• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 17/03/2008

ỦY BAN NHÂN DÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH LẠNG SƠN

_________

 

Số: 05/2008/QĐ-UBND

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

____________________________

 

Lạng Sơn, ngày 07 tháng 03 năm 2008

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế thc hin cơ chế mt ca liên thông đối vi vic cp

 giy chng nhn quyn s dng đất cho t chc phi thc hin

 nghĩa v tài chính ti S Tài nguyên và Môi trường

____________________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

 

          Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

          Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

          Căn cứ Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18/04/2005 của liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;

          Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

          Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 31/TTr-STNMT ngày 23  tháng 01 năm 2008,

 

QUYẾT ĐỊNH:

          Điu 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

          Điu 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

          Điu 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các tổ chức cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                                

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

 

Vy Văn Thành   

                                                                                             

               

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH LẠNG SƠN

_________

           

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

 

 

QUY CHẾ

Thc hin cơ chế mt ca liên thông đối vi vic cp giy

                        chng nhn quyn s dng đất cho t chc phi thc hin nghĩv tài chính ti S Tài nguyên và Môi trường  

(Ban hành kèm theo Quyết định s  05/2008/QĐ-UBND ngày  07/3/2008

ca U ban nhân dân tnh Lng Sơn)

_____________________

 

Chư­ơng I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

          Điu 1. Đối tư­ợng áp dụng và phạm vi điều chỉnh.

          1. Quy chế này quy định cơ chế phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh trong việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông để giải quyết thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức trong trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính, cụ thể:

          1.1. Tổ chức được Nhà nước giao đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất;

          1.2. Tổ chức được Nhà nước cho thuê đất;

          1.3. Tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

          2. Quy chế này không áp dụng đối với các tổ chức được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của Pháp luật.

          Điu 2. Nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa liên thông.

          1. Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật.

          2. Công khai các quy định về hồ sơ, trình tự giải quyết, mức thu phí, lệ phí và thời gian giải quyết công việc.

          3. Nhận yêu cầu và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên thông.

          4. Đảm bảo giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho các tổ chức sử dụng đất đến đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

          5. Đảm bảo sự phối hợp giải quyết công việc giữa các bộ phận, cơ quan hành chính nhà nước.

          Điu 3. Hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông.

          1. Các tổ chức sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính trên địa bàn tỉnh,  khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Tài nguyên và Môi trư­ờng (sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).

          2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả làm việc theo giờ hành chính vào tất cả các ngày trong tuần theo quy định của Chính phủ.

          3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức lập hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; viết giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ cho các bộ phận chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường để giải quyết, nhận lại hồ sơ đã giải quyết trả cho tổ chức sử dụng đất theo quy định.

          4. Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chịu sự quản lý trực tiếp của Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường.

          Điu 4. Trong trường hợp các cơ quan liên quan không thể giải quyết các thủ tục hành chính đúng thời hạn quy định tại Quy chế này, thì trong thời hạn tối đa không quá 03 ngày làm việc phải giải thích rõ lý do và thông tin cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại sở Tài nguyên và Môi trường để thông báo kịp thời đến các đơn vị sử dụng đất biết.

 

Chư­ơng II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Mc I

 TRƯỜNG HỢP TỔ CHỨC ĐƯỢC GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TỔ CHỨC ĐƯỢC NHÀ NƯỚC CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

 

 

          Điu 5. Quy định về hồ sơ.

          Hồ sơ 04 bộ, mỗi bộ bao gồm các giấy tờ sau:

          1. Tờ khai tiền sử dụng đất (Mu s 01-05/TSDĐ) kèm theo Quy chế này (bn chính).

          2. Phiếu chuyển thông tin địa chính (bn chính).

          3. Quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND tỉnh kèm theo sơ đồ trích lục hoặc trích đo thửa đất (Bn sao chng thc).

