THÔNG TƯ
Hướng dẫn thi hành Chương III Nghị định số57/1998-NĐ-CP ngày 31/7/1998
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thươngmại về hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nướcngoài
Căn cứ Pháp lệnh Hải quan ngày 20/02/1990;
Thực hiện khoản 4, Điều 29 Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày31/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt độngxuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài;
Tổng cục Hải quan hướng dẫn cụ thể việc thi hành Chương III về giacông với thương nhân nước ngoài quy định tại Nghị định 57/1998/NĐ-CP nói trênnhư sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1.Hợp đồng gia công hàng hoá ký giữa thương nhân Việt Nam với thương nhân nướcngoài theo nội dung đã được quy định tại Nghị định 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998của Chính phủ Việt Nam là căn cứ để cơ quan Hải quan làm thủ tục xuất khẩu,nhập khẩu hàng hoá để thực hiện hợp đồng gia công.
Cácphụ kiện của hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng gia công.
Trongquá trình thực hiện hợp đồng gia công nếu có thay đổi, điều chỉnh các điềukhoản của hợp đồng gia công, thương nhân Việt Nam tham gia ký kết hợp đồng phảicung cấp kịp thời cho Hải quan Việt Nam nơi theo dõi hợp đồng gia công các vănbản điều chỉnh đó.
Thươngnhân ký hợp đồng gia công phải chịu trách nhiệm thực hiện đúng quy định củapháp luật Việt Nam về ký kết và thực hiện hợp đồng gia công.
2.Tất cả hàng hoá xuất, nhập khẩu của hợp đồng gia công đều phải làm thủ tục hảiquan, chịu sự kiểm tra giám sát của Hải quan và nộp lệ phí hải quan theo đúngquy định của pháp luật Việt Nam.
3.Việc tiếp nhận hợp đồng gia công, làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất,nhập khẩu của một hợp đồng gia công, thanh khoản thanh lý hợp đồng gia công đượcthực hiện ở một đơn vị Hải quan thuộc tỉnh, thành phố nơi có Xí nghiệp hoặc trụsở của doanh nghiệp. Trường hợp tại địa phương không có cơ sở Hải quan, doanhnghiệp được chọn cơ quan Hải quan thuận tiện nhất để làm thủ tục.
Nếuhàng hoá của hợp đồng gia công được xuất/nhập khẩu tại cửa khẩu của Cục Hảiquan tỉnh, thành phố khác với Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhập hợp đồnggia công, thì Hải quan nơi có cửa khẩu xuất/nhập làm tiếp thủ tục hải quan trêncơ sở bộ hồ sơ hải quan đã được Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận,theo dõi hợp đồng chuyển đến. Sau khi làm xong thủ tục cho lô hàng, Hải quancửa khẩu xuất/nhập chuyển trả lại bộ hồ sơ cho Hải quan nơi tiếp nhận hợp đồnggia công.
4.Toàn bộ sản phẩm gia công phải được xuất trả cho bên nước ngoài thuê gia cônghoặc khách hàng do bên thuê gia công chỉ định, trừ số sản phẩm do bên thuê giacông thanh toán tiền gia công.
Sảnphẩm gia công sau khi đã xuất khẩu, nếu bên thuê gia công có văn bản trả lạihàng để tái chế, sửa chữa thì bên nhận gia công được nhận lại để tái chế và sauđó phải tái xuất khẩu.
5.Doanh nghiệp được phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng mẫu để làm mẫu gia công. Hàngmẫu không có giá trị thương mại thì không phải nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu.Nếu mẫu hàng xuất khẩu được sản xuất từ nguyên phụ liệu, vật tư nhập khẩu củahợp đồng gia công, thì được đưa vào thanh khoản như sản phẩm xuất khẩu.
II. GIẢI THÍCH MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH
1.Đối tượng gia công: Thương nhân Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế đều đượcgia công với thương nhân nước ngoài. Riêng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài việc gia công thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài, các vănbản pháp luật có liên quan và các quy định tại các Điều 12, 13, 15, 16, 17, 18Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ.
2.Về hợp đồng gia công quy định tại Điều 12 Nghị định số 57/1998/NĐ-CP:
2.1.Hợp đồng gia công có thể ký trực tiếp hoặc ký qua điện tín (fax, telex...).
