NGHỊ QUYẾT
Về các khoản thu ở các cơ sở giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên, từ năm học 2006 - 2007
________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập;
Căn cứ Quyết định số 242/TTg ngày 24/5/1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn việc dạy thêm ngoài giờ của các trường phổ thông công lập;
Sau khi xem xét Tờ trình số 823/TT-UB ngày 13/7/2006 của UBND tỉnh về các khoản thu ở các cơ sở giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên từ năm 2006-2007; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
I. Quy định mức thu học phí và lệ phí tuyển sinh ở các cơ sở giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên, từ năm học 2006- 2007 như sau:
1- Các khoản thu ở các cơ sở giáo dục mầm non và trường phổ thông công lập
1.1- Học phí: Thu 9 tháng/năm học: Mức thu mỗi tháng, mỗi học sinh như sau:
Loại hình
|
Các huyện (đ/hs/tháng)
|
Thị xã (đ/hs/tháng)
|
a. Hệ công lập
|
|
|
- Nhà trẻ
|
18.000
|
25.000
|
- Mẫu giáo
|
14.000
|
18.000
|
- Trung học cơ sở (C2)
|
11.000
|
14.000
|
- Trung học phổ thông (C3)
|
18.000
|
22.000
|
b. Hệ bán công
|
|
|
- Nhà trẻ
|
28.000
|
30.000
|
- Mẫu giáo
|
21.000
|
28.000
|
- Trung học phổ thông
|
55.000
|
60.000
|
c. Hệ bổ thúc văn hóa
|
|
|
- Bậc trung học cơ sở
|
18.000
|
21.000
|
- Bậc trung học phổ thông
|
35.000
|
42.000
|
d. KTTH - Hướng nghiệp
|
4.500
|
5.000
|
1.2- Lệ phí tuyển sinh
Lệ phí tuyển sinh
|
Mức thu (đ/môn/thí sinh)
|
- Thi tuyển vào lớp 10 đại trà
|
7.500
|
- Thi tuyển vào lớp 10 chuyên
|
10.000
|
- Xét tuyển vào lớp 10 các hệ/HS
|
5.000
|
- Lệ phí chấm phúc khảo bài thi, thi lại
|
15.000
|
2- Đối với hệ thống trường đào tạo công lập địa phương quản lý
2.1- Thu học phí đào tạo (không thu học viên sư phạm theo kế hoạch):
Hệ đào tạo chính quy: Đối với học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề công lập mới theo chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND tỉnh giao; học phí thu 10 tháng/ năm học.
- Cao đẳng thu không quá 150.000đ/tháng/người học
- Trung cấp thu không quá 100.000đ/tháng/người học
- Đào tạo nghề thu không quá 70.000đ/tháng/người học
- Thực tập nghiệp vụ thu một tháng bằng học phí của hai tháng học.
2.2- Thu đào tạo và cấp chứng chỉ:
- Đào tạo cấp chứng chỉ A anh văn (3 tháng) 300.000đ/học viên/khóa
- Đào tạo cấp chứng chỉ B anh văn (4 tháng) 400.000đ/học viên/khóa
- Đào tạo cấp chứng chỉ C anh văn (4 tháng) 500.000đ/học viên/khóa
- Đào tạo cấp chứng chỉ A tin học (2 tháng) 200.000đ/học viên/khóa
- Đào tạo cấp chứng chỉ B tin học (3 tháng) 200.000đ/học viên/khóa
II. Hội đồng nhân dân tỉnh lưu ý: Việc tổ chức thu, quản lý và sử dụng quỹ học phí của các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập giao UBND tỉnh quy định tỷ lệ sử dụng cho các nội dung chỉ theo các quy định hiện hành của Nhà nước và tình hình cụ thể của địa phương; các đối tượng được miễn, giảm học phí thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
III. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh thể chế hóa theo các quy định hiện hành của Nhà nước và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 6 ngày 19 tháng 7 năm 2006.