QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung
quy tắc báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam
_______________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VÂN TẢI
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 40/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa;
Theo đề nghị của các ông Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi lại quy định về cách đặt báo hiệu thông báo cấm, báo hiệu thông báo sự hạn chế, báo hiệu chỉ dẫn trong "Quy tắc báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam" được ban hành theo Quyết định số 1538 QĐ/KHKT ngày 03 tháng 8 năm 1992 của Bộ Giao thông vận tải như sau: mặt biển báo hiệu đặt vuông góc với luồng tàu chạy.
Cách đặt biển báo hiệu thông báo phụ vẫn giữ như quy định trước đây: mặt biển báo hiệu đặt song song với luồng tàu chạy.
Điều 2. Bổ sung một số biển báo hiệu vật chướng ngại, báo hiệu thông báo sự hạn chế và báo hiệu chỉ dẫn sau đây vào "Quy tắc báo hiệu đường thuỷ nội địa" (có phụ lục kèm theo):
1. B-5: Báo hiệu đăng đáy cá được quy định tại khoản 2 Điều 76 Nghị định số 40/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ. 2. C-II.5: Báo hiệu thông báo quy định tốc độ tối đa; 3. C-II.6: Báo hiệu thông báo phát tín hiệu âm thành;
4. C-III.11: Báo hiệu chỉ dẫn khu vực thể thao, giải trí;
5. C-III.12: Báo hiệu chỉ dẫn số hàng phương tiện được phép neo đậu;
6. C-III.13: Báo hiệu chỉ dẫn điểm kết thúc một quy định cấm hoặc quy định hạn chế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 1996.
Những quy định trước đây trái với quy định trong Quyết định này bị bãi bỏ.
Điều 4. Giao cho ông Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này thống nhất trong cả nước.
Điều 5. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Kỹ thuật, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc các Sở giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và tổ chức, cá nhân tham gia giao thông đường thuỷ nội địa có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 2050 QĐ/PC ngày 6 tháng 8 năm 1996
của Bộ Giao thông vận tải)
BỔ SUNG BÁO HIỆU
Trong quy tắc báo hiệu đường thuỷ nội địa số đăng ký 22 TCN-208-92, ban hành theo Quyết định số 1538/QĐ-KHKT ngày 3/8/1992, Bộ Giao thông vận tải.
Ký hiệu
|
Hình mẫu, ý nghĩa tác dụng, ánh sáng ban đêm
|
C
|
Báo hiệu thông báo
|
CII
|
Báo hiệu thông báo sự hạn chế
|
CII-5
|
Báo hiệu thông báo quy định tốc độ.
Báo phương tiện không đi quá tốc độ quy định bằng số ghi trên biển báo tính theo km/giờ.
|
CII-6
|
Báo hiệu thông báo phát tín hiệu âm thanh. Báo phương tiện phát một hồi còi dài.
|
CIII
|
Báo hiệu chỉ dẫn
|
CIII-11
|
Báo hiệu chỉ dẫn khu vực thể thao, giải trí: Báo phương tiện thể thao hoặc giải trí được phép đi lại.
|
CIII-12
|
Báo hiệu chỉ dẫn số hàng phương tiện được phép neo đậu. Báo số hàng tối đa phương tiện được phép neo đậu ghi bằng số la ma trên biển báo.
|
CIII-13
|
Báo hiệu điểm kết thúc một quy định cấm hay điểm kết thúc một quy định hạn chế.
|
B5
|
Báo chướng ngại vật
|
B-5a
|
+ Báo hiệu đăng đáy cá đóng từng hàng ngang, dọc theo luồng và dài dưới 30m:
Ban ngày treo một hình cầu (hoặc hình tròn múi khế) màu đen. Ban đêm treo một đèn đỏ.
+ Nếu dài trên 30m thì cứ 30m thêm một báo hiệu.
+ Vị trí treo báo hiệu cách mặt nước tối thiểu 1,5m.
|
B-5b
|
+ Báo hiệu đăng đáy cá đóng ngang luồng:
Hai bên lối đi đặt báo hiệu:
Ban ngày treo hai hình cầu (hình tròn múi khế) màu đen.
Ban đêm treo một đèn trắng trên đèn đỏ.
+ Nếu dài trên 30m thì cứ cách 30m thêm một báo hiệu:
Ban ngày treo một hình cầu (hoặc hình tròn múi khế) màu đen.
Ban đêm treo một đèn đỏ.
+ Vị trí treo báo hiệu cách mặt nước tối thiểu 1,5m.
|
KÍCH THƯỚC CỦA BIỂN BÁO HIỆU BỔ SUNG
Đơn vị: Cm
Ký
|
|
Ký
|
Loại kích thước
|
hiệu
|
|
hiệu
|
Đặt trên cột hiệu
|
Đặt trên phao
|
biển báo
|
|
kích thước
|
Đặc biệt
|
1
|
2
|
3
|
Đặc biệt
|
1
|
2
|
3
|
CII5
|
|
H
h1
h2
B
b1
a
|
theo tính toán
|
180
162
60
180
162
18
|
150
145
50
150
145
15
|
120
108
40
120
108
12
|
|
|
|
|
CII 6
|
|
h
h1
B
b1
D
a
|
theo tính toán
|
180
162
180
162
40
18
|
150
145
150
145
35
15
|
120
108
120
108
30
12
|
|
|
|
|
|
|
h
h1
B
b1
D
a
a1
|
theo tính toán
|
180
162
180
162
25
45
22
|
150
145
150
145
20
40
20
|
120
108
120
108
15
35
18
|
|
|
|
|
|
|
H
h1
h2
B
b1
|
theo tính toán
|
180
162
60
180
162
|
150
145
50
150
145
|
120
108
40
120
108
|
|
|
|
|
CIII13
|
|
H
B
a
|
theo tính toán
|
180
180
30
|
150
150
25
|
120
120
20
|
|
|
|
|
B5a
|
|
D
|
theo tính toán
|
40
|
35
|
30
|
|
|
|
|
B5b
|
|
D
D1
H
|
theo tính toán
|
40
40
120
|
35
35
110
|
30
30
100
|
|
|
|
|