2.2.Hợp đồng gia công được lập bằng hai thứ tiếng là tiếng Việt và tiếng Anh hoặcmột thứ tiếng nước ngoài khác do hai bên thoả thuận. Trường hợp hợp đồng đượcký bằng tiếng nước ngoài, thì doanh nghiệp phía Việt Nam phải có bản dịch chínhthức ra tiếng Việt, doanh nghiệp Việt Nam phải ký và đóng dấu, chịu trách nhiệmvề nội dung của bản dịch đó.
2.3.Về phương thức thanh toán nêu ở khoản (d), Điều 12: Hợp đồng gia công phải ghirõ phương thức thanh toán bằng tiền hay sản phẩm gia công. Nếu thanh toán tiềncông bằng sản phẩm gia công thì phải ghi rõ loại sản phẩm, trị giá sản phẩm.
3.Về nhãn hiệu hàng hoá và tên gọi xuất xứ hàng hoá quy định ở khoản (i) Điều 12của Nghị định: trong hợp đồng các bên phải thoả thuận về việc sử dụng nhãn hiệuhàng hoá và tên gọi xuất xứ hàng hoá. Bên thuê giá công phải cam kết chịu tráchnhiệm về việc sử dụng nhãn hiệu hàng hoá, tên gọi xuất xứ hàng hoá và chịutrách nhiệm giải quyết các tranh chấp liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu hànghoá, tên gọi xuất xứ hàng hoá đó.
Trườnghợp nhãn hiệu hàng hoá và tên gọi xuất xứ đó trùng với nhãn hiệu hàng hoá vàtên gọi xuất xứ đã được đăng ký bảo hộ tại Việt Nam, thì phải có giấy chứngnhận của Cục Sở hữu công nghiệp Việt Nam.
4.Máy móc thiết bị thuê, mượn quy định tại Chương III của Nghị định bao gồm máymóc thiết bị đồng bộ, máy móc thiết bị lẻ và dụng cụ sản xuất, dụng cụ thaythế, bổ sung do bên thuê gia công cung cấp dưới hình thức tạm nhập - tái xuất.
5.Định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư (quy định tại Điều 13, 18 của Nghịđịnh) là lượng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư cần thiết để sản xuất ra một đơnvị sản phẩm.
Địnhmức vật tư tiêu hao là lượng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dùng để sản xuất ramột đơn vị sản phẩm, nhưng không cấu thành trên sản phẩm hoặc không biểu hiệnra bên ngoài thành một bộ phận của sản phẩm.
Tỷlệ hao hụt nguyên liệu, phụ liệu, vật tư là lượng nguyên liệu, phụ liệu, vật tưhao hụt trong quá trình sản xuất. Tỷ lệ hao hụt này phụ thuộc vào chất lượngnguyên liệu, trình độ công nhân, sự cố máy móc thiết bị và các nguyên nhânkhác.
6.Giám đốc doanh nghiệp quy định tại Điều 13 được hiểu như sau:
Đốivới thương nhân là pháp nhân: là Giám đốc doanh nghiệp. Đối với thương nhân làcá nhân: là chính cá nhân đó. Đối với thương nhân là tổ hợp tác: là người đứngđầu tổ hợp tác đó. Đối với thương nhân là hộ gia đình: là chủ hộ của hộ giađình đó.
7.Khoản 2, Điều 14 quy định về nhập khẩu công nghệ và quản lý XNK: theo quy địnhnày, khi nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ sản xuất doanh nghiệp phải tuânthủ các quy định về quản lý chất lượng, về an toàn lao động và các quy định vềquản lý chuyên ngành (nếu là hàng thuộc danh mục quản lý chuyên ngành).
8.Việc thanh toán tiền gia công bằng sản phẩm gia công quy định tại khoản 2.d,Điều 15 của Nghị định phải đảm bảo các điều kiện sau:
Phảiđược thoả thuận trong hợp đồng gia công (hoặc phụ lục bổ sung hợp đồng).
Trịgiá của sản phẩm dùng để thanh toán tiền gia công không được vượt quá trị giátiền thuê gia công.
Khôngthuộc diện hàng cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng nhập khẩu. Nếu là thuộc diện hàngnhập khẩu có điều kiện, thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩmquyền.
Phảichịu thuế nhập khẩu và các thuế liên quan đối với sản phẩm gia công thanh toántiền thuê gia công.
III. THỦ TỤC HẢI QUAN
A. NHẬN GIA CÔNG CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI
1.Thủ tục tiếp nhận hợp đồng gia công:
Chậmnhất 3 ngày làm việc trước khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên cho hợpđồng, doanh nghiệp phải làm thủ tục xuất trình hợp đồng với cơ quan Hải quan.
a.Bộ hồ sơ xuất trình gồm:
Hợpđồng gia công và các phụ kiện kèm theo (nếu có) 2 bản.
