QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường
thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công
trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 củaChính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài Chính, Giám đốc Sở Xây dựng,Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1087/TTrLS ngày 20 tháng 12 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theoQuyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 thành 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau (có Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 kèm theo):
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 2 như sau:
“5. Đối với các loại tài sản không có trong danh mục tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2, các dự án quan trọng có tính đặc thù thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo và đề xuất về cho các cơ quan chuyên ngành (xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công thương…) chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính căn cứ vào tình hình giá cả thị trường để thẩm định các nội dung có liên quan đến nhiệm vụ theo chuyên ngành và thông báo cho các đơn vị thực hiện..’’
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4c Điều 2 như sau:
“c) Mật độ cây trồng:
- Đối với các loại cây có trên đất từ 04 năm trở xuống tính đến thời điểm thu hồi đất, số lượng cây trồng trên đất được bồi thường theo thực tế nhưng không vượt quá mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định sau:
+ Cây Keo lai, Bạch đàn (thuần), Cây Phi lao (thuần): 3.333 cây/ha.
+ Cây keo lá tràm, keo lá liềm: 1.666 cây/ha.
+ Cây Cóc hành: 1.100 cây/ha.
+ Cây Dầu, Sao, Căm xe, Lim, Bình linh, Huỳnh đàn: 400 cây/ha.
+ Cây Xà cừ (thuần loại): 625 cây/ha.
+ Cây Xoan chịu hạn (hỗn giao): 1.333 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50,50.
+ Cây Xoan chịu hạn (thuần loại): 1.100 cây/ha.
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với cây lâm nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50.
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với cây công nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50.
+ Sầu riêng, Măng cụt: 200 cây/ha.
+ Cây Điều (Đào): 300 cây/ha.
+ Cây Chà Là: 500 cây/ha.
+ Cây Cao su: 555 cây/ha.
+ Dừa, Chanh, Chôm chôm, Bưởi, Mít, Xoài, Nhãn: 600 cây/ha.
+ Cây trôm, Mãng cầu: 800 cây/ha.
+ Táo, Ổi: 1.000 cây/ha.
+ Thanh Long: 1.110 trụ/ha.
+ Cam, Quýt: 1.200 cây/ha.
+ Cây chuối, Nho: 2.000 cây/ha.
+ Cây Đu đủ: 2.500 cây/ha.
+ Thuốc lá: 20.000 cây/ha.
+ Cây Đinh Lăng: 40.000 cây/ha.
- Đối với các loại cây quy định tại điểm c) được trồng trên 04 năm, tính đến thời điểm thu hồi đất thì số lượng cây trồng trên đất được bồi thường theo thực tế (không áp dụng mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định tại điểm c).’’
3. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 1, Phụ lục số 2 (kèm theo).
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2019.
2. Đối với các dự án chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được điều chỉnh và áp dụng theo Quy định này.
3. Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và đang tổ chức chi trả tiền bồi thường trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì vẫn tiếp tục áp dụng theo đơn giá bồi thường tài sản tại Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực:
- Trường hợp đã tổ chức chi trả tiền bồi thường theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng chưa bố trí đất tái định cư (lỗi do Nhà nước) thì được điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc theo Quyết định này.
- Trường hợp chưa tổ chức chi trả tiền (lỗi do Nhà nước vì chưa có vốn) thì được điều chỉnh và áp dụng theo Quyết định này.
