

4

Võ Thị Sáu

Nhà Mười Nhương - Nhà máy Công Nghệ

1.700.000

 

5

Lê Hồng Phong

Ngã 3 Sáu Khải – Giáp ranh Tân Ân

800.000

 

6

Nguyễn Văn Trỗi

QL 50 – Sông Vàm Mương

600.000

 

7

Nguyễn Thị Minh Khai

Trần Hưng Đạo – Nhà Hai Giác

700.000

 

8

Chu Văn An

QL 50 – 50m đầu

800.000

 

Vị trí còn lại (Từ 50m trở về sau)

800.000

 

9

Nguyễn Trung Trực

QL 50 – Nhà Ba Đỉnh

500.000

 

10

Trương Định

QL 50 – Cầu Quyết Tâm

700.000

 

11

Trần Phú

QL 50 – Ngân hàng NNPTNT huyện Cần Đước

1.000.000

 

12

Nguyễn Văn Tiến

Trần Hưng Đạo – Nguyễn Trãi

600.000

 

13

Nguyễn Huệ

QL 50 – Đường số 2

5.000.000

 

14

Đường số 2

Trần Hưng Đạo - Nhà Tiến Nghĩa

5.000.000

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

1

Đường từ Đình khu 6 - Cầu kinh ấp 7 xã Tân Ân

Đình khu 6 (Chùa Phật Mẫu - Cầu kinh ấp 7 xã Tân Ân)

500.000

500.000

2

Đưòng kinh Năm Kiểu

ĐT 835 - Đầu cuối đê Trị Yên

 

250.000

3

Đường đê ven kênh Trị Yên

Cầu Tràm (ĐT826 )- Đầu cầu Long Khê (ĐT835)

 

250.000

4

Đường kinh ấp 4 Long Định

ĐT 830 - Đường lộ ấp 4

 

250.000

ĐT 830B - Ranh xã Long Cang

 

 

5

Đê bao sông Vàm Cỏ và sông Vàm Cỏ Đông

Đê bao sông Rạch Cát - Sông Rạch Chanh (Trừ đoạn Đường huyện 17 - ĐT 833B)

 

250.000

Đường huyện 17 - ĐT 833B

 

350.000

6

Đê bao Rạch Cát

Xã Long Hựu Đông, Tân Lân, Phước Đông

 

250.000

7

Đê bao Sông Vàm Mương thuộc xã Tân Chánh, Tân Ân

Ngã ba sông Vàm Cỏ - Hết đê bao

 

250.000

8

Đường liên xã Long Hựu Đông - Long Hựu Tây (đê bao thuỷ sản)

ĐT826B - Đường huyện 82

 

250.000

9

Đường liên xã Long Khê - Phước Vân- Long Định

ĐT 835- ĐT 833B

 

350.000

10

Đường liên xã Long Hòa - Phước Vân

Hương lộ 19 kéo dài 150m

 

800.000

Cách Hương lộ 19 150m - Cách ĐT 830 150m

 

300.000

ĐT 830 kéo dài 150m

 

350.000

11

Đường liên xã Tân Trạch - Long Sơn

ĐT 830 - Đường huyện 19

 

250.000

12

Đường kênh xã Long Trạch

ĐT835 - ĐT826

 

250.000

13

Đường Long Thanh - Phước Vĩnh

ĐT826 - Ranh xã Long Khê

 

250.000

14

Đường Ấp Xoài Đôi (xã Long Trạch)

ĐT826 - Đường kênh xã Long Trạch

 

250.000

15

Đường Bờ Mồi (Phước Tuy - Tân Lân)

ĐT826 - Đường huyện 21

 

250.000

16

Đường Đông Nhất - Tân Chánh

Đường huyện 24 - Ấp Đông Nhất

 

250.000

17

Đường Đông Nhì - Tân Chánh

Đường huyện 24 - Ấp Đông Nhì

 

250.000

18

Đường Nguyễn Văn Tiến (xã Mỹ Lệ)

ĐT826 - Trung tâm HCVH xã Mỹ Lệ

 

350.000

Trung tâm HCVH xã Mỹ Lệ - Quốc lộ 50

 

250.000

19

Đường đập Bến Trễ - Tân Ân

Đường huyện 22 - Đê Vàm Cỏ

 

250.000

20

Đường vào Chợ Long Hựu Đông

ĐT826B - Chợ Long Hựu Đông

 

700.000

21

Đường Ao Gòn xã Tân Lân

QL 50 - 50m đầu

 

500.000

Từ sau 50m đầu - Điểm giao đường 19/5

 

300.000

22

Đường Mỹ Điền (xã Long Hựu Tây )

Đường huyện 82 - Đê bao Vàm Cỏ

 

250.000

23

Đường kênh 30/4 (xã Tân Ân )

Đường Hồ Văn Huê - Cầu Bến Đò Giữa

 

250.000

24

Đường nội bộ KCN Cầu Tràm (xã Long Trạch)

 

 

900.000

25

Chùa Quang Minh

Chùa Quang Minh - đường Chu Văn An

 

500.000

26

Đường Ao bà Sáu

Ao bà Sáu - xóm Đái

 

600.000

27

Đường cặp sân vận động Cần Đước

 QL50  - Đường Chu Văn An

500.000

 

III

Đường giao thông khác còn lại nền đường ≥ 3m, có trải sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa

 

 

1

Thị trấn Cần Đước

 

400.000

 

2

Các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang, Phước Vân

 

 

250.000

3

Các xã Mỹ Lệ, Long Sơn, Tân Trạch, Tân Lân, Phước Đông

 

 

230.000

4

Các xã Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây

 

 

200.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

1

Chợ mới Cần Đước 

Dãy phố A (Mặt tiền QL 50)

5.000.000

 

Dãy phố B

4.000.000

 

Dãy phố C

3.000.000

 

2

Khu vực Thị Tứ Long Hòa

 Dãy A, B, C

 

3.500.000

Dãy D - Rạch cũ

 

3.000.000

Rạch cũ - HL 19

 

2.000.000

3

Khu dân cư Cầu Chùa

Dãy phố đối diện khu phố thương mại Khang Gia

1.500.000

 

Các vị trí còn lại

600.000

 

4

Khu dân cư Thị trấn Cần Đước

Lô A (Mặt tiền đường Trần Hưng Đạo)

5.000.000

 

Lô B (Mặt tiền đường Nguyễn Huệ)

4.000.000

 

Lô C (Mặt tiền đường Nguyễn Huệ, đối diện lô B)

4.000.000

 

5

Khu cư xá Ngân hàng

Mặt tiền đường từ ranh Huyện ủy – Cuối cư xá Ngân hàng

1.500.000

 

6

Khu dân cư Chợ Tân Chánh

 

 

1.800.000

7

Khu dân cư Chợ Long Hựu Tây

 

 

1.800.000

8

Khu dân cư Chợ Đào

 

 

1.000.000

9

Khu dân cư bến xe Rạch Kiến

7 lô đầu kể từ tỉnh lộ 826

 

3.000.000

Các lô còn lại

 

2.500.000

10

Khu dân cư chợ Kinh Nước Mặn

Ngã 3 ĐT 826B - Chợ Long Hựu Đông

 

1.300.000

11

Khu TĐC của Trung tâm Phát triển quỹ đất

Mặt tiền chợ, đường Công nghiệp, ĐT 833B

 

2.500.000

Các vị trí còn lại

 

2.000.000

12

Khu TĐC Bình Điền thuộc xã Long Định

Đất loại I (tiếp giáp ĐT 833B)

 

2.500.000

Các vị trí còn lại

 

2.000.000

13

Khu dân cư Long Định (Công ty Cổ phần Tập đoàn Quốc tế Năm Sao)

Tiếp giáp ĐT 830B

 

2.800.000

Các vị trí còn lại

 

2.500.000

14

Khu dân cư, tái định cư Cầu Tràm

Đường số 1 và 6

 

2.500.000

Các đường còn lại

 

2.000.000

15

Khu tái định cư cụm công nghiệp và cầu cảng Phước Đông

Đường số 3

 

2.000.000

Các đường còn lại

 

1.700.000

16

Khu tái định cư Phước Đông (Cty TNHH MTV Việt Hoá - Long An)

Đường số 1

 

2.000.000

Các đường còn lại

 

1.700.000

17

Khu dân cư Nam Long

Xã Long Hòa - Tân Trạch

 

2.000.000

18

Khu dân cư Nam Long

Xã Long Hòa

 

3.000.000

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

1

 Sông Vàm Cỏ Đông

Sông Rạch Cát - Sông Rạch Chanh

 

             250.000

2

 Kinh Nước Mặn

Sông Vàm Cỏ - Sông Rạch Cát

 

             250.000

3

 Sông Rạch Cát

Sông Vàm Cỏ - Ranh Cần Giuộc

 

             250.000

4

Các sông kênh còn lại

 Áp dụng theo giá đất tại Phần III

 

 

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II

1

Thị trấn Cần Đước

 

350.000

 

2

Các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang và xã Phước Vân

 

 

180.000

3

Các xã Mỹ Lệ, Long Sơn, Tân Trạch, Tân Lân, Phước Đông

 

 

160.000

4

Các xã Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây

 

 

140.000

           
  1. HUYỆN CẦN GIUỘC

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . . . .  ĐẾN  HẾT

ĐƠN GIÁ (đồng/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

1

QL 50

Ranh TP - Ngã ba Tân Kim kéo dài thêm 100m về phía Cần Giuộc

 

2.000.000

Cách ngã ba đuờng Nguyễn Thái Bình 100m (về phía Thành phố) - Cầu Cần Giuộc

 

1.800.000

Cầu Cần Giuộc - Ngã năm mũi tàu kéo dài 150m về phía Cần Đước

2.000.000

2.000.000

Ngã ba Kế Mỹ kéo dài 100m về 2 phía (Cần Đước, Cần Giuộc)

 

1.400.000

Cách ngã tư Chợ trạm 150m - hết ranh Cần Giuộc

 

1.400.000

Các đoạn còn lại

 

1.200.000

2

Tuyến tránh QL 50

QL 50 kéo dài 50m (phía Tân Kim và Trường Bình)

 

1.200.000

ĐT 835A kéo dài 100m (về hai phía)

 

900.000

Còn lại

 

600.000

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 835

Ngã năm mũi tàu kéo dài 150m

 

2.000.000

Ngã ba Mỹ Lộc (giáp ĐH 20) kéo dài 100m về 2 phía (về phía Cần Giuộc và Ngã tư Xoài Đôi)

 

800.000

Ngã ba Mỹ Lộc (giáp ĐT 835B) kéo dài 100m về 2 phía

 

800.000

Còn lại

 

600.000

2

ĐT 835B

Ngã tư Phước Lý kéo dài 100m về 2 phía (Long Thượng và Phước Lý)

 

1.000.000

Cầu Long Thượng kéo dài 500m về phía UBND xã Long Thượng

 

800.000

Còn lại

 

500.000

3

ĐT 826

Ranh Tp.HCM - Ngã tư Phước Lý kéo dài 100m về phía cầu Tràm

 

1.200.000

Còn lại

 

900.000

4

Nguyễn Thái Bình

Ngã năm Mũi Tàu – Ngã ba Nguyễn Thái Bình

2.000.000

2.000.000

5

ĐT 826C (HL 12)

Cầu Rạch Dơi (TPHCM) – Thất Cao Đài

 

1.100.000

UBND Xã Long Hậu 100m về hai phía

 