Bảnsao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư đối với các doanhnghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (nếu đăng ký lần đầu).
Vănbản chấp thuận của Bộ Thương mại nếu mặt hàng gia công thuộc danh mục Nhà nướcViệt Nam cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu.
Giấychứng nhận của Cục Sở hữu công nghiệp Việt Nam (Trường hợp nhãn iệu hàng hoá vàtên gọi xuất xứ hàng hoá đã được đăng ký bảo hộ tại Việt Nam).
b.Trách nhiệm của Hải quan khi tiếp nhận hợp đồng gia công:
Tiếpnhận hợp đồng gia công phù hợp với quy định tại Điều 12 của Nghị định.
Đóngdấu "Đã tiếp nhận" lên hợp đồng và các tài liệu khác kèm theo.
Trongthời gian không quá 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Hảiquan phải làm xong thủ tục tiếp nhận hợp đồng. Sau khi tiếp nhận, Hải quan lưumột bản để theo dõi.
2.Thủ tục nhập khẩu:
2.1.Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu, vật tư:
a.Bộ hồ sơ đăng ký làm thủ tục hải quan đối với nguyên phụ liệu, vật tư nhập khẩuđể gia công như quy định tại Quyết định 50/1998/QĐ-TCHQ ngày 10/3/1998.
b.Lấy mẫu nguyên phụ liệu:
Trừnhững trường hợp do tính chất mặt hàng không thể lấy mẫu được (như gia công vàngbạc, da sống...), còn các trường hợp khác khi kiểm hoá nguyên phụ liệu, vật tưgia công nhập khẩu, Hải quan phải lấy mẫu nguyên liệu chính để làm cơ sở đốichiếu khi làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm. Mẫu hàng phải được cán bộ hải quan vàđại diện của doanh nghiệp cùng lấy. Mẫu được niêm phòng hải quan và giao doanhnghiệp bảo quản để xuất trình khi làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm.
2.2.Thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị tạm nhập:
Máymóc thiết bị tạm nhập phục vụ gia công, sau khi kết thúc hợp đồng phải tái xuấttrả cho bên gia công, trừ các thiết bị, dụng cụ bị tiêu hao hoặc bị hỏng khôngcòn sử dụng được và những trường hợp khác được Bộ Thương mại cho phép.
Thủtục hải quan đối với loại máy móc thiết bị này như thủ tục hải quan đối với lôhàng tạm nhập - tái xuất, nhưng được miễn thuế.
Trongquá trình sử dụng, nếu máy móc, thiết bị bị hư hỏng, doanh nghiệp có nhu cầu đưara nước ngoài để sửa chữa, thì được phép làm thủ tục tạm xuất - tái nhập miễnthuế.
3.Thủ tục xuất khẩu đối với sản phẩm gia công xuất khẩu:
Bộhồ sơ để đăng ký làm thủ tục hải quan đối với sản phẩm gia công xuất khẩu thựchiện như quy định tại Quyết định 50/1998/QĐ-TCHQ ngày 10/3/1998. Khi làm thủtục xuất khẩu sản phẩm, Hải quan phải đối chiếu nguyên liệu mẫu nhập khẩu vớinguyên liệu cấu thành trên sản phẩm.
4.Thủ tục chuyển nguyên phụ liệu, vật tư từ hợp đồng này sang hợp đồng khác:
4.1.Trường hợp cùng đối tác thuê và nhận gia công, cùng đơn vị Hải quan quản lý:bên nhận gia công chỉ cần có văn bản thông báo cho cơ quan Hải quan nơi theodõi hợp đồng gia công về việc chuyển nguyên phụ liệu, vật tư đó kèm theo vănbản thoả thuận giữa hai bên.
4.2.Trường hợp cùng đối tác thuê và nhận gia công, nhưng hợp đồng do đơn vị Hảiquan thuộc tỉnh, thành phố khác quản lý: làm thủ tục như sản phẩm gia côngchuyển tiếp dưới đây.
4.3.Cùng đối tác thuê gia công nhưng khác đối tác nhận gia công: làm thủ tục nhưhàng gia công chuyển tiếp quy định dưới đây.
5.Thủ tục giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp theo quy định tại khoản 3 Điều17 của Nghị định:
5.1.Trong điều này:
Thươngnhân giao sản phẩm gia công chuyển tiếp dưới đây gọi tắt là Bên giao.
Thươngnhân nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp dưới đây gọi tắt là Bên nhận.
