• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 20/05/2002
UBND TỈNH HƯNG YÊN
Số: 25/2002/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2002

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH HƯNG YÊN

 V/v ban hành điều lệ Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Hưng Yên

________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994.

Căn cứ Điu 22 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 12/8/1991.

Căn cứ Quyết định số 205/2001/QĐ-BVCTE ngày 16/10/2001 của Bộ trưởng - Chủ nhiệm uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam về việc ban hành Điều lệ Quỹ bảo trợ trẻ em Việt Nam (sửa đổi).

Căn cứ Quyết định 480/QĐ-UB ngày 22/5/1997 của UBND tỉnh Hung Yên về việc thành lập Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Hưng Yên.

Căn cứ Quyết định 46/2001/QĐ-UB ngày 17/10/2001 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc thành lập Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Hưng Yên.

Xét đề nghị của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Hưng Yên tại Tờ trinh số 122 TT/DSGĐTE ngày 16/5/2002.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1 : Ban hành kèm theo quyết định này bản điều lệ Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Hưng Yên.

Điều 2: Các ông (bà) Chánh văn phòng UBND tỉnh, Chủ nhiệm uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành.

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

 

Cao Văn Cường

ĐIU LỆ

Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Hưng Yên

(Ban hành kèm theo Quyết định số 25 QĐ/UB ngày 20 tháng 5 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hung Yên)

________________________

Chương I

 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Hung Yên.

1. Quỹ bảo trợ trẻ em (Quỹ BTTE) tính Hưng Yên là đơn vị trực thuộc Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Hưng Yên, được thành lập theo quy định của Điều 22 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và Quyết định 480/QĐ-UB ngày 22/5/1997 của UBND tinh Hưng Yên, có chức năng tổ chức, vận động, thu nhận, quản lý và sử dụng các nguồn lực về tài chính, vật chất, nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu của Chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Hưng Yên.

2. Quỹ BTTE tỉnh Hưng Yên có tư cách pháp nhân, có trụ sở, tài khoan và con dấu riêng theo quy định của pháp luật.

3. Quỹ BTTE tỉnh Hưng Yên hoạt động dưới sự chỉ đạo của Ban chỉ đạo xây dựng và phát triển Quỹ BTTE tỉnh Hưng Yên, Hội đồng bảo trợ Quỹ BTTE tỉnh, theo quy định của Điều lệ Quỹ BTTE tỉnh và các quy định của pháp luật.

Điều 2: Nguyên tắc hoạt động của quỹ BTTE tỉnh Hưng Yên.

1. Khai thác mọi nguồn lực bằng hình thức huy động sự đóng góp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong tỉnh, ngoài tỉnh và ngoài nước hỗ trợ thực hiện các mục tiêu của Chương trình hành động vì trẻ em Hưng Yên. Trong đó, đặc biệt ưu tiên trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em mồ côi, trẻ em khuyết tật, dị tật, trẻ em bị xâm hại, trẻ em lang thang cơ nhỡ, trẻ em vùns khó khăn và vùng bị thiên tai, dịch bệnh.

2. Bảo tồn và phát triển nguồn vốn của Quỹ BTTE tỉnh.

3. Việc quản lý và sử dụng Quỹ BTTE tỉnh Hưng Yên theo Thông tư số 15-TT/BTC ngày 6/2/1998 của Bộ Tài chính, quy định của Hội đông bảo trợ Quỹ BTTE tỉnh và quy định của pháp luật, chịu sự kiểm tra, gián1 sát của các cơ quan chức năng theo quy định.

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA QUỸ BTTE TỈNH HƯNG YÊN

Điều 3: Nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ BTTE tỉnh:

1. Xây dựng phương hướng, kế hoạch hoạt động dài hạn và hàng năm, báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng Quỹ BTTE tỉnh với Hội đồng Bảo trợ Quỹ BTTE tỉnh và trình Ban chỉ đạo xây dựng và phát triển Quỹ BTTE tỉnh phê duyệt.

2. Khai thác, thu nhận các nguồn đóng góp ở trong, ngoài tỉnh và ngoài nước tạo nguồn vốn cho Quỹ BTTE tỉnh. Phát triển nguồn vốn thông qua những hoạt động kinh tế, văn hoá có tính chất từ thiện theo quy định của pháp luật.