950.000

Ngã ba Tân Thanh kéo dài 100m về 2 phía (Phước Vĩnh Tây – Long Hậu)

 

950.000

Nhà lồng Chợ núi 100m về 2 phía

 

750.000

Ngã tư Đông Thạnh kéo dài 200m về 2 phía (cầu ông Hiếu và Phước Vĩnh Tây)

 

650.000

Còn lại

 

500.000

6

ĐT 830 (HL 19)

Ngã 4 Đông Thạnh – Kéo dài 200m về 2 phía (Long Phụng và Tân Tập)

 

700.000

Trường Tiểu học Tân Tập - Cổng UBND xã Tân Tập kéo dài 100m

 

700.000

Ngã tư chợ Trạm kéo dài 50m về 2 phía theo ĐT 830

 

1.200.000

Ngã ba Phước Thành (xã Thuận Thành) kéo dài 50 m về 2 phía

 

700.000

Còn lại

 

500.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

 

1

ĐH 11

Cách ngã ba Tân Kim 100m-QL 50

 

1.700.000

Đoạn còn lại

 

1.200.000

2

ĐH 20

Ngã ba Mỹ Lộc (ĐT 835A) kéo dài 50m

 

700.000

Ngã ba Phước Thành xã Thuận Thành (ĐT 830) kéo dài 50m

 

700.000

Còn lại

 

500.000

3

ĐH còn lại

 

 

 

- Các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim

 

 

300.000

- Các xã Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu

 

 

200.000

- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng

 

 

150.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

1

Đường Thanh Hà

QL50 – Đường Nguyễn Thái Bình

 

500.000

2

Lãnh Binh Thái

Trương  Định - Bến ghe vùng hạ

5.000.000

 

Bến ghe vùng hạ - Đường Nguyễn Thị Bẹ

3.000.000

 

3

Công trường Phước Lộc

 

5.000.000

 

4

Trương Định

 

4.000.000

 

5

Thống Chế Sĩ

 

4.000.000

 

6

Nguyễn Thị Bảy

Riêng 2 căn nhà đầu góc Lãnh Binh Thái

5.000.000

 

Căn thứ ba - QL50

1.500.000

 

QL50 - Cầu Chợ mới

500.000

 

7

Nguyễn An Ninh

Nguyễn Thị Bảy - Hết ranh bệnh viện đa khoa Cần Giuộc

1.500.000

 

Ngã năm mũi tàu kéo dài 150m

2.000.000

2.000.000

Còn lại

1.200.000

1.200.000

8

Nguyễn Đình Chiểu

Nghĩa Sĩ Cần Giuộc - Sư Viên Ngộ

3.500.000

 

9

Trần Chí Nam

 

3.500.000

 

10

Sương Nguyệt Anh

 

3.500.000

 

11

Hồ Văn Long

Trương Định - Trần Chí Nam

3.000.000

 

Trần Chí Nam - Sương Nguyệt Anh

1.500.000

 

12

Đường Mỹ Đức Hầu

 

1.000.000

 

13

Đường Nguyễn Hữu Thinh

 

1.000.000

 

14

Sư Viên Ngộ

 

2.000.000

 

15

Đường Nghĩa sĩ Cần Giuộc

Riêng 2 căn nhà đầu góc Lãnh Binh Thái

5.000.000

 

Đoạn còn lại

3.500.000

 

16

Trương Văn Bang

QL50 – Nguyễn An Ninh

600.000

 

17

Nguyễn Thị Bẹ

Trọn đường

1.500.000

1.500.000

18

Đường Chùa Bà

 

2.000.000

 

19

Đường Cầu Tràm

 

2.000.000

 

20

Đường Lộ Mới

ĐT 835B - Ranh TP.HCM

 

400.000

21

Đường Tân Điền - Quy Đức (ĐH 14)

Cầu Tân Điền - Ranh TP.HCM

 

400.000

22

Đường Tân Phước (ĐH11 nối dài)

100m đầu tiếp giáp QL50

 

700.000

Đoạn còn lại

 

400.000

23

Đường Long Phú

Nguyễn Thái Bình - Ranh TP.HCM

 

400.000

24

Lộ Vĩnh Nguyên

QL50 - Đê Trường Long

 

300.000

25

Đê Trường Long

Đường Nguyễn An Ninh - ĐT 830

 

300.000

26

Đường ấp 3 (Long Hậu - Hiệp Phước)

Cầu Bà Đằng - Hiệp Phước

 

1.500.000

Còn lại

 

250.000

27

Mai Chánh Tâm

 

3.500.000

 

28

Đường Kênh 6m

 

 

250.000

29

Đường Trường Bình - Phước Lâm

 

 

250.000

30

Đường Kênh 5 Mên

 

 

250.000

31

Đường Mỹ Lộc - Phước Hậu

 

 

250.000

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

1

Thị trấn Cần Giuộc

 

 

 

Đoạn đường

Lãnh Binh Thái – Chùa Bà

2.000.000

 

2

Xã Long Thượng

ĐT 835B - Cầu Tân Điền

 

600.000

Chợ Long Thượng

 

800.000

3

Xã Phước Lại

Bến phà cũ - Ngã ba Tân Thanh

 

1.000.000

4

Đường Nội bộ KCN Tân Kim

 

 

800.000

5

Đường Nội bộ KCN Long Hậu

 

 

900.000

6

Đường vào khu Tái định cư Tân Kim mở rộng

 

 

270.000

III

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa

 

 

 

1

- Thị trấn Cần Giuộc

 

350.000

 

2

- Các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim

 

 

270.000

3

- Các xã Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu

 

 

200.000

4

- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng

 

 

150.000

E

KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

1

Khu vực chợ mới

Đường Nguyễn Thái Bình – Cầu Chợ Mới (dãy A)

1.500.000

 

Đường Nguyễn Thái Bình – Sông Cầu Tràm (dãy B)

750.000

 

Phần còn lại

500.000

 

2

Khu dân cư Việt Hóa

Các lô tiếp giáp QL50

5.000.000

 

Các lô còn lại

4.000.000

 

3

Khu dân cư-tái định cư Mỹ Dinh-Trường Bình

Các lô tiếp giáp đường Nguyễn Thị Bẹ

 

1.500.000

Các lô còn lại

 

1.200.000

4

Khu tái định cư Tân Kim

 

 

1.200.000

5

Khu tái định cư Tân Kim (mở rộng)

 

 

1.000.000

6

Khu tái định cư Tân Phước - Tân Kim

 

 

1.200.000

7

Khu dân cư Long Hậu

 

 

1.500.000

8

Khu dân cư-tái định cư Long Hậu (mở rộng)

 

 

1.500.000

9

Khu dân cư-tái định cư Thành Hiếu - Long Hậu

 

 

1.200.000

10

Khu dân cư-tái định cư nhựa Phước Thành-Long Hậu

 

 

1.000.000

11

Khu dân cư-tái định cư nhựa Caric-Long Hậu

 

 

1.000.000

12

Khu dân cư-tái định cư Phước Lý (Công ty Cổ Phần Tập đoàn Quốc tế Năm Sao)

 

 

1.200.000

13

Khu tái định cư Hải Sơn  - Long Thượng

 

 

1.200.000

14

Khu dân cư-tái định cư Tân Tập

 

 

700.000

 PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

 

1

Sông Soài Rạp

 

 

 

 

- xã Tân Tập

 

 

250.000

 

- Các xã còn lại

 

 

220.000

2

Sông Cần Giuộc, Sông Rạch Cát

 

250.000

220.000

3

Sông Kênh Hàng, Sông Ông Chuồng, Sông Rạch Dừa, Sông Rạch Dơi

 

 

150.000

4

Ven sông, kênh còn lại

Áp dụng giá đất ở tại Phần III

 PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II

1

- Thị trấn Cần Giuộc

 

250.000

 

2

- Các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim

 

 

140.000

3

- Các xã Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu

 

 

120.000

4

- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng

 

 

110.000

  1. HUYỆN ĐỨC HUỆ

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đồng/m2)

THỊ TRẤN

 XÃ

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG 

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 822

Cầu Đức Huệ – Ranh khu dân cư Công viên thị trấn Đông Thành

2.200.000

 

Ranh khu dân cư công viên Thị trấn Đông thành- Vòng xoay

 

 

- Phía công viên

2.500.000

 

- Phía đối diện Khu dân cư Công viên

2.200.000

 

2

ĐT 838

Ranh khu dân cư Công viên thị trấn Đông Thành  – Vòng xoay

 

 

- Phía công viên

2.000.000

 

- Phía đối diện Khu dân cư Công viên

1.600.000

 

Ranh khu dân cư Công viên thị trấn Đông Thành – Bến phà

1.500.000

 

Vòng Xoay - Đường giáp Trường cấp 2 Thị trấn Đông Thành

1.500.000

 

Đường giáp Trường cấp 2 Thị trấn Đông Thành - Km3

1.260.000

 

Km3 – cua ấp 6

690.000

 

Cua ấp 6 – Cầu Rạch Cối

 

 

 - Phía tiếp giáp đường

550.000

 

 - Phía tiếp giáp kênh

 

300.000

Cầu rạch cối – Km9-400

 

350.000

Km9-400 – Ngã 3 ông Tỵ+200m

 

450.000

Ngã 3 ông Tỵ+200m – Cầu Bà Vòm+400m

 

300.000

Cầu Bà Vòm+400m – ngã 4 trạm y tế

 

450.000

Ngã 4 trạm y tế - Ngã 4 nhà ông Trị

 

650.000

Ngã 4 nhà ông Trị - Cầu Mỹ Bình trừ 200m

 

400.000

Cầu Mỹ Bình-200m – Kênh Tỉnh

 

400.000

Kênh Tỉnh – Cống Bàu Thúi

 

800.000

Cống Bàu Thúi - Biên giới Campuchia

 

2.000.000

3

ĐT 838B

ĐT 838 – Ranh đất nhà ông 3 Lực

 

200.000

Ranh đất nhà ông 3 Lực – Cống rọc Thác Lác cộng 200

 

350.000

Cống rọc Thác Lác cộng 200m – Hết ranh cụm dân cư

 

500.000

Hết ranh cụm dân cư – Hết ĐT 838B

 

300.000

4

ĐT 838C

ĐT 838 – Kênh Quốc phòng

 

250.000

Kênh Quốc phòng – Ngã rẽ Sơ Rơ trừ 300m

 

150.000

Ngã rẽ Sơ Rơ trừ 300m – Cầu đường Xuồng (Ranh huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh)

 

350.000

5

ĐT 839

Vòng xoay – Đường đi ấp 2 MTĐ (Ranh đất Nghĩa trang liệt sĩ)

1.500.000

 

Đường đi ấp 2 – Cầu Mỏ Heo trừ 300m

 

 

 - Phía tiếp giáp đường

 

700.000

 - Phía tiếp giáp kênh

 

200.000

Cầu Mỏ Heo trừ 300m – Ranh đất trạm xăng Hòa Tây - Bình Hòa Bắc

 

 

 - Phía tiếp giáp đường

 

200.000

 - Phía tiếp giáp kênh

 

150.000

Ranh đất trạm xăng Hòa Tây –Kênh lô 9

 

 

 - Phía tiếp giáp đường

 

400.000

 - Phía tiếp giáp kênh

 

300.000

Kênh lô 9 - Cống Hai Quang

 

 

 - Phía tiếp giáp đường

 

200.000

 - Phía tiếp giáp kênh

 

150.000

Cống Hai Quang – Hết ranh đất Khu dân cư Bình Hòa Hưng

 