Hảiquan quản lý hợp đồng gia công của Bên giao dưới đây gọi tắt là Hải quan bêngiao.
Hảiquan quản lý hợp đồng gia công của Bên nhận dưới đây gọi tắt là Hải quan bênnhận.
Phiếuchuyển giao sản phẩm gia công chuyển tiếp gọi tắt là Phiếu chuyển tiếp.
5.2.Về nguyên tắc, việc chuyển giao sản phẩm gia công chuyển tiếp phải chịu sự quảnlý của Hải quan, nhưng Hải quan không trực tiếp làm thủ tục cho việc giao nhậnhàng. Các doanh nghiệp liên quan tự tổ chức việc giao, nhận hàng theo các bướcquy định dưới đây. Giám đốc doanh nghiệp giao, doanh nghiệp nhận chịu tráchnhiệm trước Pháp luật về việc giao, nhận đúng, đủ sản phẩm.
5.3.Các bước thực hiện:
a.Bước 1: Bên giao lập 4 phiếu giao hàng chuyển tiếp theo mẫu Tổng cục Hải quanban hành theo Thông tư này (mẫu 10/GC). Sau khi lập Phiếu, Bên giao giao sảnphẩm cho Bên nhận.
b.Bước 2: Bên nhận sau khi nhận đủ sản phẩm, xác nhận, ký tên đóng dấu vào cả 4Phiếu chuyển tiếp trên, sau đó đến trình và đăng ký với Hải quan Bên nhận.
c.Bước 3: Hải quan Bên nhận tiếp nhận bốn phiếu chuyển tiếp, xác nhận vào 4 tờphiếu trên, ký tên và đóng dấu.
Nếuđơn vị Hải quan bên nhận là Phòng giám quản của Cục Hải quan tỉnh, thành phố,thì do Trưởng (Phó) phòng giám quản ký tên, đóng dấu của Cục Hải quan tỉnh,thành phố.
Nếuđơn vị Hải quan bên nhận là Hải quan cửa khẩu, thì do Trưởng (Phó) Hải quan cửakhẩu ký tên, đóng dấu của Hải quan cửa khẩu.
Saukhi xác nhận vào cả 4 Phiếu trên, Hải quan bên nhận trả lại cho Bên nhận 3 bản,Hải quan lưu 1 bản cùng với hợp đồng gia công có sử dụng sản phẩm gia côngchuyển tiếp.
Bênnhận lưu một bản cùng với hợp đồng gia công, chuyển hai bản cho Bên giao.
d.Bước 4: Bên giao sau khi nhận được 2 bản Phiếu chuyển tiếp đã có đủ xác nhậncủa Bên nhận và Hải quan bên nhận do Bên nhận chuyển đến, phải đến trình Hảiquan bên giao. Hải quan Bên giao xác nhận, ký tên, đóng dấu vào 2 phiếu theodõi đó, lưu một bản cùng với hợp đồng gia công, trả cho Bên giao một bản để lưucùng hợp đồng gia công lưu tại Bên giao.
Ngườiký và con dấu của Hải quan bên giao như quy định đối với Hải quan Bên nhận.
5.4.Phiếu chuyển tiếp này được coi là chứng từ để thanh khoản hợp đồng gia công saunày. Đối với Bên giao, thì phiếu có đầy đủ xác nhận ký tên, đóng dấu của 4 bênnêu trên mới có giá trị thanh khoản hợp đồng. Đối với Bên nhận, chỉ có nhữngphiếu có dủ xác nhận của 3 bên (từ Hải quan bên giao) mới có giá trị thanhkhoản hợp đồng. Giám đốc doanh nghiệp của Bên giao, Bên nhận phải chịu tráchnhiệm trước Pháp luật về tính hợp pháp, trung thực của việc giao, nhận sản phẩmgia công chuyển tiếp và của Phiếu này.
5.5.Gia công chuyển tiếp trong trường hợp cùng đối tác trong nước, nhưng khác đốitác nước ngoài, thì doanh nghiệp nhận gia công chỉ cần làm văn bản báo cáo vớicơ quan Hải quan về việc chuyển tiếp đó. Văn bản báo cáo phải ghi rõ tên, lượng,trị giá sản phẩm chuyển giao. Văn bản báo cáo phải làm thành 4 bản, sau khi Hảiquan xác nhận, Hải quan giữ 2 bản để lưu ở mỗi hợp đồng 1 bản, trả lại doanhnghiệp 2 bản để lưu vào hồ sơ mỗi hợp đồng 1 bản.