          4. Các giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện không phải nộp­, hoặc được miễn giảm tiền sử dụng đất, bao gồm:

          4.1 - Giấy chứng nhận đầu tư được cơ quan có thẩm quyền ghi ưu đãi đầu tư đối với trường hợp được hưởng ưu đãi đầu tư (Bn sao chng thc).

          4.2 - Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về phê duyệt dự án đầu tư (Bn sao chng thc).

          4.3 - Đối với tổ chức sử dụng đất di dời theo quy hoạch phải có quyết định di dời và dự án đầu tư được phê duyệt theo thẩm quyền do pháp luật quy định (Bn sao chng thc).

          5. Các giấy tờ liên quan đến việc bồi th­ường, hỗ trợ đất cho ng­ười có đất bị thu hồi (Bn sao chng thc nếu có).

          6. Các chứng từ đã nộp tiền thuê đất nay chuyển sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (Bn sao chng thc nếu có).

          Điu 6. Trình tự giải quyết.

          Bước 1. Nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại sở Tài nguyên và Môi trường chuyển trực tiếp 02 bộ hồ sơ đến sở Tài nguyên và Môi trường giao Phòng Đăng ký đất đai - Đo đạc bản đồ để giải quyết theo quy định.

          Bước 2. Sở Tài nguyên và Môi trường (Phòng Đăng ký đất đai - Đo đạc bản đồ) chuyển trực tiếp thông tin địa chính gồm 01 bộ hồ sơ đến Cục thuế tỉnh để xác định nghĩa vụ tài chính.

          Bước 3. Cục thuế tỉnh có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính và thông báo về tài chính phải nộp cho tổ chức sử dụng đất (thc hin nghĩa v tài chính), Kho bạc Nhà nước tỉnh (đơn v thu tin), Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi tổng hợp.

          Bước 4. Tổ chức sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất tại Kho bạc Nhà nước tỉnh theo thông báo của Cục thuế tỉnh; Kho bạc nhà nước tỉnh thông tin kết quả thực hiện nghĩa vụ tài chính của tổ chức sử dụng đất cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp và thực hiện các bước tiếp theo.

          Bước 5. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển 02 bộ hồ sơ còn lại kèm theo thông tin đã thực hiện nghĩa vụ tài chính của tổ chức cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để viết giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và dự thảo tờ trình cho Sở Tài nguyên và Môi trường ký trình UBND tỉnh.

          Bước 6. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi đã ký, Văn phòng UBND tỉnh gửi cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc sở Tài nguyên và Môi trường để vào sổ cấp giấy và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức sử dụng đất.

           Điu 7. Thời gian giải quyết.

          Thời gian giải quyết đối với hồ sơ tổ chức được nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là 18 ngày làm việc, cụ thể như sau:

          1- Tại Sở Tài nguyên và Môi trư­ờng: 09 ngày làm việc, cụ thể:

          1.1- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: tối đa không quá 02 ngày làm việc.

          1.2- Sở Tài nguyên và Môi trường (Phòng Đăng ký đất đai - Đo đạc bản đồ) chuyển thông tin địa chính tối đa không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

          1.3- Sở Tài nguyên và Môi trường (Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất) viết giấy CNQSD đất tối đa không quá 02 ngày làm việc, trình UBND tỉnh ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tối đa không quá 02 ngày làm việc.

          2- Tại Cục thuế tỉnh: Xác định nghĩa vụ tài chính và thông báo nộp tiền sử dụng đất tối đa không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

          3- Tại Kho bạc Nhà nước tỉnh: Hạch toán điều tiết chính xác, kịp thời và thông báo cho các cơ quan có liên quan biết khoản tiền đơn vị sử dụng đất đã nộp bằng chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi đơn vị sử dụng đất nộp tiền qua  Kho bạc Nhà nước.

          4- Tại Văn phòng UBND tỉnh: Thực hiện việc kiểm tra hồ sơ, trình ký và chuyển lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã ký cho sở Tài nguyên và Môi trường (Văn phòng đăng ký quyn s dng đất), thời gian tối đa không quá 05 ngày làm việc.