480.000

Hết ranh đất Khu dân cư Bình Hòa Hưng – Hết ranh đất huyện Đức Huệ

 

350.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

 

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

1

Đường vào Trạm cấp nước

ĐT 838 – phòng Giáo dục

650.000

 

2

Đường vào Bệnh viện (Thị trấn Đông Thành)

ĐT 838 – rạch Gốc

600.000

 

3

Đường vào Trại giam

ĐT 838 – rạch Gốc

600.000

 

4

Đường nhà Ông 5 Ải

ĐT 838 – rạch Gốc

600.000

 

5

Đường nhà Ông Dùm

 

350.000

 

6

Đường nhà Ông 2 Nghiệm

ĐT 838 – kênh Cầu Sập

440.000

 

7

Đường vào nhà Ông 4 Nhị - cuối tuyến

 

 

550.000

 

8

Đường từ sông Vàm Cỏ Đông - Cụm dân cư

- Phía tiếp giáp đường

600.000

 

- Phía Tiếp giáp kênh

300.000

 

9

Đường Nhà Văn Hóa - Kênh Rạch Gốc

 

600.000

 

10

Đường từ kênh rạch Gốc –Cầu Chữ Y (đường số 1)

 

940.000

 

11

Cầu Chữ Y – kênh số 2

 

500.000

 

12

Đường Chân Tốc

ĐT 838 – Kênh Quốc phòng

 

350.000

Kênh Quốc phòng - Cầu Chân tốc

 

250.000

13

Đường Gốc Rinh

ĐT 838 - Giáp ranh khu dân cư ấp 6

 

250.000

14

Đường 838 - ấp 6

ĐT 838 – Cống kênh 26

 

350.000

15

ĐT 838B - ĐT 838

 Ngã ba Mỹ Lợi - Đầu ĐT 838 (ngã 3 Ông Tỵ)

 

150.000

16

Đường vào Trung tâm Dạy nghề

ĐT 838 – Rạch Gốc

500.000

 

17

Đường vào ấp 2

ĐT 839 – Nhà ông Hai Cậy

500.000

400.000

Nhà ông 2 Cậy – Trường ấp 2 Mỹ Thạnh Đông

 

300.000

18

ĐT 838 - Hết ranh đất nhà 6 Mềm

 - Tiếp giáp đường

450.000

 

 - Tiếp giáp kênh

300.000

 

19

Đường số 10

ĐT 838 - Cầu chữ Y

 

 

 - Tiếp giáp đường

750.000

 

 - Tiếp giáp kênh

450.000

 

20

Đường cặp Trường Mầm non Hoa sen

ĐT 838 – Kênh Rạch Gốc

 

 

- Phía Tiếp giáp đường

450.000

 

- Phía Tiếp giáp kênh

300.000

 

21

Đường Bình Hòa Bắc (Nhánh rẽ vào trụ sở UBND xã Bình Hòa Bắc)

ĐT 839 – Bến đò Trà Cú

 

 

 - Phía tiếp giáp đường

 

300.000

 - Phía tiếp giáp kênh

 

200.000

22

Đường Cây Điệp

ĐT 839 – Cầu Trà Cú

 

 

 - Phía tiếp giáp đường

 

300.000

 - Phía tiếp giáp kênh

 

200.000

23

Đường kênh Trà Cú (BHB)

Đồn Trà Cú - Cầu kho Lương thực

 

250.000

24

Đường về xã Bình Hòa Nam (ĐT 816)

Từ Cầu Trà Cú – Kênh Thanh Hải

 

 

 - Phía tiếp giáp đường

 

450.000

 - Phía tiếp giáp kênh

 

250.000

Từ Kênh Thanh Hải – Giáp ranh Thạnh Lợi, Bến Lức

 

 

 - Phía tiếp giáp đường

 

350.000

 - Phía tiếp giáp kênh

 

200.000

25

ĐT 839 (Manh Manh) - đến hết con lộ UBND xã Mỹ Bình (Cầu kênh Rạch gốc)

 

 

150.000

26

ĐT 838 - Bà Mùi

 - Phía tiếp giáp đường

 

300.000

 - Phía tiếp giáp kênh

 

100.000

III

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa.

Phía tiếp giáp đường

230.000

165.000

Phía tiếp giáp kênh

150.000

65.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

1

Khu phố chợ Bến phà

 

450.000

 

2

Khu phố chợ Rạch Gốc (Các hẻm chợ)

ĐT 839 - Trạm bơm

350.000

 

ĐT 839 – Chợ Rạch Gốc

350.000

 

3

Đường cụm tuyến dân cư

 

 

 

a

Cụm dân cư Thị Trấn Đông Thành

- Đường số 3 (Khu A, C, F, G, M, N, O)

1.200.000

 

- Đường số 1 (Khu E, D)

1.100.000

 

- Đường số 2

 

 

+ Khu E, F

1.100.000

 

+ Khu C, D, A

900.000

 

+ Khu B (tiếp giáp đường số 2 và đường số 1)

1.200.000

 

- Đường số 5 (Khu P, O)

900.000

 

- Đường số 7 (Khu P, L, Q, K)

750.000

 

- Đường số 13 (Khu D)

900.000

 

- Đường số 14 (Khu N)

750.000

 

- Đường số 15 (Khu M, N)

750.000

 

- Đường số 16 (Khu M)

900.000

 

- Đường số 17 (Khu G)

1.100.000

 

- Đường số 18 (Khu E)

1.500.000

 

b

Tuyến dân cư xã Mỹ Thạnh Bắc

 

 

450.000

c

Khu dân cư xã Mỹ Thạnh Tây

Cụm Trung tâm xã

 

360.000

Tuyến dân cư Ấp Mỹ Lợi

 

250.000

Tuyến dân cư ấp Dinh

 

150.000

d

Tuyến dân cư xã Mỹ Quý Tây

- Ấp 4

 

650.000

- Ấp 6

 

200.000

đ

Cụm dân cư xã Mỹ Quý Đông

 

 

300.000

e

Cụm dân cư xã Bình Hòa Bắc

- Ấp Tân Hòa

 

300.000

g

Khu dân cư xã Bình Hòa Nam

- Ngã 5

 

400.000

- Kênh Thanh Hải

 

150.000

- Trung tâm xã

 

500.000

h

Cụm dân cư xã Bình Thành

Cụm Trung tâm xã

 

400.000

- Ngã 5

 

400.000

- Giồng Ông Bạn

 

500.000

i

Cụm dân cư xã Bình Hòa Hưng

 

 

350.000

k

Cụm dân cư xã Mỹ Bình

 

 

150.000

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

Áp dụng giá đất ở tại Phần III

 

 

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II

 

Thị trấn Đông Thành

 

110.000

 

 

Các xã Bình Hoà Nam, Mỹ Quý Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hoà Bắc

 

 

60.000

 

Các xã Bình Hoà Hưng, Mỹ Quý Đông, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Bình, Bình Thành

 

 

50.000

  1.  HUYỆN THẠNH HÓA

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ .  .  .    ĐẾN  HẾT

ĐƠN GIÁ (đồng/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

1

QL 62

Ranh Thủ Thừa – Cầu Ông Nhượng

 

600.000

Cầu Ông Nhượng – Cầu La Khoa

 

420.000

Cầu La Khoa - Kinh Tam Lang

 

360.000

Kinh Tam Lang - Cầu Bến Kè

 

360.000

Cầu Bến Kè - Bún bà Của

420.000

420.000

Bún bà Của – Cầu Cái Tôm (Giáp ranh Tân Thạnh)

 

360.000

2

QL N2

QL 62 – Sông Vàm Cỏ Tây

420.000

 

Sông Vàm Cỏ Tây – Ranh Thủ Thừa

 

360.000

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

Dương Văn Dương (ĐT 836)

QL 62 – Cầu Lâm Trường

300.000

 

Cầu Lâm Trường - Cầu sân bay

250.000

 

Cầu sân bay - đường Trần Văn Trà

350.000

 

2

ĐT 839

Ranh Đức Huệ - Cầu 61

 

350.000

Cầu 61  -  ĐT 839 (Phía sau lưng trạm y tế Tân Hiệp)

 

350.000

3

ĐT 817 (Đường tỉnh Vàm Thủ - Bình Hòa Tây)

Đất cặp đường tỉnh

 

200.000

Đất tiếp giáp kênh Sáng phía Bắc cặp đường

 

150.000

4

Hùng Vương (Đường Trung tâm)

QL 62 - đường Lê Duẩn

550.000

 

5

Lê Duẩn (Đường Trung tâm)

Hùng Vương - Trần Văn Trà

550.000

 

6

Trần Văn Trà (Đường Trung tâm)

Lê Duẩn - Nguyễn Huệ

550.000

 

7

ĐT 836B (Đường Bến Kè - Xã Thạnh An)

QL 62 – Ngã 5 Bắc Đông

 

100.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN

 

 

 

1

N2 - Thuận Bình

 

 

100.000

2

Bún Bà Của – Thạnh An

(QL62 vào xã Thạnh An)

 

75.000

3

Đường Nghĩa trang Vĩnh Hằng

QL62 - Nghĩa trang Vĩnh Hằng

 

100.000

4

Đường vào Khu xử lý rác Tâm Sinh Nghĩa

QL62 - Khu xử lý rác Tâm Sinh Nghĩa

 

120.000

5

Đường liên xã Thuỷ Tây - Thạnh Phú - Thạnh Phước

Cặp Lộ (Ấp 4, xã Thuỷ Tây - Ấp Ông

 

Hiếu, xã Thạnh Phú - Ấp Thạnh Trung, Ông Quới, Đá Biên, Ấp Đình, xã Thạnh Phước)

 

65.000

Tiếp giáp kênh Sáng phía Bắc cặp lộ

 

50.000

6

Đường Cái Tôm

QL 62 - Kênh 2000 bờ Nam

 

90.000

7

Đường 839

Cầu 61 - lộ T4 (đường đá đỏ)

 

100.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên trong nội ô Thị trấn

 

 

 

1

Lê Duẩn (Đường số 1, Đường số 2)

 QL N2 - Phạm Công Thường

700.000

 

Phạm Công Thường - Trần Văn Trà

550.000

 

Trần Văn Trà - Nguyễn Đình Chiểu

260.000

 

2

Đỗ Huy Rừa

Cầu (QL N2) – Bến kè

390.000

 

3

Hồ Ngọc Dẫn (Đường Thị trấn – Bến Kè)

Công an huyện – Nguyễn Thị Định

520.000

 

4

Nguyễn Thị Định (Đường Thị trấn – Bến Kè)

Hồ Ngọc Dẫn - QL N2

520.000

 

5

Đường nội ô thị trấn

QL 62 – Cầu Bến Kè (Sông Vàm Cỏ)

130.000

 

6

Võ Văn Thành
(Đường số 2)

Hùng Vương - Nguyễn Đình Chiểu

260.000

 

7

Nguyễn Đình Chiểu
(Đường số 2, Đường số 3)

Võ Văn Thành - Dương Văn Dương

260.000

 

8

Nguyễn Bình
(Đường kênh Trung tâm)

QL N2 - Dương Văn Dương

240.000

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

III

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa

 

 

 

1

- Thị trấn Thạnh Hóa

 

200.000

 

2

 - Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Tân Đông, Tân Hiệp

 

 

75.000

3

 - Các xã Thạnh Phước, Thạnh Phú

 

 

60.000

4

 - Xã Thuận Bình, Thạnh An

 

 

50.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

I

Khu dân cư Trung tâm Thị trấn Thạnh Hóa

 