Vănbản báo cáo này có giá trị để thanh khoản hợp đồng.
6.Thuê thương nhân khác gia công theo quy định tại khoản 2.b, Điều 15 của Nghịđịnh:
Doanhnghiệp nhận gia công với nước ngoài được thuê thương nhân khác gia công. Hảiquan không làm thủ tục cho việc thuê gia công này.
Doanhnghiệp ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài là người trực tiếplàm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu, thanh khoản hợp đồng gia công và làm cácnghĩa vụ khác liên quan đến hợp đồng gia công.
7.Thủ tục xuất trả nguyên phụ liệu, vật tư gia công:
Trongquá trình thực hiện hợp đồng gia công, theo yêu cầu của bên thuê gia công, bênnhận gia công được xuất trả nguyên phụ liệu, vật tư cho bên thuê gia công.
Thủtục hải quan như thủ tục xuất khẩu của một lô hàng gia công xuất khẩu. Ngoài bộhồ sơ như một lô hàng gia công xuất khẩu phải nộp thêm bản sao có xác nhận củadoanh nghiệp nhận gia công về yêu cầu xuất trả. Hải quan làm thủ tục xuất trảphải đối chiếu với mẫu nguyên phụ liệu khi nhập khẩu.
8.Thủ tục thanh lý, thanh khoản hợp đồng gia công theo quy định tại Điều 18 củaNghị định:
8.1.Căn cứ để thanh khoản như quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định.
Giámđốc doanh nghiệp ký kết hợp đồng gia công chịu trách nhiệm trước Pháp luật vềđịnh mức sử dụng, định mức tiêu hao, tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, phụ liệu, vật tưđã thoả thuận trong hợp đồng và khai báo với Hải quan.
Trongquá trình thực hiện hợp đồng gia công, Hải quan không kiểm tra định mức từng mãhàng. Nhưng khi có căn cứ chứng tỏ định mức ghi trong hợp đồng gia công khôngchính xác, không trung thực Hải quan sẽ tiến hành kiểm tra định mức. Nếu pháthiện sai phạm, Giám đốc doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo quy định của Pháp luật.
8.2.Hồ sơ thanh khoản bao gồm:
Hợpđồng gia công và các phụ kiện hợp đồng.
Bảngthống kê tờ khai nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu (bao gồm cả phiếu giaosản phẩm gia công chuyển tiếp) kèm theo tờ khai. (Mẫu 01/GC ban hành kèm theoThông tư này).
Bảngtổng hợp nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu. (Mẫu 02/GC).
Bảngthống kê tờ khai sản phẩm gia công xuất khẩu (bao gồm cả phiếu giao sản phẩmgia công chuyển tiếp), kèm theo tờ khai. (Mẫu 03/GC).
Bảngtổng hợp sản phẩm gia công đã xuất khẩu. (Mẫu 04/GC).
Bảngkê tờ khai tạm nhập máy móc, thiết bị, kèm theo tờ khai (Mẫu 05/GC).
Bảngtổng hợp máy móc, thiết bị tạm nhập khẩu (Mẫu 06/GC).
Bảngtổng hợp định mức sử dụng, định mức tiêu hao, nguyên phụ liệu, vật tư gia công(kèm theo định mức của từng mẫu hàng. (Mẫu 07/GC).
Bảngtổng hợp nguyên phụ liệu đã sản xuất thành sản phẩm xuất khẩu (Mẫu 08/GC).
Bảngthanh khoản hợp đồng gia công (Mẫu 09/GC).
8.3.Thời gian thanh khoản:
Chậmnhất 3 tháng kể từ khi chấm dứt hợp đồng gia công, bên nhận gia công phải hoàntất việc thanh khoản hợp đồng với cơ quan Hải quan (bao gồm cả việc giải quyếtnguyên phụ liệu, vật tư dư thừa, máy móc thiết bị tạm nhập, phế liệu phế phẩm).Quá thời hạn trên sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về Hải quan theo quy địnhcủa Pháp luật.
Đốivới những hợp đồng gia công có thời hạn trên một năm, thì phải tách ra thànhtừng phụ kiện nhỏ, thời gian thực hiện của một phụ kiện không quá một năm.Nguyên phụ liệu dư thừa sau khi thanh khoản chuyển sang sử dụng cho phụ kiệnkhác của hợp đồng.
9.Thủ tục giải quyết nguyên phụ liệu, vật tư dư thừa, máy móc thiết bị tạm nhậpphục vụ gia công sau khi kết thúc hợp đồng:
9.1.Hải quan giải quyết:
Táixuất trả cho bên thuê gia công. - Chuyển sang hợp đồng gia công khác.
