QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành "quy chế báo cáo công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản"
_______________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ;
Để tăng cường công tác quản lý tài chính đầu tư xây dựng cơ bản;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế báo cáo công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3: Các đồng chí Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Đầu tư, Tổng giám đốc Kho bạc nhà nước, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT/ BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Thứ trưởng
(Đã ký)
Vũ Văn Ninh
|
QUY CHẾ
BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2001/QĐ-BTC ngày 27/3/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
_______________________________
PHẦN I: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
1. Quy chế này được áp dụng trong nội bộ ngành Tài chính đối với các dự án đầu tư, các chương trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trong phạm vi cả nước.
2. Các đơn vị lập báo cáo theo quy định của Quy chế này phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo. Các báo cáo được lập theo định kỳ, ngoài ra có báo cáo đột xuất từng dự án cụ thể (nếu cần).
PHẦN II: NỘI DUNG BÁO CÁO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
I. Nội dung báo cáo: gồm 2 phần
- Phần báo cáo bằng lời: Trình bày tóm tắt tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư, có phân tích đánh giá các vướng mắc, đề xuất giải pháp và kiến nghị.
- Phần biểu mẫu:
+ Kho bạc nhà nước Trung ương gửi Bộ Tài chính: theo các biểu mẫu 1A/BC, 1B/BC, 1C/BC đính kèm.
+ Kho bạc nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi các Sở Tài chính - Vật giá: theo các biểu mẫu 2A/BC, 2B/BC đính kèm.
+ Sở Tài chính - Vật giá gửi Bộ Tài chính: theo các biểu mẫu 3A/BC, 3B/BC, 3C/BC đính kèm.
II. Cách lập biểu mẫu:
1. Báo cáo của Kho bạc Nhà nước Trung ương gửi Bộ Tài chính:
1.1. Biểu 1A/BC: Báo cáo tình hình thanh toán vốn đầu tư XDCB hàng tháng.
- Thời gian báo cáo: định kỳ hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng sau.
- Cách lấy số liệu:
+ Cột số 2: chỉ ghi tổng số đối với mỗi Bộ, địa phương (không chi tiết từng từng dự án; riêng báo cáo tháng 3, 6, 9 có chi tiết từng dự án).
+ Cột số 3: ghi theo số kế hoạch Nhà nước giao.
+ Cột số 4: ghi theo số thông báo của cơ quan tài chính.
+ Cột số 5, 6, 7: ghi giá trị khối lượng XDCB hoàn thành có phiếu giá.
+ Cột số 8, 9, 10, 11, 12: bao gồm cả vốn tạm ứng chưa hoàn trả.
1.2. Biểu 1B/BC: Báo cáo tình hình thanh toán các dự án đầu tư nhóm A.
- Thời gian báo cáo: định kỳ hàng tháng, chậm nhất ngày 10 tháng sau và báo cáo đột xuất từng công trình cụ thể (nếu cần).
- Cách lấy số liệu:
+ Ghi chi tiết theo Bộ, địa phương, dự án.
+ Cột số 3: ghi theo số kế hoạch Nhà nước giao.
+ Cột số 4: ghi số thông báo của cơ quan tài chính.
+ Cột số 6: kể cả số vốn tạm ứng chưa hoàn trả.
1.3. Biểu 1C/BC: Báo cáo tình hình thanh toán vốn đầu tư XDCB hàng năm (thay báo cáo tháng 12):
- Thời gian báo cáo: chậm nhất vào ngày 31/1 năm sau.
- Cách lấy số liệu:
+ Chỉ ghi các dự án do Trung ương quản lý.
+ Cột số 2: ghi chi tiết từng Bộ, địa phương, nguồn vốn và dự án.
+ Cột số 3, 4: ghi theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
+ Cột số 5: ghi theo thời gian thực tế.
+ Cột số 6: kể cả số vốn tạm ứng chưa hoàn tạm ứng.