3. Phối hợp với các phòng chức năng, đơn vị thuộc Uỷ ban Dân số, gia đình và Trẻ em tỉnh, Uỷ ban Dân số, Gia đình và trẻ em các huyện, thị xã, các ngành, các đoàn thể, các tổ chức, cá nhân trong, ngoài tình và nước ngoài triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động đã được phê duyệt.

4. Thường xuyên tuyên truyền các hoạt động, hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ của Quỹ BTTE tỉnh và kết quả đóng góp của các cơ quan, các nhà tài trợ.

Chương III

TỔ CHỨC CỦA QUỸ BTTE TỈNH HƯNG YÊN

Điều 4: Tổ chức của Quỹ BTTE tỉnh.

1. Tổ chức, bộ máy của Quỹ BTTE tỉnh do UBND tỉnh quyết định. Giám đốc và các phó Giám đốc Quỹ BTTE tỉnh do Chủ nhiệm Uỷ ban Dân sô, Gia đình và Trẻ em tính bổ nhiệm theo uỷ quyền của UBND tỉnh.

2. Tổ chức của Quỹ BTTE tinh: (trước mắt Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh kiêm nhiệm).

+ Bộ phận Văn phòng.

+ Bộ phận vận động, tuyên truyền.

+ Bộ phận quản lý chương trình, dự án.

3. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận do Chủ nhiệm uỷ ban Dân số Gia đình và Trẻ em tỉnh quy định.

Điều 5: Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Quỹ BTTE tỉnh

1. Chịu trách nhiệm trước Ban chỉ đạo xây dựng và phát triển Quỹ BTTE tỉnh, Hội đồng Bảo trợ Quỹ BTTE tỉnh, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tính và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Quỹ Trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động của Quỹ BTTE đúng mục đích quy định của pháp luật và Điều lệ, quy định và kế hoạch của hội đồng Bảo trợ.

2. Định kỳ báo cáo kế hoạch và kết quả hoạt động của Quỹ BTTE tỉnh với Ban chí đạo xây dựng và phát triển Quỹ BTTE tỉnh, ƯBND tính và Hội đồng Bảo trợ Quỹ BTTE tỉnh.

3. Quản lý vốn và tài sản của Quỹ BTTE tỉnh theo quy định của Điều lệ này và các quy định của pháp luật về quản lý tài chính, tài sản.

4. Chuẩn bị nội dunç các cuộc họp và chủ độns đề xuất nội dung, biện pháp hoạt động của Quỹ với Ban chỉ đạo xây dựng và phát triển Quỹ BTTE, Hội đồng Bảo trợ Quỹ BTTE tỉnh.

5. Căn cứ vào nhu cầu công việc của Quỹ BTTE trình UBND tỉnh duyệt số lượng biên chế, tuyển dụng và hợp đồng lao động, cộng tác viên theo quy định của pháp luật.

6. Các Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về những lĩnh vực công tác được Giám đốc giao.

Điu 6: Mối quan hệ giữa Quỹ BTTE tỉnh với Quỹ BTTE các huyện, thị xã và cơ sở.

1. Quỹ BTTE tỉnh có trách nhiệm bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, thống nhất trong quản lý, điều hành, sử dụng nguồn vốn Quỹ BTTE các huyện, thị xã và cơ sở theo đúng quy định các nội dung chi.

2. Quỹ BTTE tính phối hợp với Quỹ BTTE các huyện, thị xã và cơ sở trong vận động xây dựng quỹ và thực hiện các chương trình dự án của Quỹ nhằm hỗ trợ thực hiện các mục tiêu của chương trình hành động vì trẻ em Hưng Yên.

3. Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh phối hợp với sở Tài chính -Vật giá và các cơ quan có liên quan theo dõi, kiểm tra việc quản lý và sư dụng Quỹ BTTE các cấp theo quy định của pháp luật.

Chương IV

TÀI CHÍNH CỦA QUỸ BTTE TỈNH HƯNG YÊN

Điều 7: Nguồn thu của Quỹ BTTE tỉnh.

1. Đóng góp của cơ quan nhà nước, đoàn thể nhân dân, các tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức nhân đạo từ thiện, lực lượng vũ trang và các tổ chức, cá nhân trong, ngoài tỉnh và ngoài nước.