Tiêuhuỷ phế liệu, phế phẩm tại Việt Nam.
Cáctrường hợp trên đều được miễn thuế.
Bánhoặc tặng cho tại Việt Nam những nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, máy móc thiếtbị không thuộc danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và nhậpkhẩu có điều kiện.
9.2.Các trường hợp phải có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại (theo quy định tạikhoản 3, Điều 18 của Nghị định):
Bántại thị trường Việt Nam.
Biếutặng tại Việt Nam.
10.Thủ tục tiêu huỷ phế liệu, phế phẩm:
Cácloại phế liệu, phế phẩm của hợp đồng gia công được tiêu huỷ dưới sự giám sátcủa Hải quan nơi theo dõi hợp đồng gia công. Trường hợp việc tiêu huỷ ảnh hưởngđến môi trường, thì phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý môi trường ởđịa phương.
11.Thủ tục biếu tặng:
Bênđược tặng phải làm thủ tục nhập khẩu tại Hải quan nơi theo dõi hợp đồng giacông, phải nộp thuế nhập khẩu (nếu có). Hồ sơ làm thủ tục hải quan gồm:
Tờkhai hải quan
Vănbản tặng của bên đặt gia công.
Vănbản chấp thuận của Bộ Thương mại (nếu hàng biếu tặng thuộc danh mục hàng cấmnhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện).
B. ĐẶT GIA CÔNG HÀNG HOÁ Ở NƯỚC NGOÀI:
1.Thủ tục tiếp nhận hợp đồng đặt gia công hàng hoá ở nước ngoài: - Các hợp đồng,phụ kiện hợp đồng đặt gia công hàng hoá ở nước ngoài đều phải làm thủ tục tiếpnhận tại cơ quan Hải quan.
Thủtục tiếp nhận như quy định tại điểm 1 mục A phần III trên đây.
Thờigian tiếp nhận: chậm nhất 3 ngày làm việc trước khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàngđầu tiên, doanh nghiệp Việt Nam đặt gia công phải làm thủ tục xuất trình hợpđồng gia công với cơ quan Hải quan. Trong thời gian 4 giờ làm việc, cơ quan Hảiquan phải làm xong thủ tục tiếp nhận hợp đồng gia công nói trên.
2.Thủ tục xuất khẩu máy móc, thiết bị nguyên liệu phụ liệu, vật tư:
Đốivới máy móc, thiết bị: làm thủ tục như thủ tục đối với hàng tạm xuất - táinhập, nhưng không phải tính thuế.
Đốivới nguyên phụ liệu, vật tư: làm thủ tục hải quan theo quy định tại Quyết địnhsố 50/1998/QĐ-TCHQ ngày 10/3/1998.
3.Thủ tục nhập khẩu: như quy định tại Quyết định số 50/1998/QĐ-TCHQ ngày10/3/1998.
Hảiquan phải đối chiếu nguyên phụ liệu cấu thành trên sản phẩm với mẫu lưu nguyênphụ liệu.
4.Thanh khoản hợp đồng gia công:
Hồsơ thanh khoản, thủ tục thanh khoản như quy định tại điểm 8, mục A phần IIItrên đây.
IV. Tổ chức thực hiện
1.Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/9/1998. Huỷ bỏ Quy chế về quản lý hảiquan đối với hàng gia công xuất, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số126/TCHQ-GSQL ngày 08/4/1995 và các văn bản khác của Tổng cục Hải quan về giacông với thương nhân nước ngoài.
2.Đối với những hợp đồng đang thực hiện:
a.Những hợp đồng gia công đang làm thủ tục xuất, nhập khẩu hàng hoá tại đơn vị Hảiquan nào, thì vẫn tiếp tục làm thủ tục xuất, nhập khẩu tại đơn vị Hải quan đócho đến khi thanh khoản xong hợp đồng.
b.Vấn đề định mức:
Nhữngmã hàng đã kiểm tra định mức, thì thực hiện theo định mức đã được Hải quan kiểmtra.
Nhữngmã hàng mới thực hiện từ ngày Nghị định có hiệu lực thi hành, thì thực hiệntheo quy định tại Nghị định và hướng dẫn tại Thông tư này.
3.Mọi hành vi vi phạm các quy định tại Nghị định số 57/1998/NĐ-CP nêu trên và tạiThông tư này đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.