          Điu 8. Quy định về phí, lệ phí.

          Nộp lệ phí địa chính theo quy định tại Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 16/3/2007 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

 

Mc 2

TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC NHÀ NƯỚC CHO THUÊ ĐẤT

 

          Điu 9. Quy định về hồ sơ.

          Hồ sơ 04 bộ, mỗi bộ bao gồm các giấy tờ sau:

          1. Tờ khai tiền thuê đất (Mu s 01-05/TTĐ) (bn chính).

          2. Phiếu chuyển thông tin địa chính (bn chính).

          3. Quyết định của UBND tỉnh về việc cho thuê đất kèm theo sơ đồ trích lục hoặc trích đo thửa đất (Bn sao chng thc).

          4. Biên bản giao đất tại thực địa (Bn sao chng thc).

          5. Các giấy tờ chứng minh không phải nộp tiền thuê đất hoặc được miễn giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước (Bn sao chng thc nếu có).

          6. Các giấy tờ liên quan đến việc bồi th­ường, hỗ trợ đất cho ng­ười có đất bị thu hồi (Bn sao chng thc nếu có).

          7. Các chứng từ đã nộp tiền sử dụng đất nay chuyển sang hình thức thuê đấ (Bn sao chng thc nếu có).

          8. Giấy chứng nhận đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư theo Luật khuyến khích đầu tư (Bn sao chng thc nếu có).

          Điu 10. Trình tự giải quyết.

          Bước 1. Nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển trực tiếp 02 bộ hồ sơ đến sở Tài nguyên và Môi trường giao Phòng Đăng ký đất đai - Đo đạc bản đồ để giải quyết theo quy định.

          Bước 2. Sở Tài nguyên và Môi trường (Phòng Đăng ký đất đai - Đo đạc bản đồ) chuyển trực tiếp thông tin địa chính gồm 01 bộ hồ sơ đến Sở Tài chính để xác định đơn giá thuê đất.

          Bước 3. Sở Tài chính ra quyết định đơn giá thuê đất và gửi trực tiếp đến Sở Tài nguyên và Môi trường 01 bản để làm căn cứ ký hợp đồng thuê đất, gửi tổ chức sử dụng đất 01 bản và Cục thuế tỉnh 01 bản.

          Bước 4. Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất với tổ chức sử dụng đất, chuyển hồ sơ thuê đất cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện các bước tiếp theo và gửi cho Cục thuế tỉnh 01 bản Hợp đồng thuê đất để thông báo nghĩa vụ tài chính về thuê đất của tổ chức sử dụng đất, gửi cho Kho bạc Nhà nước tỉnh 01 bản Hợp đồng thuê đất và tổ chức sử dụng đất 01 bản.

          Bước 5. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển 02 bộ hồ sơ còn lại kèm theo Hợp đồng thuê đất cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc sở Tài nguyên và Môi trường để viết giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, dự thảo tờ trình cho sở Tài nguyên và Môi trường ký trình UBND tỉnh.

          Bước 6. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi đã ký, Văn phòng UBND tỉnh gửi cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc sở Tài nguyên và Môi trường để vào sổ cấp giấy và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức sử dụng đất.

           Điu 11. Thời gian giải quyết.

          Thời gian giải quyết đối với hồ sơ tổ chức thuê đất là 23 ngày làm việc, cụ thể như sau:

          1- Tại Sở Tài nguyên và Môi trư­ờng: 12 ngày làm việc, cụ thể:

          1.1- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Tối đa không quá 02 ngày làm việc.

          1.2- Sở Tài nguyên và Môi trường (Phòng Đăng ký đất đai - Đo đạc bản đồ) chuyển thông tin địa chính tối đa không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; ký hợp đồng thuê đất không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được Quyết định đơn giá thuê đất.

          1.3- Sở Tài nguyên và Môi trường (Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất) viết giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tối đa không quá 02 ngày làm việc, trình UBND tỉnh ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tối đa không quá 02 ngày làm việc.