5. Bãi bỏ Khoản 2 Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Phụ lục 1
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07 /2019/QĐ-UBND
Ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Số
TT |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH |
Đơn vị tính |
Đơn giá đề nghị điều chỉnh |
I |
NHÀ CỬA: |
1 |
- Nhà cấp 2A |
Đồng/m2 SD |
6.200.000 |
2 |
- Nhà cấp 2B |
Đồng/m2 SD |
5.800.000 |
3 |
- Nhà cấp 3A |
Đồng/m2 SD |
5.200.000 |
4 |
- Nhà cấp 3B |
Đồng/m2 SD |
4.400.000 |
5 |
- Nhà cấp 3C (gác suốt, chiều cao gác thấp nhất là
1,6 m) |
Đồng/m2 SD |
3.500.000 |
6 |
- Nhà cấp 4A |
Đồng/m2 XD |
3.800.000 |
7 |
- Nhà cấp 4B |
Đồng/m2 XD |
3.600.000 |
8 |
- Nhà cấp 4C |
Đồng/m2 XD |
3.200.000 |
|
- Nhà cấp 4 có gác lửng, chiều cao gác thấp nhất
là 1,6m |
Đồng/m2 XD |
4.000.000 |
9 |
- Nhà tạm, mái tol hay ngói, tường xây gạch, nền
xi măng |
Đồng/m2 XD |
2.000.000 |
10 |
- Nhà tạm, mái tol hay ngói, vách tol, ván, nền xi
măng |
Đồng/m2 XD |
1.230.000 |
11 |
- Nhà tạm, mái tol, hay lá, vách tol, đất, lá, cót ,
nền xi măng |
Đồng/m2 XD |
700.000 |
12 |
- Nhà tạm, mái tol hay ngói, lá, vách đất, lá, nền xi
măng |
Đồng/m2 XD |
590.000 |
13 |
- Nhà tạm, nền đất |
Đồng/m2 XD |
Bằng 80% đơn
giá nhà tạm nền
xi măng tương
ứng |
14 |
- Nhà tạm, nền gạch bông |
Đồng/m2 XD |
Bằng 120 % đơn
giá nhà tạm nền
xi măng tương
ứng |
II |
VẬT KIẾN TRÚC: |
1 |
- Nhà vệ sinh xây loại tốt (thiết bị vệ sinh loại tốt) |
Đồng/m2 XD |
4.100.000 |
2 |
- Nhà vệ sinh thường (thiết bị vệ sinh loại thường) |
Đồng/m2 XD |
2.300.000 |
3 |
- Nhà vệ sinh tạm (không có hầm tự hoại) |
Đồng/m2 XD |
690.000 |
4 |
- Chái tạm không vách |
Đồng/m2XD |
125.000 |
5 |
- Mái che khung sắt tiền chế |
Đồng/m2 XD |
410.000 |
6 |
- Ốp gạch men, gạch ceramic hoặc đá trang trí |
Đồng/m2 |
210.000 |
7 |
- Hầm rút (tường xây gạch thẻ 10 cm, có nắp đan
bê tông đá 1 x 2 , mác 200 ) |
Đồng/m3 |
1.380.000 |
8 |
- Hầm rút không có nắp đậy; hầm phân Heo xây
tường gạch dày 10 cm, |
Đồng/m3 |
970.000 |
9 |
- Chuồng heo xây gạch nền bê tông |
Đồng/m2 XD |
870.000 |
10 |
- Chuồng heo, chuồng gà xây gạch, gỗ; nền gạch,
ximăng |
Đồng/m2 XD |
690.000 |
11 |
- Chuồng heo, chuồng gà và chim bồ câu che lát
gỗ tạm |
Đồng/m2 XD |
160.000 |
12 |
- Chuồng bò nền xi măng, nền bê tông, khung gỗ,
mái ngói hoặc tôn |
Đồng/m2 XD |
400.000 |
13 |
- Chuồng bò nền đất, khung gỗ, mái tôn hoặc che
lát vật liệu tạm hoặc không có mái che |
Đồng/m2 XD |
160.000 |
14 |
- Hồ nước xây tường 20 Cm có nắp đậy bê tông |
Đồng/m3 |
2.900.000 |
15 |
- Hồ nước xây tường 20 Cm không có nắp đậy bê
tông |
Đồng/m3 |
2.300.000 |
16 |
- Hồ nước xây tường 10 Cm , có nắp đậy bê tông |
Đồng/m3 |
1.720.000 |
17 |
- Hồ nước xây tường 10 cm không có nắp đậy bê
tông |
Đồng/m3 |