BẢNG THỐNG KÊ TỜ KHAI NHẬPKHẨU
Mẫu: 01/GC, khổ A4
Hợpđồng gia công số:......... ngày........ thời hạn.............
Phụkiện hợp đồng số:............................................
Bênthuê:..................... Địa chỉ:..........................
Bênnhận:..................... Địa chỉ:..........................
Số TT
|
Số tờ khai
|
Ngày tờ khai
|
Đơn vị hải quan làm thủ tục
|
Cửa khẩu nhập
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:...........Tổng số tờ khai:...............................
|
Ngày... tháng... năm...
|
Giám đốc
|
Người lập biểu
|
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Ký tên)
|
BẢNG TỔNG HỢP NGUYÊN LIỆU,PHỤ LIỆU, VẬT TƯ NHẬP KHẨU
Mẫu: 02/GC, khổ A4
Hợpđồng gia công số:............... ngày...... thời hạn.........
Phụkiện hợp đồng gia công số:...... ngày...... thời hạn.........
Bênthuê:..................... Địa chỉ:..........................
Bênnhận:..................... Địa chỉ:..........................
Mặthàng:..................... Số lượng:.........................
Số TT
|
Tên nguyên phụ liệu
|
Đơn vị tính
|
Tổng số TKXK
|
Tổng lượng
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám đốc
|
Ngày... tháng... năm...
|
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người lập biểu
|
BẢNG THỐNG KÊ TỜ KHAI XUẤTKHẨU
Mẫu: 03/GC, khổ A4
Hợpđồng gia công số:......... ngày........ thời hạn.............
Phụkiện hợp đồng số:............................................
Bênthuê:..................... Địa chỉ:..........................
Bênnhận:..................... Địa chỉ:..........................
Số TT
|
Số tờ khai
|
Ngày tờ khai
|
Đơn vị hải quan làm thủ tục
|
Cửa khẩu xuất
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:...........Tổng số tờ khai:...............................
|
Ngày... tháng... năm...
|
Giám đốc
|
Người lập biểu
|
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Ký tên)
|
BẢNG TỔNG HỢP SẢN PHẨM XUẤTKHẨU
Mẫu: 04/GC, khổ A4
Hợpđồng gia công số:............... ngày...... thời hạn.........
Phụkiện hợp đồng gia công số:...... ngày...... thời hạn.........
Bênthuê:..................... Địa chỉ:..........................
Bênnhận:..................... Địa chỉ:..........................
Mặthàng:..................... Số lượng:.........................
Số TT
|
Tên thành phẩm (mã)
|
Đơn vị tính
|
Tổng số TKXK
|
Tổng lượng
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám đốc
|
Ngày... tháng... năm...
|
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người lập biểu
|
BẢNG THỐNG KÊ TỜ KHAI MÁYMÓC THIẾT BỊ NHẬP KHẨU
Mẫu: 05/GC, khổ A4
Hợpđồng gia công số:......... ngày........ thời hạn.............
Phụkiện hợp đồng số:............................................
Bênthuê:..................... Địa chỉ:..........................
Bênnhận:..................... Địa chỉ:..........................
Số TT
|
Số tờ khai
|
Ngày tờ khai
|
Đơn vị hải quan làm thủ tục
|
Cửa khẩu nhập
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:...........Tổng số tờ khai:...............................
|
Ngày... tháng... năm...
|
Giám đốc
|
Người lập biểu
|
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Ký tên)
|
BẢNG TỔNG HỢP MÁY MÓC, THIẾTBỊ TẠM NHẬP
Mẫu: 06/GC, khổ A4
Hợpđồng gia công số:......... ngày........ thời hạn.............
Bênnhận:..................... Đại chỉ:..........................
Phụkiện hợp đồng gia công số:........ ngày......... thời hạn....
Bênthuê:..................... Địa chỉ:..........................
Số TT
|
Tên máy móc thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Tổng số TKXK
|
Tổng lượng
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám đốc
|
Ngày... tháng... năm...
|
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người lập biểu
|
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC, ĐỊNHMỨC TIÊU HAO NGUYÊN PHỤ LIỆU, VẬT TƯ
Mẫu: 07/GC, khổ A3
Hợpđồng gia công số:......... Ngày........ Thời hạn.............
Phụkiện hợp đồng gia công số:...... ngày...... thời hạn.........
Bênthuê:..................... Địa chỉ:..........................
Bênnhận:..................... Địa chỉ:..........................