+ Cột số 7: ghi theo số kế hoạch Nhà nước giao.
+ Cột số 8: ghi theo số thông báo của cơ quan tài chính.
+ Các cột số 12, 13, 14, 15, 16: bao gồm cả số tạm ứng chưa hoàn trả.
2. Báo cáo của các Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Sở Tài chính - Vật giá:
2.1. Biểu 2A/BC: Báo cáo thực hiện đầu tư XDCB hàng tháng:
- Thời gian báo cáo: định kỳ hàng tháng, chậm nhất vào ngày 5 tháng sau.
- Cách lấy số liệu:
+ Cột số 2: chỉ ghi các nguồn vốn đầu tư bằng ngân sách nhà nước do Kho bạc Nhà nước trực tiếp cấp phát hoặc cho vay.
+ Cột số 3: ghi theo kế hoạch Nhà nước giao.
+ Cột số 7, 8, 10: bao gồm cả vốn tạm ứng chưa hoàn trả.
+ Báo cáo các tháng 3, 6, 9 chi tiết từng dự án, báo cáo vào ngày 15 tháng sau.
2.2. Biểu 2B/BC: Báo cáo tình hình thanh toán vốn đầu tư XDCB hàng năm (thay báo cáo tháng 12):
- Thời gian báo cáo: chậm nhất vào ngày 20/1 năm sau.
- Cách lấy số liệu:
+ Cột số 2: ghi chi tiết từng dự án.
+ Cột số 3, 4: theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
+ Cột số 7: ghi theo kế hoạch Nhà nước giao.
+ Cột số 8: ghi theo số thông báo của cơ quan tài chính.
+ Cột số 12, 13, 15: bao gồm cả số vốn tạm ứng chưa hoàn trả.
3. Báo cáo của Sở Tài chính - Vật giá gửi Bộ Tài chính:
3.1. Biểu số 3A/BC: Báo cáo thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB hàng tháng:
- Thời gian báo cáo: định kỳ hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng sau.
- Cách lấy số liệu: chi tiết theo từng nguồn vốn, ngành kinh tế (riêng báo cáo tháng 3, 6, 9 chi tiết theo dự án).
+ Cột số 3: theo kế hoạch Nhà nước giao.
+ Cột số 4: theo số thông báo của Sở Tài chính - Vật giá (nếu có).
+ Cột số 8, 9, 11: bao gồm cả số vốn tạm ứng chưa hoàn trả.
3.2. Biểu 3B/BC: Báo cáo thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB hàng năm (thay báo cáo tháng 12):
- Thời gian báo cáo: chậm nhất vào ngày 31 tháng 1 năm sau.
- Cách lấy số liệu:
+ Cột số 2: chi tiết theo từng nguồn vốn, từng dự án.
+ Cột số 3, 4: ghi theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
+ Cột số 5: ghi thời gian thực tế.
+ Cột số 7: bao gồm cả số vốn tạm ứng chưa hoàn trả.
+ Cột số 8: ghi theo số thông báo của Sở Tài chính - Vật giá (nếu có).
+ Cột số 13, 16: bao gồm cả số vốn tạm ứng chưa hoàn trả.
3.3. Biểu 3C/BC: Báo cáo danh mục dự án hoàn thành trong năm:
- Thời gian báo cáo: chậm nhất vào ngày 31/1 năm sau.
- Cách lấy số liệu:
+ Cột số 2: ghi chi tiết theo ngành kinh tế và từng dự án.
+ Cột số 3, 4: ghi theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
+ Cột số 6: ghi thời gian thực tế.
+ Cột số 10, 11: bao gồm cả số vốn tạm ứng chưa hoàn trả.
PHẦN III: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các biểu báo cáo theo quy định này được trình bày thống nhất như sau:
- Dùng khổ giấy A3 (quay ngang).
- Báo cáo được lập bằng máy vi tính, dùng phông chữ ABC trên MICROSOFT EXCEL.