 

 

1

Dương Văn Dương
(Đường số 1)

Trần Văn Trà - Nguyễn Minh Đường

1.500.000

 

2

Trần Văn Trà
(Đường số 7)

Nguyễn Huệ - Dương Văn Dương

3.000.000

 

3

Nguyễn Trung Trực
(Đường số 8)

Nguyễn Huệ - Dương Văn Dương

3.000.000

 

4

Nguyễn Văn Khánh
(Đường số 9)

Nguyễn Minh Đường - Dương Văn Dương

3.000.000

 

5

Lê Văn Của
(Đường số 2)

Trần Văn Trà - Nguyễn Trung Trực

1.920.000

 

6

Ngô Văn Miều
(Đường số 3)

Nguyễn Văn Khánh - Nguyễn Văn Đệ

1.920.000

 

7

Nguyễn Minh Đường
(Đường số 4, 6)

Trần Văn Trà - Dương Văn Dương

1.920.000

 

8

Đường số 5

Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Văn Khánh

1.920.000

 

9

Nguyễn Văn Đệ
(Đường số 10)

Dương Văn Dương - Nguyễn Minh Đường

1.920.000

 

II

Khu DC nội ô

 

 

 

1

Nguyễn Trung Trực (Đường số 1)

Lê Duẩn - Nguyễn Huệ

880.000

 

2

Phạm Công Thường (Đường số 2)

Lê Duẩn - Nguyễn Minh Đường

880.000

 

3

Lê Văn Tao
(Đường số 3)

Nguyễn Trung Trực - Hồ Ngọc Dẫn

660.000

 

4

Nguyễn Huệ
 (Đường số 4)

Trần Văn Trà - Hồ Ngọc Dẫn

1.650.000

 

III

Cụm, tuyến dân cư vượt lũ

 

 

 

1

Thị trấn Thạnh Hóa (khu 1, 2, 3)

 

 

 

1.1

- Dãy nền cặp đường Hùng Vương

 

770.000

 

1.2

- Phạm Văn Bạch
(Đường số 2)

Lê Hữu Nghĩa - Nguyễn Văn Tiếp

550.000

 

1.3

- Lê Hữu Nghĩa
(Đường số 4)

Hùng Vương - Nguyễn Văn Kỉnh

550.000

 

1.4

- Huỳnh Việt Thanh
(Đường số 7)

Hùng Vương - Nguyễn Văn Kỉnh

550.000

 

1.5

- Lê Quốc Sản
(Đường số 10)

Hùng Vương - Nguyễn Văn Kỉnh

550.000

 

1.6

- Hoàng Quốc Việt
(Đường số 11)

Hùng Vương - Nguyễn Văn Kỉnh

550.000

 

1.7

- Nguyễn Thái Bình
(Đường số 14)

Hùng Vương - Nguyễn Văn Kỉnh

550.000

 

1.8

- Nguyễn Thị Minh Khai (Đường số 17)

Hùng Vương - Nguyễn Văn Kỉnh

550.000

 

1.9

- Lê Thị Hồng Gấm
 Đường số 18)

Hùng Vương - Nguyễn Văn Kỉnh

550.000

 

1.10

- Phạm Ngọc Thuần
(Đường số 21)

Hùng Vương - Nguyễn Văn Kỉnh

550.000

 

1.11

- Nguyễn Văn Tiếp
(Đường số 24)

Hùng Vương - Nguyễn Văn Kỉnh

550.000

 

1.12

- Nguyễn Văn Kỉnh (Đường số 03)

Lê Hữu Nghĩa - Nguyễn Văn Tiếp

385.000

 

1.13

- Đường số 5, 6, 8, 9, 12, 13, 15, 16, 19, 20, 22, 23

 

385.000

 

2

Xã Tân Hiệp

 

 

 

2.1

- Đường Số 1

 

 

300.000

2.2

- Đường số 9 (Khu dãy phố)

 

 

800.000

2.3

- Đường số 3, 8

 

 

400.000

2.4

- Đường số  7

 

 

400.000

2.5

- Đường số 2

 

 

300.000

2.6

- Đường số 4

 

 

300.000

2.7

- Đường số 5, 6

 

 

300.000

3

Khu dân cư ấp 61 (Chợ Thuận Hiệp cũ)

 

 

 

3.1

Đường cặp kênh Maren

Từ trạm y tế - Trụ sở Đoàn 4

 

300.000

3.2

Các đường còn lại của khu dân cư

 

 

250.000

4

Cụm dân cư các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây

 

 

330.000

5

Cụm dân cư xã Tân Đông

 

 

400.000

6

Cụm dân cư xã Thuận Bình, Thạnh An

 

 

200.000

7

Tuyến dân cư cặp QL 62 xã Tân Tây

 

 

400.000

8

Tuyến dân cư các xã

 

 

70.000

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

1

Ven sông Vàm Cỏ  Tây

 

 

 

 - Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Tây, Thị trấn Thạnh Hóa

 

95.000

95.000

- Các xã Tân Đông, Tân Tây, Thủy Đông

 

 

80.000

 - Thạnh Phước, Thạnh Phú

 

 

150.000

2

Ven các kênh Dương Văn Dương, An Xuyên

 

70.000

70.000

3

Ven kênh Nam QL 62

 

 

 

- Xã Tân Đông

Rạch gỗ – Kênh 19

 

150.000

- Xã Tân Tây

Kênh 19 – Kênh 21

 

75.000

- Xã Thạnh An, Thủy Tây, Thủy Đông

Kênh 21 – Cầu Bún Bà Của

 

65.000

4

Ven các kênh cặp lộ GTNT

 

 

65.000

5

Kênh 79 (Rạch Đá Biên - Xã Tân Thành, huyện Mộc Hóa)

 

 

55.000

6

Các sông kênh còn lại

Áp dụng theo giá đất tại Phần III

 

 

 PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II

1

Thị trấn Thạnh Hóa

 

75.000

 

2

Các xã Tân Đông, Thuận Nghĩa Hòa, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Hiệp

 

 

55.000

3

Các xã Thuận Bình, Thạnh An.

 

 

45.00

  1.  HUYỆN TÂN THẠNH

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ … ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đồng/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

 

A

 QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

1

 QL 62

 Ranh Thạnh Hóa – Hết ranh đất 2 Đát

 

300.000

 Hết ranh đất 2 Đát – Ranh Kiến Bình

 

400.000

 Ranh Kiến Bình - Hết Trường cấp 3

520.000

 

Hết Trường cấp 3 - Cầu Kênh 12

1.210.000

 

 Cầu Kênh 12 - Hết ranh đất ông Sáu Tài

1.870.000

 

 Hết ranh đất ông Sáu Tài - Ranh Kiến Bình

680.000

 

 Ranh Kiến Bình – Hết ranh đất 10 Rùm

 

260.000

 Hết ranh đất 10 Rùm – Cầu 7 thước

 

220.000

Cầu 7 thước - Ranh Mộc Hóa Tân Thạnh

 

170.000

2

 QL N2

 QL 62 - Ranh Đồng Tháp

 

180.000

B

 ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

 Đường 2 tháng 9 (ĐT 837 cũ)

 Phòng VHTT - Cầu Cà Nhíp (kể cả phần tiếp giáp với khu dân cư kênh Cầu Vợi).

1.320.000

 

 Cầu Cà Nhíp – Hết ranh Thị trấn

350.000

 

2

ĐT 837

 Hết ranh Thị trấn - Cầu Bằng Lăng

 

170.000

 Cầu Bằng Lăng - Cầu nhà thờ

 

1.020.000

 Cầu nhà thờ - Cầu Bùi Cũ

 

170.000

 Cầu Bùi Cũ - Hết Trường cấp 3 Hậu Thạnh Đông

 

240.000

 Trường cấp 3 Hậu Thạnh Đông - Ranh Trung tâm Nông sản Hậu Thạnh Đông

 

450.000

 Ranh Trung tâm Nông sản Hậu Thạnh Đông - Hết ranh đất ông Năm Tùng

 

940.000

 Hết ranh đất ông Năm Tùng - UBND xã Hậu Thạnh Tây

 

220.000

 UBND xã Hậu Thạnh Tây - Kinh Ranh Tháp Mười

 

170.000

3

ĐT 837 (nhánh rẽ)

 Đường 2 tháng 9 (ĐT 837 cũ) – Đường Hùng Vương (Đường 30 tháng 4 cũ)

280.000

 

4

 ĐT 829 (TL29)

 Cầu kênh 12 - Kênh Hiệp Thành

620.000

 

 Kênh Hiệp Thành - Cầu 2 Hạt (Ranh Tiền Giang)

 

180.000

5

 Đường tỉnh 819 (Lộ 79 cũ)

 

 

170.000

6

ĐT 837 B (Lộ 7 Thước cũ)

 QL 62 - Kênh Thanh Niên

 

100.000

 Kênh Thanh Niên - Kênh Cò

 

120.000

 Kênh Cò - Hết ranh huyện Tân Thạnh

 

100.000

C

 ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

 

1

 Lộ Bằng Lăng

 ĐT 837 - Ranh DNTN Duyên Thành Danh

 

180.000

 Ranh DNTN Duyên Thành Danh - Đường số 3 (cụm DCVL xã Tân Ninh)

 

610.000

 Đường số 3 (cụm DCVL xã Tân Ninh) - Cầu 5000

 

660.000

 Cầu 5000 - Hai Hạt

 

100.000

2

 Lộ Bùi Mới

 ĐT 837 - Hai Hạt

 

130.000

3

 Lộ Cà Nhíp

 Cầu Hiệp Thành - Ngã 5 Cà Nhíp

 

130.000

 Ngã 5 Cà Nhíp - Hai Hạt

 

4

 Lộ Tân Hòa

 ĐT 829  - Lộ Cà Nhíp

 

170.000

6

 Lộ Phụng Thớt

 ĐT837 - Cầu Đường Cắt

 

110.000

 Cầu Đường Cắt - Cầu kênh 5000

 

330.000

 Cầu kênh 5000 - Kênh 1000

 

220.000

 Kênh 1000 - Kênh Hai Hạt

 

140.000

D

 CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

 Các đường có tên

 

 

 

1

 Đường Dương Văn Dương (Huỳnh Việt Thanh)

 Ranh thị trấn Kiến Bình - Kênh Xẻo Điển

200.000

 

 Kênh Xẻo Điển - Chân cầu Tân Thạnh

1.100.000

 

 Chân cầu Tân Thạnh – Hết nhà ông Lê Kim Kiều

3.960.000

 

 Nhà ông Lê Kim Kiều – Kênh 12 (Cầu dây)

3.960.000

 

 Kênh 12 (Cầu dây) – Hết nhà ông Chín Dũng

200.000

 

 Nhà ông Chín Dũng – Ranh xã Kiến Bình

200.000

 

2

 Đường Hùng Vương (30 tháng 4) (Khu dân cư kênh Cầu Vợi)

 Đường 2 tháng 9 – Đường Nguyễn Trung Trực

1.030.000

 

 Đường Nguyễn Trung Trực – đường Lê Duẩn

690.000

 

3

 Đường 30 tháng 4 (Lê Văn Trầm)

 Đường 2 tháng 9 – đường Lê Duẩn

250.000

 

4

 Đường Kênh 12 (Tháp Mười)

 Kênh Hai Vụ - Kênh Đá Biên.

200.000

 

 Kênh Đá Biên -Ranh Trạm xăng dầu Hai Bánh.