Mặthàng:..................... Số lượng:.........................
|
|
Định mức
|
|
S TT
|
Tên SP (Mã)
|
Nguyên phụ liệu
|
Nguyên phụ liệu
|
Nguyên phụ liệu
|
Nguyên phụ liệu
|
Nguyên phụ liệu
|
Nguyên phụ liệu
|
Nguyên phụ liệu
|
Nguyên phụ liệu
|
Ghi chú
|
|
|
ĐM
|
Đvị
|
ĐM
|
Đvị
|
ĐM
|
Đvị
|
ĐM
|
Đvị
|
ĐM
|
Đvị
|
ĐM
|
Đvị
|
ĐM
|
Đvị
|
ĐM
|
Đvị
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám đốc
|
Ngày... tháng... năm...
|
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người lập biểu
|
BẢNG TỔNG HỢP NGUYÊN LIỆU,PHỤ LIỆU, VẬT TƯ
ĐÃ SẢN XUẤT THÀNH SẢN PHẨM XUẤT KHẨU
(Quy đổi từ lượng sản phẩm đã thực xuất khẩu)
Mẫu số: 08/GC, Khổ A3
|
|
|
Lượng nguyên phụ liệu đã lên thành phẩm xuất khẩu theo từng mã hàng
|
|
|
|
|
Số TT
|
Tên nguyên phụ liệu
|
ĐV tính
|
Mã hàng:
Số lượng:
|
Mã hàng:
Số lượng:
|
Mã hàng:
Số lượng:
|
Mã hàng:
Số lượng:
|
Mã hàng:
Số lượng:
|
Mã hàng:
Số lượng:
|
Mã hàng:
Số lượng:
|
Mã hàng:
Số lượng:
|
Tổng cộng số lượng NPL đã lên
|
Tỷ lệ hao hụt
|
Lượng NPL
|
Tổng lượng NPL
|
|
|
|
Định mức
|
Tổng số NPL
|
Định mức
|
Tổng số NPL
|
Định mức
|
Tổng số NPL
|
Định mức
|
Tổng số NPL
|
Định mức
|
Tổng số NPL
|
Định mức
|
Tổng số NPL
|
Định mức
|
Tổng số NPL
|
Định mức
|
Tổng số NPL
|
toàn bộ TPXK
|
|
hao hụt
|
đã sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG THANH KHOẢN HỢP ĐỒNGGIA CÔNG
Mẫu: 09/GC, khổ A4
Hợpđồng gia công số:......... Ngày........ Thời hạn.............
Phụkiện hợp đồng gia công số:...... ngày...... thời hạn.........
Bênthuê:..................... Địa chỉ:............................................
Bênnhận:..................... Địa chỉ:...........................................
Mặthàng:..................... Số lượng:..........................................
Số TT
|
Tên nguyên phụ liệu
|
Đơn vị tính
|
Tổng lượng nhập khẩu
|
Tổng lượng xuất khẩu
|
Chênh lệch
(+); (-)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám đốc
|
Ngày... tháng... năm...
|
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người lập biểu
|
PHIẾU CHUYỂN GIAO SẢN PHẨMGIA CÔNG CHUYỂN TIẾP
Mẫu: 10/GC
Số:
Ngày... tháng... năm 19...
1.Bên giao:...................................................
Địachỉ:....................................................
Sảnphẩm giao thuộc hợp đồng gia công số:...... ngày........
kýgiữa Bên giao và Công ty..................................
Địachỉ:....................................................
2.Bên nhận:...................................................
Địachỉ:....................................................
Sảnphẩm nhận thuộc hợp đồng gia công số:...... ngày........
kýgiữa Bên nhận và Công ty.................................
Địachỉ:....................................................
3.Tên sản phẩm giao nhận:
Sảnphẩm:........................... Số lượng.............
Sảnphẩm:........................... Số lượng.............
Sảnphẩm:........................... Số lượng.............
Phiếunày được lập thành 4 bản để đưa vào hồ sơ Hợp đồng gia công lưu tại Bên giao,Bên nhận, Hải quan Bên giao, Hải quan Bên nhận mỗi nơi 1 bản.
Bên giao
|
Bên nhận
|
Cam kết đã giao đúng, đủ các sản phẩm trên. Nếu có man trá, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Cam kết đã giao đúng, đủ các sản phẩm trên. Nếu có man trá, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày tháng năm 199
|
Ngày tháng năm 199
|
Giám đốc
|
Giám đốc
|
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày... tháng... năm 19...
|
Ngày... tháng... năm 19...
|
Hải quan Bên giao
|
Hải quan Bên nhận
|
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Ký tên, đóng dấu)
|