          2- Tại Sở Tài chính: Quyết định đơn giá thuê đất tối đa không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và gửi trực tiếp đến Sở Tài nguyên và Môi trường 01 bản quyết định đơn giá thuê đất để thực hiện việc ký hơp đồng thuê đất.

          3- Tại Cục thuế tỉnh: có trách nhiệm tính mức tiền thuê đất sau khi có Quyết định xác định đơn giá thuê đất của Sở Tài chính.

          4- Tại Kho bạc Nhà nước tỉnh: Hạch toán điều tiết chính xác, kịp thời và thông báo cho các cơ quan có liên quan biết khoản tiền đơn vị sử dụng đất đã nộp bằng chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi đơn vị sử dụng đất nộp tiền qua kho bạc Nhà nước.

          5- Tại Văn phòng UBND tỉnh: Thực hiện việc  kiểm tra hồ sơ, trình ký và chuyển lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã ký cho sở Tài nguyên và Môi trường (Văn phòng đăng ký quyn s dng đất), thời gian tối đa không quá 05 ngày làm việc.

          Điu 12. Quy định về phí, lệ phí.

          Nộp lệ phí địa chính theo quy định tại Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 16/3/2007 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

 

Mc 3

TRƯỜNG HỢP TỔ CHỨC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

          Điu 13. Quy định về hồ sơ.

          Hồ sơ 02 bộ, mỗi bộ bao gồm các giấy tờ sau:

          1. Tờ khai lệ phí tr­ước bạ nhà đất (Mu s 01-05/LPTB), Tờ khai thuế chuyển quyền sử dụng đất (Mu s 01-05/CQSDĐ) (bn chính).

          2. Phiếu chuyển thông tin địa chính (bn chính).

          3. Hợp đồng chuyển nh­ượng quyền sử dụng đất (Bn sao chng thc).

          4. Sơ đồ trích lục hoặc trích đo thửa đất (Bn sao chng thc).

          5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Bn sao chng thc).

          Điu 14. Trình tự giải quyết.

          Bước 1. Nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển trực tiếp 03 bộ hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để giải quyết theo quy định.

          Bước 2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc sở Tài nguyên và Môi trường chuyển trực tiếp thông tin địa chính gồm 01 bộ hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất đến Cục thuế tỉnh để xác định nghĩa vụ tài chính.

          Bước 3. Cục thuế tỉnh có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính và thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng đất; gửi cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại sở Tài nguyên và Môi trường 01 bản để theo dõi và tổng hợp.

          Bước 4. Tổ chức sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo thông báo của Cục thuế tỉnh; Cục thuế tỉnh thông tin kết quả thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để theo dõi, tổng hợp và thực hiện các bước tiếp theo.

          Bước 5. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông tin kết quả thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc viết giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, dự thảo tờ trình cho sở Tài nguyên và Môi trường ký trình UBND tỉnh.

          Bước 6. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi đã ký, Văn phòng UBND tỉnh gửi cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để vào sổ cấp giấy và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho đơn vị sử dụng đất.

           Điu 15. Thời gian giải quyết.

          Thời gian giải quyết đối với hồ sơ tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là17 ngày làm việc, cụ thể như sau:

          1- Tại Sở Tài nguyên và Môi trư­ờng: 09 ngày làm việc, cụ thể:

          1.1- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Tối đa không quá 02 ngày làm việc.

          1.2- Sở Tài nguyên và Môi trường (Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất) chuyển thông tin địa chính tối đa không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; viết giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tối đa không quá 02 ngày làm việc; trình UBND tỉnh ký giấy chứng nhận tối đa không quá 02 ngày làm việc.

          2- Tại Cục thuế tỉnh: Xác định nghĩa vụ tài chính và thông báo nộp tiền sử dụng đất, thông báo nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; thu tiền ngay trong ngày làm việc khi người sử dụng đất đến nộp thuế.