1.600.000 |
18 |
- Giếng xây đường kính > 4,5 m |
Đồng/mét sâu |
8.362.000 |
19 |
- Giếng xây đường kính > 4,0 m- 4,5 m |
Đồng/mét sâu |
7.363.000 |
20 |
- Giếng xây đường kính > 3,5 m- 4,0 m |
Đồng/mét sâu |
6.068.000 |
21 |
- Giếng xây đường kính > 3 m -3,5 m |
Đồng/mét sâu |
4.810.000 |
22 |
- Giếng xây đường kính > 2m – 3 m |
Đồng/mét sâu |
3.700.000 |
23 |
- Giếng xây đường kính 1-2m |
Đồng/mét sâu |
1.700.000 |
24 |
- Giếng bi D≤1m |
Đồng/mét sâu |
580.000 |
25 |
- Giếng bi D>1m |
Đồng/mét sâu |
710.000 |
26 |
- Giếng khoan tay |
Đồng/cái |
2.500.000 |
27 |
- Giếng khoan máy |
Đồng/cái |
26.000.000 |
28 |
- Giếng đất đường kính ≤2m |
Đồng/m3 |
90.000 |
29 |
- Giếng đất đường kính > 2m |
Đồng/m3 |
130.000 |
30 |
- Sân lát gạch thẻ có mạch |
Đồng/m2 |
140.000 |
31 |
- Sân lát gạch thẻ không mạch |
Đồng/m2 |
100.000 |
32 |
- Sân láng ximăng |
Đồng/m2 |
150.000 |
33 |
- Sân đúc bê tông xi măng |
Đồng/m2 |
230.000 |
34 |
- Sân lát gạch bát tràng có mạch |
Đồng/m2 |
140.000 |
35 |
- Sân lát gạch con sâu |
Đồng/m2 |
270.000 |
36 |
- Sân lát gạch hoa 20 x 20 |
Đồng/m2 |
240.000 |
37 |
- Nền gạch ceramic 30 x 30 |
Đồng/m2 |
360.000 |
38 |
- Tường rào xây cao ≥ 1,5 m có trát |
Đồng/md |
1.000.000 |
39 |
- Tường rào xây cao ≥ 1,5 m không trát |
Đồng/md |
900.000 |
40 |
- Tường rào xây cao < 1,5 m có trát |
Đồng/md |
900.000 |
41 |
- Tường rào xây cao < 1,5 m không trát |
Đồng/md |
800.000 |
42 |
- Tường rào xây gạch trên có lưới B40 |
Đồng/md |
500.000 |
43 |
- Tường rào xây gạch trên có khung sắt |
Đồng/md |
624.000 |
44 |
- Tường rào xây bằng đá táp lô cao ≥ 1,5 m |
Đồng/md |
380.000 |
45 |
- Tường rào xây bằng đá táp lô cao <1,5 m |
Đồng/md |
300.000 |
46 |
- Tường rào xây bằng đá táp lô trên có lưới B40 |
Đồng/md |
200.000 |
47 |
- Tường rào xây bằng đá táp lô trên có khung sắt |
Đồng/md |
250.000 |
48 |
- Trát tường có sơn nước |
Đồng/m2 |
150.000 |
49 |
- Kiềng nhà gạch thẻ |
Đồng/md |
160.000 |
50 |
- Kiềng nhà đá chẻ cao 0,6 mét trở lên |
Đồng/md |
410.000 |
51 |
- Khối xây đá chẻ ( đặc ) |
Đồng/m3 |
1.390.000 |
52 |
- Khối xây gạch vữa ximăng M50 |
Đồng/m3 |
1.725.000 |
53 |
- Khối bê tông móng |
Đồng/m3 |
2.480.000 |
54 |
- Khối bê tông cột |
Đồng/m3 |
3.000.000 |
55 |
- Khối bê tông dầm sàn |
Đồng/m3 |
2.760.000 |
56 |
- Khối bê tông nền |
Đồng/m3 |
2.000.000 |
3
57 |
- Nền đường bê tông nhựa dày 6 Cm (đá dăm kẹp
đất dày 14 Cm) |
Đồng/m2 |
410.000 |
58 |
- Nền đường đá dăm láng nhựa 3,5 kg/m2 (đá dăm
kẹp đất dày 14 Cm) |
Đồng/m2 |
280.000 |
59 |
- Nền đường cấp phối, sỏi đỏ (đá dăm kẹp đất dày
14 cm) |
Đồng/m2 |
150.000 |
60 |
- Cống thoát nước các loại ngoài nhà |
Đồng/md |
100.000 |
III |
MỒ MẢ : |
1 |
- Mả đất (bao gồm quan tài và các chi phí khác) |
Đồng/mộ |
2.480.000 |
2 |