210.000

 

 Ranh Trạm xăng dầu Hai Bánh – Cầu dây.

220.000

 

 Quốc lộ 62 - kênh Xáng Cụt.

220.000

 

 Kênh Xáng Cụt - ranh thị trấn và xã Tân Bình.

200.000

 

5

 Đường Lê Duẩn (Lộ Hiệp Thành)

 Đường tỉnh 829 - Đường 30 tháng 4

220.000

 

6

 Đường Phạm Ngọc Thạch

 Quốc lộ 62- Ranh thị trấn và xã Kiến Bình

200.000

 

7

 Đường Bắc Đông

 Quốc lộ 62- Kênh Xáng Cụt (trừ đoạn đi qua khu dân cư Sân Máy Kéo)

330.000

 

 Kênh Xáng Cụt - ranh thị trấn và xã Tân Bình

200.000

 

8

 Đường Tháp Mười (đường vào khu dân cư tam giác)

 QL 62 - đường Dương Văn Dương

460.000

 

9

 Đường số 3

QL 62 - Nhánh rẽ ĐT 837

1.000.000

 

Nhánh rẽ ĐT 837 - đường Lê Duẩn

550.000

 

10

 Đường số 1 (đường vào cụm DCVL số 1 thị trấn)

 Đường Dương Văn Dương - đường Nguyễn Thị Định (đường số 5)

460.000

 

11

Đường số 4

Đường Tây Cầu Vợi  - đường 30/4

200.000

 

12

Đường vào Khu Trung tâm Thương Mại dịch vụ Hoàng Hương

ĐT 829 - Khu Trung tâm thương mại dịch vụ Hoàng Hương

580.000

 

13

Đường bờ Bắc Kênh số 2

ĐT 829 - Đường số 3

200.000

 

14

Đường Tây Cầu Vợi

 

200.000

 

15

Đường vào Cụm DCVL xã Hậu Thạnh Đông

ĐT 837 - Cụm DCVL xã Hậu Thạnh Đông

 

400.000

16

Đường Bờ Bắc kênh 5000

Kênh Cà Nhíp - Ranh xã Nhơn Ninh và xã Tân Ninh

 

125.000

II

 Các đường chưa có tên

 

 

 

1

 Đường Cà Nhíp (Phía Tây Cà Nhíp)

 Đường 2 tháng 9 (ĐT 837 cũ) – Cầu kênh 1000 Nam

210.000

 

III

 Đường giao thông nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ hoặc bê tông hoặc nhựa

 

 

 

1

 - Thị trấn Tân Thạnh

 

200.000

 

2

 - Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân Ninh, Tân Thành

 - Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân Ninh, Tân Thành

 

125.000

3

 - Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập, Hậu Thạnh Tây, Bắc Hòa

 - Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập, Hậu Thạnh Tây

 

90.000

4

 - Các xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Kiến Bình

 - Các xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Bắc Hòa, Kiến Bình

 

70.000

E

 CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

1

 Chợ Tân Thạnh

 

 

 

 Dãy phố 2

 Nhà 2 Nhiêu - Cuối Dãy phố 2 (Nhà Ba Trọng)

3.320.000

 

 Trần Công Vịnh

 Nhà bà Bảnh – Nhà Sơn Ngọ

3.320.000

 

 Nhà Ngọc Anh - Nhà ông Lành

2.500.000

 

 Đường Tôn Đức Thắng (Nguyễn Văn Khánh)

 Nhà Sáu Hằng – Ngã ba bến xe

4.390.000

 

 Nhà ông Sáu Bảnh - nhà ông Mai Quốc Pháp

 

3.320.000

 

2

 Các xã

 

 

 

- Chợ Hậu Thạnh Đông

 

 

1.580.000

- Chợ Nhơn Ninh

 

 

650.000

- Chợ Tân Ninh

 Lộ Bằng Lăng - Đường số 4 (Cụm DCVL Tân Ninh)

 

840.000

 Các đường còn lại

 

550.000

3

Cụm DCVL số 1 thị trấn Tân Thạnh

 

 

 

 Đường Lê Phú Mười (Đường số 6)

 

350.000

 

 Đường Đinh Văn Phu (đường số 7)

 

480.000

 

Đường Võ Thị Sáu (đường số 2)

 

480.000

 

 Đường Phạm Hùng (đường số 3)

 

550.000

 

Đường Đỗ Văn Bốn (đường số 8)

 

      550.000

 

 Đường Huỳnh Việt Thanh (đường số 9)

 

      580.000

 

Đường Nguyễn Văn Tiếp (đường số 12)

 

      580.000

 

Đường Hồ Ngọc Dẫn (đường số 10);

 

      580.000

 

 Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đường số 1)

 

      920.000

 

 Đường Trần Công Vịnh (đường số 11), đường Nguyễn Bình (đường số 13, 4)

 

      920.000

 

 Đường Nguyễn Thị Định (Đường số 5)

 - Đoạn từ Đường Lê Phú Mười (Đường số 6) đến đường Huỳnh Việt Thanh (đường số 9)

      550.000

 

 - Đoạn từ đường Huỳnh Việt Thanh (đường số 9) đến đường Trần Công Vịnh (đường số 11)

      460.000

 

 Các đường còn lại

 

      290.000

 

4

Cụm DCVL số 2 thị trấn Tân Thạnh

 

 

 

Đường Lê Hữu Nghĩa (đường số 2)

 

      480.000

 

Đường Lê Văn Trầm (đường số 3 cũ)

 

      480.000

 

 Đường Trần Văn Trà (đường số 6)

 

      580.000

 

Đường số 9

 

      580.000

 

 Đường Nguyễn Trung Trực (ĐT 837 (nhánh rẽ))

 Đường Hùng Vương - Đường số 3

      580.000

 

 Các đường còn lại

 

      480.000

 

5

Cụm DCVL xã Tân Ninh

 

 

 

 Đường số 1

 Đường số 4 - Đường số 5

 

550.000

 Đường số 2

 Đường số 4 - Đường số 6

 

550.000

 Đường số 3

 Lộ Bằng Lăng - Đường số 4

 

550.000

 Đường số 4

 

 

360.000

 Đường số 5

 

 

520.000

 Đường số 6

 

 

410.000

 Các đường còn lại chưa có số

 

 

350.000

6

 Cụm DCVL xã Tân Thành

 

 

360.000

7

 Cụm DCVL xã Nhơn Ninh

 

 

290.000

8

 Cụm DCVL xã Hậu Thạnh Tây

 

 

360.000

9

 Cụm DCVL xã Hậu Thạnh Đông

 

 

360.000

10

 Cụm DCVL xã Nhơn Hòa Lập

 

 

320.000

11

 Cụm DCVL trung tâm xã Nhơn Hòa Lập

 

 

370.000

12

 Cụm DCVL xã Tân Lập

 

 

480.000

13

 Cụm DCVL xã Tân Hoà

 

 

220.000

14

 Cụm DCVL xã Tân Bình

 

 

210.000

15

 Cụm DCVL xã Bắc Hòa

 

 

360.000

16

 Cụm DCVL ấp Thận Cần xã Bắc Hòa

 

 

180.000

17

 Cụm DCVL xã Kiến Bình

 

 

240.000

18

 Cụm DCVL xã Nhơn Hòa

 

 

310.000

19

 Khu dân cư thị trấn (Khu tam giác)

 

1.050.000

 

20

 Khu dân cư Kênh Thanh Niên

 

1.200.000

 

21

 Tuyến dân cư kênh Bùi Cũ (kênh Bùi Mới)- xã Hậu Thạnh Đông

 

 

180.000

22

 Tuyến dân cư Kênh ba tri (Kênh Đạo)- xã Nhơn Hòa Lập

 

 

150.000

23

 Tuyến DCVL 7 Thước (30/4)- xã Kiến Bình

 

 

140.000

24

 Tuyến DCVL kênh Bùi Mới (Bảy Ngàn) - xã Tân Lập

 

 

170.000

25

 Tuyến DCVL kênh Cà Nhíp (Kênh 2000 Bắc) - xã Nhơn Hòa (B)

 

 

120.000

26

 Tuyến DCVL kênh Cà Nhíp (Kênh 2000 Nam) - xã Nhơn Hòa (N)

 

 

120.000

27

 Tuyến DCVL 7 Thước (Năm Ngàn) - xã Tân Lập

 

 

250.000

28

 Tuyến DCVL Đòn Dông - xã Tân Ninh

 

 

170.000

29

 Tuyến DCVL kênh 3 (kênh Năm Ngàn) - xã Tân Bình

 

 

120.000

30

 Tuyến DCVL kênh Biện Minh (Kênh Quận nối dài) - xã Hậu Thạnh Tây

 

 

130.000

31

 Tuyến DCVL kênh Quận nối dài - xã Tân Thành

 

 

150.000

32

 Tuyến DCVL kênh Tân Lập (Kênh Bằng Lăng) - xã Tân Lập

 

 

170.000

33

Khu dân cư Sân Máy Kéo

Các lô tiếp giáp mặt tiền đường Bắc Đông

600.000

 

Các lô tiếp giáp đường còn lại

300.000

 

34

Cụm DCVL Hai Vụ

 

240.000

 

35

Khu Trung tâm thương mại dịch vụ Hoàng Hương

 

580.000

 

36

Khu đất phía sau Bưu Điện (trừ phần tiếp giáp đường số 3 (QL 62 – Lê Duẩn))

 

330.000

 

37

Khu dân cư  kênh Hiệp Thành

 

210.000

 

38

Khu dân cư kênh Hậu Kênh Dương Văn Dương

Các lô mặt tiền tiếp giáp với đường Nguyễn Thị Định (đoạn từ đường Lê Phú Mười đến hết lô số 10 Khu A)

550.000

 

Các lô mặt tiền tiếp giáp với đường Nguyễn Thị Định (đoạn từ  lô số 11 khu A đến đường Trần Công Vịnh)

460.000

 

Các lô còn lại

210.000

 

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

1

 Bờ Bắc kênh Dương Văn Dương

 

110.000

100.000

 Cặp bờ kênh 5000

 

 

95.000

2

 Kênh 7 Thước (bờ Nam)

 

 

85.000

3

 Kênh 79 (bờ Nam)

 

 

80.000

4

 Kênh Quận, Kênh nông nghiệp (bờ Tây)

 

 

80.000

5

 Kênh 12 (bờ đông) các xã Tân Hoà, Tân Bình, Kiến Bình

 

 

100.000

6

 Kênh trung ương (bờ Nam)

 

 

90.000

7

 Kênh trung ương (bờ Bắc)

 

 

95.000

8

Bờ Tây  Kênh Cà Nhíp

 

 

95.000

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II

1

 - Thị trấn Tân Thạnh

 

        80.000

 

2

 - Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân Ninh, Tân Thành

 

 

        75.000

3

 - Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập, Hậu Thạnh Tây, Bắc Hòa

 

 

        70.000

4

 - Các xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Kiến Bình

 

 

        65.000

  1.  THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ … ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đồng/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

 QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

 

QL 62

 Cầu Quảng Cụt - Rạch Ông Sự

550.000

 

 Rạch Ông Sự - Cầu Cửa Đông

880.000

 

 Cầu Cửa Đông - Cầu Cá Rô

4.000.000

 

 Cầu Cá Rô - Cầu Mộc Hóa

 

3.000.000

 Cầu Mộc Hóa - Cửa khẩu Bình Hiệp

 

700.000

B

 ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 817 (ĐT WB2)

QL 62- Rạch Rồ

 

