QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Bí thư chi bộ, trưởng thôn,
bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản
______________________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 14/05/2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động thương binh & Xã hội, hướng dẫn thi hành Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 1569/TTg-NN ngày 19/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với nhân viên thú y xã;
Căn cứ Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Nghị quyết số 123/2008/NQ-HĐND12 ngày 04/8/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII kỳ họp thứ 12 về việc quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 89/STC-NS ngày 06/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế mức phụ cấp quy định tại Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 20/8/2008 của UBND tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Trần Văn Phu
|
QUY ĐỊNH
Về mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Bí thư chi bộ,
trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 19/5/2009 của UBND tỉnh Lai Châu)
____________________________________
I. Đối tượng và mức phụ cấp:
Đối tượng được hưởng phụ cấp
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp
(đồng/ tháng)
|
* Cán bộ khối Đảng:
|
|
|
1.Trưởng ban tổ chức đảng;
|
0,5
|
325.000
|
2.Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra đảng;
|
0,5
|
325.000
|
3.Trưởng ban tuyên giáo;
|
0,5
|
325.000
|
4. Cán bộ văn phòng Đảng uỷ
|
0,35
|
227.500
|
* Cán bộ khối Chính quyền
|
|
|
1.Phó Trưởng công an ( nơi chưa bố trí lực lượng công an chính qui );
|
1,0
|
650.000
|
2.Phó Chỉ huy trưởng quân sự;
|
1,0
|
650.000
|
3.Cán bộ kế hoạch-giao thông-thuỷ lợi-nông, lâm nghiệp;
|
1,0
|
650.000
|
4.Cán bộ lao động thương binh và XH
|
1,0
|
650.000
|
5.Cán bộ dân số - gia đình và trẻ em;
|
0,35
|
227.500
|
6. Thủ quĩ, văn thư, lưu trữ;
|
0,35
|
227.500
|
7.Cán bộ phụ trách đài phát thanh - TH;
|
0,35
|
227.500
|
8. Cán bộ quản lý nhà văn hoá;
|
0,35
|
227.500
|
9. Cán bộ thú y xã
|
1,0
|
650.000
|
* Cán bộ khối Đoàn thể
|
|
|
1.Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận tổ quốc;
|
0,7
|
455.000
|
2.Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM;
|
0,5
|
325.000
|
3.Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
|
0,5
|
325.000
|
4.Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
|
0,5
|
325.000
|
5.Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
|
0,5
|
325.000
|
6.Chủ tịch hội người cao tuổi;
|
0,5
|
325.000
|
7.Chủ tịch hội chữ thập đỏ Việt nam.
|
0,5
|
325.000
|
* Cán bộ không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản
|
|
|
1. Bí thư chi bộ thôn, bản, tổ dân phố;
|
0,7
|
455.000
|
2. Trưởng thôn, bản, tổ dân phố;
|
0,7
|
455.000
|
3. Công an viên thôn, bản, tổ dân phố;
|
0,35
|
227.500
|
4. Nhân viên y tế bản;
|
0,5
|
325.000
|
II. Thời gian áp dụng:
Mức phụ cấp này được áp dụng kể từ ngày 01/5/2009.
III. Nguồn kinh phí và tổ chức thực hiện:
- Nguồn kinh phí để thực hiện chi trả mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản được bố trí trong dự toán hàng năm của ngân sách xã, phường, thị trấn.
- Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả theo danh sách được UBND tỉnh phê duyệt và quyết toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước./.