          3- Tại Văn phòng UBND tỉnh: Thực hiện việc trình ký và chuyển lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã ký cho sở Tài nguyên và Môi trường (Văn phòng đăng ký quyn s dng đất), thời gian tối đa không quá 05 ngày làm việc.

          Điu 16. Quy định về phí, lệ phí.

          Nộp lệ phí địa chính theo quy định tại Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 16/3/2007 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

 

Chư­ơng III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

          Điu 17. Trách nhim ca các cơ quan.

          1. Sở Tài nguyên và Môi trư­ờng.

          1.1- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, bố trí cán bộ, công chức đúng chuyên môn, nghiệp vụ làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở.

          1.2- Chuẩn bị Phòng làm việc, trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đảm bảo theo quy định tại Điều 12 Chương IV Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương ban hành theo Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tư­ớng Chính phủ.

          1.3- Niêm yết công khai các quy định, thủ tục hành chính, các mẫu giấy tờ cần phải có trong hồ sơ quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Quy chế này, mức thu phí, lệ phí và thời gian giải quyết.

          1.4- Tuyên truyền trên Đài phát thanh và truyền hình của tỉnh về việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.

          1.5- Hướng dẫn việc luân chuyển giải quyết hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

          1.6- Tổng hợp báo cáo của các cơ quan liên quan về tình hình thực hiện cơ chế một cửa liên thông gửi Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh.

          2. Cục thuế tỉnh.

          2.1- Phân công trách nhiệm cụ thể đối với cán bộ công chức tham gia thực hiện giải quyết công việc theo cơ chế một cửa liên thông quy định tại Quy chế này.

          2.2- Xác định nghĩa vụ tài chính cho tổ chức sử dụng đất và thông báo nộp tiền sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trư­ớc bạ.

          2.3- Hướng dẫn việc luân chuyển giải quyết hồ sơ tại Cục thuế tỉnh.

          2.4- Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện cơ chế một cửa liên thông gửi về sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh.

          3. Sở Tài chính.

          3.1- Phân công trách nhiệm cụ thể đối với cán bộ công chức tham gia thực hiện giải quyết công việc theo cơ chế một cửa liên thông quy định tại Quy chế này.

          3.2- Hướng dẫn việc luân chuyển giải quyết hồ sơ tại Sở tài chính.

          3.3- Xác định đơn giá thuê đất và ra quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án, từng thửa đất do tổ chức sử dụng đất thuê.

          3.4- Cân đối cấp kinh phí hỗ trợ cho việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông.

          3.5- Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện cơ chế một cửa liên thông gửi về sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh.

          4. Kho bạc Nhà n­ước tỉnh.

          4.1- Phân công cụ thể đối với cán bộ công chức tham gia thực hiện giải quyết công việc theo cơ chế một cửa liên thông, hướng dẫn.

          4.2- Thu tiền theo đúng quy trình thu ngân sách nhà nước, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho đơn vị sử dụng đất đến nộp tiền.

          4.3- Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện cơ chế một cửa liên thông gửi về sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh.

          5. Văn phòng UBND tỉnh:

5.1- Phân công giao trách nhiệm cho các chuyên viên phụ trách thực hiện kiểm tra lại các hồ sơ về cấp giấy CNQSD đất, trình ký và chuyển hồ sơ kịp thời cho Bộ phận thực hiện và trả kết quả tại sở Tài nguyên và Môi trường.

          5.2- Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện cơ chế một cửa liên thông gửi về sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh.

          Điu 18. Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh có trách nhiệm giúp UBND tỉnh chỉ đạo, giám sát thực hiện cơ chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan về thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Tài nguyên và Môi trường đối với thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện cơ chế một cửa liên thông về UBND tỉnh.

          Điu 19. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn v­ướng mắc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục thuế, Kho bạc Nhà nư­ớc tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm báo cáo Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh để xem xét, chỉnh sửa trình UBND tỉnh quyết định./.

 

 

 

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

(Đã ký)

 

Vy Văn Thành   

 

 

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.