400.000

2

 ĐT 831

 Ngã tư Bình Hiệp - Giáp ranh xã Bình Tân

 

300.000

 Các đoạn còn lại

 

200.000

3

 ĐT 819

Đường cặp kênh 79 (Cầu Kênh Ngang- Cầu Cả Gừa 4)

 

220.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN

 

 

 

1

Đường liên xã Tuyên Thạnh – Thạnh Hưng

 QL 62 - Cầu Cái Cát

500.000

 

 Cầu Cái Cát - Kênh 79

 

200.000

2

 Đường liên xã Bình Hiệp – Thạnh Trị

 Ngã tư Bình Hiệp - Cầu rạch Rồ

 

300.000

 Cầu rạch Rồ - Cụm DC xã Thạnh Trị

 

165.000

3

Đường Bình Tân

 Đoạn ĐT 831 - Sông Vàm Cỏ

 

150.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

 Các đường có tên

 

 

 

1

 Trần Hưng Đạo

 Bạch Đằng – Hùng Vương

6.000.000

 

 Hùng Vương - Phan Chu Trinh

4.000.000

 

2

Lý Thường Kiệt

 Bạch Đằng - Hùng Vương

6.000.000

 

 Hùng Vương - Phan Chu Trinh

5.000.000

 

 Phan Chu Trinh – QL 62

4.000.000

 

3

 Hùng Vương  

Thiên Hộ Dương – Lý Tự Trọng

7.000.000

 

Lý Tự Trọng – Huỳnh Việt Thanh

3.000.000

 

4

 Hùng Vương nối dài

QL 62 - Cầu Hùng Vương

6.000.000

 

Hai Bà Trưng - Lê Hồng Phong

2.000.000

 

5

 Bạch Đằng

Huỳnh Việt Thanh – Lê Lợi (trong đê)

1.350.000

 

Lê Lợi –Đường 30/4 (trong đê)

2.200.000

 

Đường 30/4-Đường Phạm Ngọc Thuần

1.000.000

 

Đường Phạm Ngọc Thuần – Ngô Quyền

500.000

 

6

 Lê Lợi

 Bạch Đằng - Hùng Vương

5.000.000

 

 Hùng Vương - Nguyễn Du

4.000.000

 

 Nguyễn Du - QL 62 (Đốc Binh Kiều) (trong đê)

1.400.000

 

 Nguyễn Du - QL 62 (Đốc Binh Kiều) (ngoài đê)

1.000.000

 

 QL 62 - khu vườn ươm

2.000.000

 

7

 Lê Lợi nối dài

Khu vườn ươm - cuối tuyến Lê Lợi

1.700.000

 

8

 Võ Tánh

 

5.000.000

 

9

 Nguyễn Du  

 Thiên Hộ Dương – Lê Lợi

2.500.000

 

 Lê Lợi - Huỳnh Việt Thanh

850.000

 

10

 Lý Tự Trọng

 

3.000.000

 

11

 Nguyễn Thị Minh Khai

 

3.000.000

 

12

 Huỳnh Việt Thanh

 Trong đê

850.000

 

 Ngoài đê

600.000

 

13

 Phan Chu Trinh

 Lê Lợi – Đường 30/4

3.000.000

 

 Đường 30/4 - Hai Bà Trưng

2.000.000

 

14

 Thiên Hộ Dương  

 Bạch Đằng – QL 62 (Đốc Binh Kiều)

2.300.000

 

 QL 62 (Đốc Binh Kiều) - Ngô Quyền

2.000.000

 

15

 Hai Bà Trưng

 

3.000.000

 

16

 Ngô Quyền  

 QL 62 (Đốc Binh Kiều) - Bạch Đằng

1.100.000

 

 QL 62 (Đốc Binh Kiều) - Thiên Hộ Dương

1.000.000

 

17

 Phạm Ngọc Thạch

 

1.500.000

 

18

 Lê Hồng Phong

 

2.000.000

 

19

 Võ Thị Sáu

 

2.500.000

 

20

 Đường 30/4

 

7.000.000

 

21

Đường Nguyễn Văn Trỗi (Hẻm cặp sân vận động)

 

1.200.000

 

22

Đường Nguyễn Thái Bình (Hẻm Bạch Đằng 5m)

 

1.300.000

 

23

Các hẻm đường Lê Lợi

 

 

 

 

Hồ Ngọc Dần (Hẻm 88)

 

600.000

 

 

Ngô Văn Lều (Hẻm 72)

 

600.000

 

 

Lý Văn Khiêm (Hẻm 100)

 

600.000

 

24

Các hẻm đường Bạch Đằng

 

350.000

 

25

Đường Trần Công Vịnh (Hẻm 75 (Đường Hai Bà Trưng))

 

800.000

 

26

Đường Nguyễn Võ Danh (Nhánh rẽ đường Lê Lợi)

 

2.000.000

 

Đường số 1

 

1.400.000

 

Đường số 2

 

1.400.000

 

27

Đường Huỳnh Châu Sổ  (Hẻm sau khách sạn A (hẻm 37))

 

1.400.000

 

28

Đường Đỗ Văn Bốn  (Hẻm phía sau UBND huyện (hẻm 42))

 

1.000.000

 

29

Đường Đặng Thị Mành (Hẻm phía sau trường Huỳnh Việt Thanh (hẻm 38))

 

1.000.000

 

30

Đường Lê Duẩn (Đất cặp đường băng sân bay)

 

300.000

 

31

Đường Nguyễn Thị Quảng (Hẻm số 134 - đường Trần Hưng Đạo nối dài)

 

1.500.000

 

32

Đường Lê Thị Khéo (Hẻm rạp hát – đường Trần Hưng Đạo nối dài)

 

1.500.000

 

II

 Các đường chưa có tên

 

 

 

1

Hẻm QL 62 cặp khu bến xe - đường vào nhánh rẽ Lê Lợi

 

2.500.000

 

2

 Hẻm phía đông bến xe khách

 

1.000.000

 

3

 Hẻm phía tây bến xe khách

 

2.500.000

 

4

 Các hẻm tuyến dân cư Lê Lợi

 

300.000

 

5

Hẻm Phạm Ngọc Thạch kéo dài

 

350.000

 

6

Hẻm QL 62 (Cặp rạch Cá Rô)

Đường Nguyễn Thành A (Cầu Cá Rô - Trường Bổ túc Văn Hóa)

900.000

 

Trường Bổ túc Văn hóa – Kinh Huyện ủy

400.000

 

7

Hẻm số 13 của QL 62

 

700.000

 

8

Hẻm số 52 (thuộc hẻm ra QL 62)

 

700.000

 

9

Hẻm số 49 đường Nguyễn Du

 

1.000.000

 

10

Hẻm số 19 (Thanh tra)

 

600.000

 

11

Đoạn đường

Đê Huỳnh Việt Thanh - Đầu hẻm số 2

500.000

 

12

 Hẻm số 2 cầu dây

 

350.000

 

13

 Hẻm 96 - Quốc lộ 62

 

1.000.000

 

14

 Các hẻm đường Võ Tánh

 

1.500.000

 

15

 Các hẻm đường Thiên Hộ Dương

 

600.000

 

III

 Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa

 

300.000

130.000

E

 CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

1

 Cư xá Cán bộ (mặt hậu làng thương phế binh cũ) + khu dân cư khu phố 5

 

1.100.000

 

2

 Đất khu vườn ươm

 

500.000

 

3

 Khu Ao Lục Bình

 

1.800.000

 

4

Phường 3

Cụm dân cư Cầu Dây (Trừ những lô tiếp giáp đường Hùng Vương nối dài)

2.500.000

 

Khu dân cư Làng Nghề

 

 

Đường số 1 (cặp rạch cá Rô)

2.500.000

 

Các vị trí còn lại

1.500.000

 

Cụm dân cư Bắc Chang

130.000

 

5

 Xã Bình Tân

 Cụm dân cư Bình Tân

 

130.000

6

 Xã Bình Hiệp  

 Cụm dân cư Bình Hiệp

 

130.000

 Tuyến dân cư Bình Hiệp

 

130.000

 Khu dân cư chợ Bình Hiệp

 

500.000

7

Đường nội bộ Cụm dân cư Khu phố 9

 

100.000

 

8

 Xã Thạnh Hưng  

 Cụm DC Sồ Đô

 

130.000

 Cụm DC 79

 

130.000

9

 Xã Thạnh Trị

 Cụm DC Ấp 2

 

130.000

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

1

 Ven sông Vàm Cỏ Tây

 

300.000

170.000

2

 Ven kênh 79

 

 

115.000

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II

1

 Phường, thị trấn

 Phía trong đê bao

200.000

 

 Phía ngoài đê bao

100.000

 

2

 Xã

 

 

75.000

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  HUYỆN MỘC HÓA

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ .  .  .    ĐẾN  HẾT

ĐƠN GIÁ (đồng/m2)

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

1

QL 62

Ranh Tân Thạnh – Cầu 79

              187.000

Cầu 79 - Cầu Quảng Dài

              242.000

Cầu Quảng Dài - Cầu Quảng Cụt 

              264.000

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

Đường tỉnh 817
(ĐT WB2)

Cầu Bình Hòa Tây - Cầu Kênh ba xã

Giáp lộ

              484.000

Giáp kênh

              339.000

Cầu Kênh ba xã - Cụm dân cư ấp 3 Bình Hòa Đông

Giáp lộ

              264.000

Giáp kênh

              185.000

Cụm dân cư ấp 3 Bình Hòa Đông - Trường cấp 2,3 xã Bình Phong Thạnh

 

              484.000

Trường cấp 2,3 xã Bình Phong Thạnh - Giáp ranh Thạnh Hóa

Giáp lộ

              242.000

Giáp kênh

              169.000

2

Đường tỉnh 819

Đoạn qua xã Tân Lập

              242.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

1

Đường liên huyện QL62 - Thạnh Hóa

QL62 - Rạch Cả Đá

Giáp lộ

              264.000

Giáp kênh

              185.000

Rạch Cả Đá - Rạch Xẻo Lùng

Giáp lộ

              317.000

Giáp kênh

              222.000

Rạch Xẻo Lùng - Thạnh Phước

Giáp lộ

              211.000

Giáp kênh

              148.000

2

Đường liên xã Bình Hòa Đông - Bình Thạnh

Đường 817 - UBND xã Bình Thạnh

              187.000

3

Đường ra biên giới

Bình Phong Thạnh - Bình Thạnh

              187.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

I

Các đường có tên

 

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

III

Đường giao thông khác nền đường >= 3m, có trải đá, sỏi đá, bê tông hoặc nhựa

 

              154.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

1

Xã Bình Hòa Đông

Cụm dân cư Ấp 3

              154.000

Tuyến dân cư Ấp 1 Bình Hòa Đông (Cả Dứa)

              154.000

2

Xã Bình Thạnh

Cụm Trung tâm xã

              154.000

Tuyến dân cư Cây Khô Lớn - xã Bình Thạnh

              154.000

3

Xã Bình Hòa Tây

Cụm dân cư Ấp Bình Tây 1 - xã Bình Hòa Tây

              154.000

Cụm dân cư Trung tâm xã Bình Hòa Tây

              154.000

Tuyến dân cư Kênh 61 - xã Bình Hòa Tây

              154.000

4

Xã Bình Hòa Trung

Cụm dân cư Bình Hòa Trung

              154.000

Tuyến dân cư Bình Hòa Trung

              154.000

5

Xã Bình Phong Thạnh

Cụm dân cư Ấp 2

              154.000

Cụm Khu vực Đa khoa (Kênh Huyện ủy)

