• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 12/11/2011
  • Ngày hết hiệu lực: 18/05/2014
UBND TỈNH ĐỒNG NAI
Số: 64/2011/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đồng Nai, ngày 2 tháng 11 năm 2011

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành giá dịch vụ xe ô tô ra, vào các bến,

trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

___________________ 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 10;

Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 2754/TTr-SGTVT ngày 07/10/2011,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành giá dịch vụ xe ô tô ra, vào các bến xe, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:

1. Tuyến vận tải hành khách cố định bằng ô tô (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng):

a) Giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến là 2.750 đồng/ghế, hoặc giường nằm/chuyến, với số ghế ngồi hoặc giường nằm theo giấy đăng ký xe ô tô.

b) Đối với tuyến mới mở trong thời gian 06 tháng khai thác thử các doanh nghiệp quản lý, khai thác và kinh doanh bến xe thu giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến thấp hơn giá 2.750 đồng/ghế hoặc giường nằm để giúp các doanh nghiệp vận tải khai thác thử tuyến đạt hiệu quả.

2. Tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt:

a) Tuyến có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng):

Giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến, trạm xe là 100 đồng/chỗ/chuyến, với số chỗ (đứng và ngồi) theo giấy đăng ký xe ô tô.

b) Tuyến không có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng):

- Giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe, trạm xe cụ thể như sau:

S

T

T

số

tuyến

Tuyến vận chuyển

Giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe, trạm xe (đồng/chuyến)

Nơi đi

Nơi đến

01

04

Bến xe TP. Biên Hòa

Trạm xe xã Cẩm Đường, huyện Long Thành

15.000

02

05

Bến xe TP. Biên Hòa

Bến xe Chợ Lớn, TP. Hồ Chí Minh

22.500

03

09

Bến xe TP. Biên Hòa

Trạm xe xã Thanh Bình, huyện Trảng Bom

12.000

04

10

Bến xe Xuân Lộc, huyện Xuân Lộc

Trạm xe Siêu thị BigC

15.000

05

11

Bến xe ngã tư Vũng Tàu, TP. Biên Hòa

Trạm xe Tân Thành, Bà Rịa - Vũng Tàu

21.000

06

12

Trạm xe KDL Giang Điền, huyện Trảng Bom

Bến xe chợ Bến Thành, TP. Hồ Chí Minh

22.500

07

14

Trạm xe xã Xuân Hòa, huyện Xuân Lộc

Trạm xe Nhơn Trạch, huyện Nhơn Trạch

5.000

08

15

Bến xe Dầu Giây, huyện Thống Nhất

Trạm xe chợ Xuyên Mộc, Bà Rịa - Vũng Tàu

5.000

09

16

Bến xe Phương Lâm, huyện Tân Phú

Bến xe TP. Biên Hòa

25.000

10

18

Trạm xe xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom

KDL Đại Nam, Bình Dương

15.000

11

19

Trạm xe ngã ba Trị An, xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom

Thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu

8.000

12

21

Trạm xe xã Phú Hữu, huyện Nhơn Trạch

Trạm xe xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch

2.000

13

22

Bến xe Phú Túc, huyện Định Quán

Bến xe Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu

12.000

14

24

Trạm xe xã Phú Hữu, huyện Nhơn Trạch

Thị trấn Long Thành, huyện Long Thành

2.000

15

601

Bến xe TP. Biên Hòa

Bến xe Miền Tây, TP. Hồ Chí Minh

20.000

16

602

Bến xe Phú Túc, huyện Định Quán

Trường ĐH Nông Lâm, TP. Hồ Chí Minh

15.000

17

603

Trạm xe Nhơn Trạch, huyện Nhơn Trạch

Bến xe Miền Đông, TP. Hồ Chí Minh

5.000

18

604

Bến xe Hố Nai, TP. Biên Hòa

Bến xe Miền Đông, TP. Hồ Chí Minh

12.000

- Trong thời gian thực hiện nếu các doanh nghiệp vận tải mở tuyến mới, thay đổi cự ly khai thác, thay đổi trọng tải xe, giao Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe, trạm xe của các tuyến đang thực hiện và tình hình thực tế của tuyến để xem xét quyết định và báo cáo UBND tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Minh Phúc

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.