2. Lợi nhuận khai thác từ nguồn vốn của Quỹ BTTE tỉnh được pháp luật cho phép.

3. Hỗ trơ từ ngân sách nhà nước.

4. Tiếp nhận tài trợ có mục đích rõ ràng, có địa chỉ cụ thể, phù hợp với quy định của pháp luật, thực hiện theo uỷ quyền của tổ chức, cá nhân tài trợ.

5. Các khoản thu hợp pháp khác.

Điều 8: Nội dung chi của Quỹ BTTE tỉnh

1 Hỗ trợ theo mục tiêu chiến lược của Chương trình hành động vì trẻ em Hưng Yên:

a- Hỗ trợ các mục tiêu sức khoẻ, dinh dưỡng cho trẻ em.

b- Hỗ trợ các mục tiêu về giáo dục cơ sở có chất lượng.

c- Hỗ trợ mục tiêu văn hoá, vui chơi của trẻ em.

d- Hỗ trợ các mục tiêu về bảo vệ giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.

đ- Hỗ trợ trẻ em vùng thiên tai, dịch bệnh và các tai nạn rủi ro khác.

e- Chi vốn đối ứng các dự án viện trợ (nếu có).

2. Chi quản lý hành chính: chi cho công tác nghiệp vụ, vận động phong trào để huy động nguồn lực, trả lương cán bộ hợp đồng (nếu có), chi văn phòng phẩm, hành chính phí, khen thưởng. Tổng chi phí quản lý hành chính không vượt quá 15% tổng số thu (khoản hỗ trợ của ngân sách nhà nước không được chi quản lý hành chính).

3. Hàng năm Quỹ BTTE tỉnh được dự phòng và tích luỹ từ 5% đến 10% số thu trong năm để chi đột xuất khi nguồn thu chưa đảm bảo đáp ứng các hoạt động của Quỹ BTTE tỉnh.

Điều 9: Nội dung chi của các dự án được tài trợ.

Đối với các dự án được tài trợ, nội dung chi được thực hiện theo thoả thuận giữa Quỹ BTTE tỉnh với nhà tài trợ, phù hợp với quy định của pháp luật. Riêng các dự án viện trợ của nước ngoài, nội dung chi được ihực hiện theo văn bản đã ký kết.

Điều 10: Nội dung chi theo mục đích của nhà tài trợ.

Khi tổ chức, cá nhân ủng hộ Quỹ BTTE tỉnh yêu cầu sử dụng nguồn tai trợ của mình cho các mục tiêu và đối tượng đúng phạm vi hoạt động của Quỹ BTTE tỉnh và luật pháp quy định thì Quỹ BTTE tỉnh có trách nhiệm thực hiện theo yêu cầu đó.

Điều 11: Công tác kê toán, tài chính, thống kê.

1. Quỹ BTTE tỉnh thực hiện công tác tài chính, kế toán, thống kê theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

2. Mở sổ theo dõi và thống kê đầy đủ danh sách các cơ quan, tổ chúc cá nhân ủng hộ Quỹ BTTE tỉnh và những đối tượng, địa chỉ được Quỹ BTTE tính giúp đỡ.

3. Lập và gửi đầy đủ, đúng thời hạn các báo cáo tài chính và quyết toán thu, chi định kỳ hàng tháng, quí, năm của Quỹ BTTE tỉnh với Hội đồng bảo trợ Quỹ BTTE tỉnh, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh và các cơ quan chức năng.

4. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo qui định của pháp luật

Chương V

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 12: Khen thưởng:

Quỹ BTTE tỉnh có hình thức ghi sổ vàng hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền khen thưởng cá nhân, tập thể, tổ chức có thành tích trong hoạt động Quỹ BTTE tỉnh Hưng Yên theo quy định của pháp luật.

Điều 13: Xử lý vi phạm:

Mọi hành vi vi phạm quy định của Điều lệ Quỹ BTTE tỉnh đều bị xử lý theo qui định của pháp luật.

Điều 14: Việc thành lập, giải thể và đình chỉ hoạt động Quỹ BTTE tỉnh:

Việc thành lập, giải thể và đình chỉ hoạt động Quỹ BTTE tỉnh do UBND tỉnh quyết định theo qui định của pháp luật.

Chương VI

ĐIU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15: Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ BTTE tỉnh Hưng Yên.

Trong quá trình tổ chức thực hiện Điều lệ này, nếu có phát sinh vướng mắc Giám đốc Quỹ BTTE tỉnh và Chủ nhiệm uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh trình UBND tỉnh xem xét quyết đinh bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.