              154.000

6

Xã Tân Lập

Cụm Trung tâm xã

              154.000

Cụm dân cư 79 (Tỉnh lộ 819)

              154.000

7

Xã Tân Thành

Cụm dân cư Tân Thành

              154.000

Tuyến dân cư Tân Thành

              154.000

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

1

Ven sông Vàm Cỏ Tây

 

              209.000

2

Ven kênh 79

 

              143.000

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II

1

 

                99.000

  1.  HUYỆN VĨNH HƯNG

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ ….. ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đồng/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

 A

 QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

 B

 ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

 Đường tỉnh 831

Ranh thị xã Kiến Tường (xã Bình Tân) và Vĩnh Hưng (xã Tuyên Bình) - ranh xã Vĩnh Bình và Thị trấn Vĩnh Hưng

 

150.000

Ranh xã Vĩnh Bình và Thị trấn Vĩnh Hưng - Cống Rọc Bùi

800.000

 

Cống Rọc Bùi - đường Tuyên Bình

2.000.000

 

Cầu kênh 28 - Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng và xã Vĩnh Thuận

200.000

 

Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng và xã Vĩnh Thuận - Cầu Cả Môn (sông Vàm Cỏ Tây)

 

150.000

2

 Đường tỉnh còn lại

 

 

100.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

80.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

1

Đường Bình Thành Thôn A -B

 

3.000.000

 

2

Đường Nguyễn Văn Linh (đường cặp đê bao phía Nam (bên trong))

 Tuyên Bình - đường 30/4

2.500.000

 

 Đường 30/4 - Nguyễn Thị Hạnh

1.500.000

 

3

Đường Tuyên Bình

 ĐT 831 - Tháp Mười

2.000.000

 

 Tháp Mười - Huỳnh Việt Thanh

400.000

 

4

Đường Cách Mạng Tháng Tám

 Nguyễn Chí Thanh (Khu dân cư bến xe) - Tuyên Bình

1.200.000

 

 Tuyên Bình - Đường 3/2

2.500.000

 

 Đường 3/2 - Nguyễn Thị Hạnh

1.700.000

 

5

Nguyễn Văn Khánh

Sau UBND huyện

400.000

 

6

Nguyễn Văn Tịch

CMT8 - Nguyễn Thái Bình

800.000

 

7

Đường Huỳnh Văn Đảnh

 

1.200.000

 

8

Đường Nguyễn Trung Trực

 

1.200.000

 

9

Đường Huỳnh Văn Tạo

 

1.200.000

 

10

Đường Nguyễn Hữu Huân

 

1.200.000

 

11

Đường Sương Nguyệt Ánh

 

1.200.000

 

12

Đường Bùi Thị Đồng

 

1.200.000

 

13

Đường Võ Văn Ngân

 

1.200.000

 

14

Đường Nguyễn Văn Tiếp

 

1.200.000

 

15

Đường Nguyễn Thái Học

 

1.200.000

 

16

Đường Long Khốt

 Nguyễn Văn Linh (Đê bao phía Nam (ĐT 831)) - Tháp Mười

2.000.000

 

 Tháp Mười - Huỳnh Việt Thanh

1.200.000

 

17

Đường Võ Văn Tần  

 Đường CMT8 - Tháp Mười

2.000.000

 

 Tháp Mười - Huỳnh Việt Thanh

1.200.000

 

18

Đường 30/4  

 Nguyễn Văn Linh (Đê bao phía Nam (ĐT 831)) - Nguyễn Thái Bình

2.000.000

 

 Nguyễn Thái Bình - Huỳnh Việt Thanh

1.200.000

 

19

Đường 3/2  

 Nguyễn Văn Linh (Đê bao phía Nam (ĐT 831)) - Nguyễn Thái Bình

1.500.000

 

 Nguyễn Thái Bình - Huỳnh Việt Thanh

800.000

 

20

Đường Tháp Mười

 

2.000.000

 

21

Đường Nguyễn Thái Bình  

 Tuyên Bình (Đê bao phía Đông) - Đường 3/2

1.500.000

 

 Đường 3/2 - Nguyễn Thị Hạnh (đê bao phía Tây)

600.000

 

22

Đường Nguyễn Thị Hạnh (bên trong)

 

300.000

 

23

Đường Huỳnh Việt Thanh (bên trong)

 

300.000

 

24

Đường Nhật Tảo  

 Nguyễn Văn Linh (Đê bao phía Nam (ĐT 831)) - Nguyễn Thị Hồng

1.200.000

 

 Nguyễn Thị Hồng - Huỳnh Việt Thanh

600.000

 

25

Đường Nguyễn Thị Bảy

 

1.000.000

 

26

Đường Nguyễn An Ninh

 

600.000

 

27

Đường Nguyễn Thị Định

 

400.000

 

28

Đường Nguyễn Thị Hồng

 

400.000

 

29

Đường Nguyễn Duy

 ĐT 831 - Huỳnh Văn Đảnh

1.000.000

 

30

Đường Tôn Đức Thắng

 ĐT 831 - Võ Duy Dương

1.000.000

 

31

Đường Hoàng Hoa Thám

 CMT8 - Tháp Mười

1.000.000

 

32

Đường Lê Lợi

 Võ Văn Tần - Tuyên Bình

800.000

 

33

Đường Hoàng Quốc Việt

 

1.700.000

 

34

Đường Lê Thị Hồng Gấm

Đường 30/4 - Võ Thị Sáu

800.000

 

35

Võ Thị Sáu

 CMT8 - Lê Thị Hồng Gấm

800.000

 

36

Đỗ Huy Rừa

 

400.000

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

 III

Đường giao thông khác nền đường >= 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa

 

 

 

 

Ngoài đê bao

 

120.000

70.000

 

Trong đê bao

 

300.000

70.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

1

Cụm dân cư Bình Châu A và Cụm dân cư vượt lũ Bình Châu B

ĐT 831

 

500.000

Các đường còn lại

 

250.000

2

Cụm dân cư vượt lũ Vĩnh Bình

ĐT 831C

 

300.000

Các đường còn lại

 

200.000

3

Cụm dân cư vượt lũ Vĩnh Thuận

ĐT 831

 

300.000

Các đường còn lại

 

150.000

4

Cụm dân cư vượt lũ Gò Châu Mai

ĐT Vĩnh Hưng - Khánh Hưng

 

500.000

Các đường còn lại

 

250.000

5

Cụm dân cư vượt lũ còn lại

Đường tỉnh

 

200.000

 Đường huyện

 

150.000

 Các đường còn lại

 

100.000

6

 Khu dân cư lô H

 

 

 

 

 - Đường Huỳnh Tấn Phát

 CMT8 - Tháp Mười

800.000

 

 

 - Đường Dương Văn Dương

 Long Khốt - Huỳnh Tấn Phát

800.000

 

 

 - Đường Nguyễn Thông

 Dương Văn Dương - Cao Thắng

800.000

 

 

 - Đường Cao Thắng

 CMT8 - Tháp Mười

800.000

 

7

 Khu dân cư Bàu Sậy

 

 

 

 

 Nguyễn Bình

 Đường 3/2 - Nguyễn Thị Hạnh

1.000.000

 

 

 Trương Định

 Nhật Tảo - Nguyễn Thị Hạnh

800.000

 

 

 Phạm Văn Bạch

 Nguyễn Văn Linh - Trần Quang Diệu

1.200.000

 

 

 Trần Văn Trà

 Nguyễn Văn Linh - Trương Định

800.000

 

 

 Lê Quốc Sản

 Nguyễn Bình - CMT8

400.000

 

 

 Bùi Thị Xuân

 Trần Văn Trà - Phạm Văn Bạch

800.000

 

 

 Phạm Ngọc Thuần

 Nguyễn Bình - CMT8

800.000

 

 

 Hà Tây Giang

 Nguyễn Văn Linh - CMT8

800.000

 

 

 Lê Văn Khuyên

 Nguyễn Bình - CMT8

800.000

 

 

Phan Văn Đạt

 Nguyễn Văn Linh - CMT8

800.000

 

 

Trần Quang Diệu

 Nguyễn Thị Hạnh - Nhật Tảo

800.000

 

8

Khu dân cư Rọc Bùi

 

 

 

 

Đốc Binh Kiều

Tuyên Bình - Lê Văn Tưởng

1.200.000

 

 

Hồ Ngọc Dẫn

Tuyên Bình - Tôn Đức Thắng

1.200.000

 

 

Võ Duy Dương

Tuyên Bình - Tôn Đức Thắng

1.200.000

 

 

Phạm Hùng

Đốc Binh Kiều - Võ Duy Dương

1.200.000

 

9

Khu dân cư Bến xe mở rộng

 

 

 

 

Lê Văn Tưởng

ĐT 831 - Đốc Binh Kiều

1.200.000

 

 

Nguyễn Văn Kỉnh

ĐT 831 - CMT8

1.200.000

 

 

Nguyễn Chí Thanh

ĐT 831 - CMT8

1.200.000

 

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG KÊNH

Áp dụng giá đất ở tại phần III

 

 

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II

1

 Thị trấn

 Ngoài đê bao

100.000

 

 Trong đê bao

200.000

 

2

 Xã

 Tất cả các xã

 

50.000

  1.  HUYỆN TÂN HƯNG

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . .ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đồng/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

Đường tỉnh 831

 

460.000

 

Xã Vĩnh Thạnh (trừ đoạn qua cụm dân cư)

Cầu Cái Môn - Ranh Thị trấn (xã VT)

 

200.000

Xã Vĩnh Châu B

Ranh Thị trấn (xã VCB) - Cầu Tân Phước

 

200.000

2

Đường tỉnh 819

Ranh Thị xã Kiến Tường - Thị trấn

 

242.000

Thị trấn - Đường tỉnh 820

 

150.000

3

Đường tỉnh 820

Ranh huyện Vĩnh Hưng - Tân Hưng (Ranh Đồng Tháp)

 

80.000

4

Đường tỉnh 831D

ĐT 831 (Tân Hưng) - ĐT 820

 

100.000

5

Đường tỉnh 831E

ĐT 837B - Xã Vĩnh Lợi (Tân Hưng)

 

80.000

6

Đường tỉnh 837B

Ranh huyện Tân Thạnh - ĐT 831 (Tân Hưng)

 

80.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

250.000

105.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

1

Đường 3/2 (Đường số 1)

ĐT 831-Đường Lê Lai

2.000.000

 

Đường Lê Lai - Đường Phan Chu Trinh

2.800.000

 

Đường Gò Gòn - Đường Hai Bà Trưng

1.200.000

 

2

Đường Phan Chu Trinh (Đường số 2)

Đường 3/2 - Đường 24/3

1.500.000

 

Đường 24/3 - Đường Hoàng Hoa Thám

3.000.000

 

Đường Trần Hưng Đạo - Đường 30/4

1.500.000

 

3

Đường Trần Hưng Đạo (Đường số 2)

Đường Hoàng Hoa Thám - Đường 30/4

3.000.000

 

Đường 30/4 - Đường Lê Quý Đôn

900.000

 

4

Đường 30/4 (Đường số 3)

Đường Lê Quý Đôn - Đường Trần Hưng Đạo

1.500.000

 

Đường Trần Hưng Đạo - Đường 3/2

2.500.000

 

Đường 3/2 - Đường Lý Thường Kiệt

2.000.000

 

Cầu huyện Đội - Cầu 79 (đi Hưng Thạnh)

1.200.000

 

5

(Cụm dân cư Khu C Thị Trấn)

Đường Bạch Đằng - Đường Quang Trung (trừ các lô đất cặp đường 30/4)

500.000

 

6

Đường Phan Đình Phùng(Đường số 4)

Đường 3/2 - Đường Trần Hưng Đạo

1.700.000

 

7

Đường Nguyễn Trung Trực (Đường số 5)

Đường 3/2 - Đường Trần Hưng Đạo

3.500.000

 

8

Đường Hoàng Hoa Thám (Đường số 6)

Đường 3/2 - Đường Phan Chu Trinh

3.500.000

 

9

Đường Nguyễn Văn Trỗi (Đường số 7)

Đường 3/2 - Đường Phan Chu Trinh

2.200.000

 

10

Đường 24/3 (Đường số 8)

Đường Lý Thường Kiệt – Đường 3/2

2.000.000

 

Đường 3/2 - Đường Phan Chu Trinh

2.200.000

 

11

Đường Tháp Mười (Đường số 11)

Đường 3/2 – Đường Huỳnh Văn Đảnh

1.000.000

 

12

Đường Huỳnh Văn Đảnh (Đường số 12)

Đường 24/3 - Đường Phan Chu Trinh

1.200.000

 

13

Đường Phùng Hưng(Đường số 19)

Đường 30/4 - Đường 24/3

1.300.000

 

14

Đường Nguyễn Đình Chiểu (Đường số 20)

Đường 30/4 - Đường 24/3

1.200.000

 

15

Đường Lý Thường Kiệt (Đường số 21) 

Đường 3/2 - Đường 24/3

800.000

 

Đường 24/3 - Đường 30/4

1.000.000

 

Đường 30/4 - Đường Phạm Ngọc Thạch

800.000

 

16

Đường Lê Quý Đôn

Đường 3/2 - Đường Lê Thị Hồng Gấm

1.000.000

 

Đường Lê Thị Hồng Gấm-Phạm Ngọc Thạch

1.500.000

 

Đường Phạm Ngọc Thạch-Đường 30/4

1.000.000

 

17

Đường Võ Thị Sáu

Đường 3/2 - Đường Lê Quý Đôn

700.000

 

18

Đường Lê Thị Hồng Gấm

Đường 3/2 - Đường Lê Quý Đôn

800.000

 

19

Đường Hồng Sến

Đường Võ Thị Sáu - Đường Lê Thị Hồng Gấm

600.000

 

20

Đường Đốc Binh Kiều

Đường Võ Thị Sáu - Đường Lê Thị Hồng Gấm

600.000

 

21

Đường Phan Đình Giót

Đường Phạm Ngọc Thạch - Đường Lê Lai

700.000

 

22

Đường Tôn Đức Thắng

Đường Gò Gòn - Đường Hai Bà Trưng

800.000

 

23

Đường Gò Gòn

Đường 3/2 - Đường Nguyễn Trãi

800.000

 

24

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Đường 3/2 - Đường Nguyễn Trãi

800.000

 

25

Đường CM tháng 8

Đường Tôn Đức Thắng - Đường Nguyễn Trãi

800.000

 

26

Đường Lê Lợi

Đường Tôn Đức Thắng - Đường Nguyễn Trãi

800.000

 

27

Đường Võ Văn Tần

Đường 3/2 - Đường Nguyễn Trãi

800.000

 

28

Đường Nguyễn Thiện Thuật

Đường 3/2 - Đường Nguyễn Trãi

800.000

 

29

Đường Hai Bà Trưng

Đường Tôn Đức Thắng - Đường Nguyễn Trãi

800.000

 

30

Đường Nguyễn Trãi

Đường Gò Gòn - Đường Hai Bà Trưng

800.000

 

31

Đường Hoàng Văn Thụ

Đường Nguyễn Thị Minh Khai - Đường Lê Lợi

800.000

 

32

Đường Trần Quốc Toản

Đường CM tháng 8 - Đường Lê Lợi

800.000

 

33

Đường Phạm Ngọc Thạch

Đường Lý Thường Kiệt - Đường 3/2

1.000.000

 

Đường 3/2 - Đê bao (đường 79)

2.000.000

 

34

Đường Trương Định

Đường 30/4 - Đường Phạm Ngọc Thạch

1.000.000

 

35

Đường Nguyễn Văn Tiếp

Đường Trần Hưng Đạo - Đường Nguyễn Thái Bình

600.000

 

36

Đường Thủ Khoa Huân

Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt

800.000

 

37

Đường Lê Lai

Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt

800.000

 

38

Đường Bạch Đằng

Đường 30/4 - Huyện Đội

800.000

 

39

Đường Nguyễn Du

Đường Lãnh Binh Tiến - Đường Trần Văn Ơn

300.000

 

40

Đường Quang Trung

Đường Lãnh Binh Tiến - Đường 30/4

150.000

 

41

Đường Phan Bội Châu

Đường 30/4 - Đường Quang Trung

250.000

 

42

Đường Thiên Hộ Dương

Đường Huyện Thanh Quan - Đường Huỳnh Nho

150.000

 

43

Đường Lương Chánh Tồn

Đường Ngô Sĩ Liên - Đường Dương Văn Dương

150.000

 

44

Đường Trần Văn Ơn

Đường Bạch Đằng - Đường Quang Trung

150.000

 

45

Đường Huyện Thanh Quan

Đường Nguyễn Du - Đường Phan Bội Châu

150.000

 

46

Đường Huỳnh Nho

Đường Nguyễn Du - Đường Quang Trung

150.000

 

47

Đường Trần Văn Trà

Đường Bạch Đằng - Đường 30/4

150.000

 

48

Đường Ngô Sĩ Liên

Đường Nguyễn Du - Đường Quang Trung

150.000

 

49

Đường Dương Văn Dương

Đường Nguyễn Du - Đường Phan Bội Châu

150.000

 

50

Đường Tô Vĩnh Diện

Đường Nguyễn Du - Đường Quang Trung

150.000

 

51

Đường Lãnh Binh Tiến

Đường Bạch Đằng - Đường Phan Bội Châu

150.000

 

52

Đường D 18

Đường Phan Bội Châu - Đường Quang Trung

150.000

 

53

Khu DC Gò Thuyền giai đoạn II

Các đường bên trong

1.100.000

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

III

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa

120.000

60.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

I

Thị trấn Tân Hưng

 

 

1

Tuyến dân cư khu A

Đường cặp kênh 79

350.000

 

Các đường còn lại phía trong

150.000

 

2

Tuyến dân cư cặp ĐT 831

 

1.000.000

 

3

Khu kinh doanh có điều kiện

Đường số 5

1.500.000

 

Các đường còn lại

1.000.000

 

II

Xã Hưng Điền B

 

 

1

Cụm dân cư

Đường 79 Tân Hưng – Hưng Điền

 

1.200.000

Đường Tân Thành – Lò Gạch

 

1.000.000

Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ

 

2.000.000

Các đường còn lại

 

300.000

2

Tuyến dân cư Gò Pháo

 

 

100.000

III

Xã Hưng Điền

 

 

 

1

Cụm dân cư

Đường 79

 

200.000

Các đường còn lại

 

100.000

2

Cụm dân cư chợ xã Hưng Điền 

Hai bên chợ

 

1.200.000

Đường 79

 

900.000

Các đường còn lại

 

600.000

3

Tuyến dân cư đầu kênh 79

 

 

100.000

4

Tuyến dân cư kênh Lê Văn Khương

 

 

100.000

IV

Xã Vĩnh Thạnh

 

 

 

1

Cụm dân cư

Cặp đường tỉnh 831

 

500.000

Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ

 

700.000

Các đường còn lại

 

200.000

2

Tuyến dân cư cặp đường kênh 79

Thị trấn – Lâm Trường

 

100.000

3

Tuyến dân cư cặp đường tỉnh 831

 

 

500.000

V

Xã Vĩnh Đại

 

 

 

1

Cụm dân cư

Đường kênh 79

 

1.000.000

Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ

 

1.000.000

Đường kênh Ngang

 

500.000

Đường còn lại

 

100.000

2

Tuyến dân cư cặp đường kênh 79

 

 

150.000

VI

Xã Vĩnh Lợi

 

 

 

1

Cụm dân cư

Đường hai dãy phố đối diện chợ

 

1.000.000

Các đường còn lại

 

300.000

2

Tuyến DC cặp đường kênh 79

 

 

100.000

VII

Xã Vĩnh Châu A

 

 

 

Tuyến DC cặp ĐT 837 B

 

 

80.000

 

Cụm dân cư xã

 

 

100.000

VIII

Xã Vĩnh Châu B

 

 

1

Tuyến DC cặp ĐT 837 B

 

 

80.000

2

Tuyến dân cư kênh Gò Thuyền

 

 

100.000

3

Cụm dân cư

 

 

100.000

IX

Xã Thạnh Hưng

 

 

1

Tuyến dân cư kênh Sông Trăng

 

 

100.000

2

Tuyến dân cư kênh Cái Bát cũ

 

 

100.000

3

Cụm dân cư

 

 

100.000

X

Xã Hưng Hà

 

 

1

Tuyến dân cư cặp Kênh KT7 (Tân Thành – Lò Gạch)

 

 

120.000

2

Tuyến dân cư kênh Sông Trăng

 

 

100.000

3

Cụm dân cư

 

 

100.000

XI

Xã Hưng Thạnh

 

 

1

Tuyến dân cư kênh T35

 

 

100.000

2

Tuyến dân cư kênh Kobe

 

 

100.000

3

Cụm dân cư

 

 

100.000

XII

Xã Vĩnh Bửu

 

 

100.000

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG KÊNH

1

Ven sông Vàm Cỏ Tây, Kênh Phước Xuyên

 

70.000

2

Ven các Kênh sông Trăng, kênh Hồng Ngự, kênh 79, kênh Tân Thành - Lò Gạch

75.000

70.000

3

Ven kênh Cái Bát cũ, kênh Đìa Việt, kênh Gò Thuyền, kênh Cả Môn, kênh Cả Sách, kênh 1/5, kênh Ngang, kênh Bảy Thước, kênh Dương Văn Dương

70.000

60.000

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II

60.000

55.000

 

PHỤ LỤC III

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ

 

STT

ĐƠN VỊ

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ

1

Các phường thuộc thành phố Tân An (đô thị loại III)

Được tính bằng 70% giá đất ở tại phụ lục II

2

Các phường thuộc thị xã Kiến Tường, thị trấn thuộc huyện Bến Lức (đô thị loại IV)

Được tính bằng 70% giá đất ở tại phụ lục II

3

Các thị trấn thuộc các huyện còn lại (đô thị loại V)

Được tính bằng 70% giá đất ở tại phụ lục II

4

Các xã thuộc huyện,  thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An

Được tính bằng 70% giá đất ở tại phụ lục II

 

 

PHỤ LỤC IV

 

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ

 

STT

ĐƠN VỊ

GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ

1

Các phường thuộc thành phố Tân An (đô thị loại III)

Được tính bằng 80% giá đất ở tại phụ lục II

2

Các phường thuộc thị xã Kiến Tường, thị trấn thuộc huyện Bến Lức (đô thị loại IV)

Được tính bằng 80% giá đất ở tại phụ lục II

3

Các thị trấn thuộc các huyện còn lại (đô thị loại V)

Được tính bằng 80% giá đất ở tại phụ lục II

4

Các xã thuộc huyện,  thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An

Được tính bằng 80% giá đất ở tại phụ lục II

 

 

 

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Đỗ Hữu Lâm

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.