- Mả xây ≤ 4m2 (không bao gồm tường rào xây
xung quanh) |
Đồng/mộ |
9.270.000 |
3 |
- Mả xây > 4m2 (không bao gồm tường rào xây
xung quanh) |
Đồng/mộ |
10.900.000 |
IV |
ĐIỆN NƯỚC: |
1 |
- Hỗ trợ di chuyển đồng hồ điện |
Đồng/cái |
2.500.000 |
2 |
- Hỗ trợ di chuyển đồng hồ nước (bao gồm các chi
phí hợp đồng sữa chữa) |
Đồng/cái |
2.500.000 |
3 |
- Hỗ trợ di chuyển điện thoại cố định |
Đồng/cái |
1.000.000 |
4 |
- Hỗ trợ di dời Pin năng lượng mặt trời |
Đồng/cái |
2.500.000 |
5 |
- Hỗ trợ di dời Internet, truyền hình cáp |
Đồng/cái |
300.000 |
V |
HỖ TRỢ CÔNG: |
1 |
- Công đào ao |
Đồng/m3 |
30.000 |
2 |
- Công tháo dỡ và làm lại các loại hàng rào |
Đồng/md |
20.000 |
3 |
- Công di dời sàn ván (nhà sàn) |
Đồng/m2 |
25.000 |
4 |
- Hỗ trợ nộp lại tiền đất cho nghĩa trang
(3 m x 3,5 m = 10,50 m2/lô) |
Đồng/lô |
200.000 |
5 |
- Hỗ trợ khối lượng đất đổ nền |
Đồng/m3 |
50.000 |
Phụ lục 2
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI VÀ HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07 /2019/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
SỐ
TT |
DANH MỤC |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
I |
CÂY ĂN TRÁI |
1 |
Sầu riêng, Măng Cụt |
Đồng/cây |
1.200.000 |
2 |
Mít |
Đồng/cây |
800.000 |
3 |
Bưởi |
Đồng/cây |
710.000 |
4 |
Nhãn |
Đồng/cây |
710.000 |
5 |
Cam, quýt |
Đồng/cây |
450.000 |
6 |
Vú Sữa, Dừa, Dừa nước, Me |
Đồng/cây |
400.000 |
7 |
Thanh long |
Đồng/trụ |
530.000 |
8 |
Xoài |
Đồng/cây |
380.000 |
9 |
Mãng cầu (ta, tây), |
Đồng/cây |
350.000 |
10 |
Chanh, tắc |
Đồng/cây |
310.000 |
11 |
Mận, sơ ri, bơ, sabôchê, ổi, khế, cóc, lựu,
chùm ruột, ôma, chùm quân, táo thường |
Đồng/cây |
120.000 |
12 |
Chôm chôm |
Đồng/cây |
420.000 |
13 |
Nho |
Đồng/gốc |
230.000 |
14 |
Chuối |
Đồng/cây |
50.000 |
15 |
Đu đủ |
Đồng/cây |
60.000 |
16 |
Táo lai/ghép |
Đồng/cây |
120.000 |
II |
CÂY LẤY GỖ, CÂY BÓNG MÁT, CÂY
CẢNH |
1 |
- Keo lai, keo lá tràm, tràm nước, bạch đàn,
cây bần, cây chùm ngay |
Đồng/cây |
45.000 |
- Phi lao |
Đồng/cây |
54.000 |
2 |
Bàng, bồ đề, đa, phượng đỏ, bò cạp, gòn, viết,
me tây, lồng mứt, si, sộp |
Đồng/cây |
120.000 |
3 |
Sanh, lộc vừng, Tùng |
Đồng/cây |
180.000 |
4 |
Xoan, sến, thị, bằng lăng, xà cừ (20 tuổi), cây
sầu đâu, cây sầu chiều, gáo, trâm, cây gỗ tạp,
cóc hành… |
Đồng/cây |
290.000 |
5 |
Điệp vàng, trứng cá, đào tiên, keo gai, dâu,
sung, so đũa, cóc rừng, dứa rừng, osaca,
giang, Táo nhơn |
Đồng/cây |
60.000 |
6 |
Dầu, sao, căm xe, lim, bình linh, huỳnh đàn,
gỗ sưa, gỗ trắc, gõ...(cây gỗ lớn 22 tuổi) |
Đồng/cây |
540.000 |
7 |
Cây Sa kê |
Đồng/cây |
400.000 |
8 |
Cây hoa Anh đào |
Đồng/cây |
120.000 |
9 |
Tre |
Đồng/cây |
12.000 |
10 |
Trúc |
Đồng/cây |
9.000 |
11 |
Ngũ trảo, nhào (thuốc nam) |
Đồng/cây |
50.000 |
12 |
Mai các loại |
Đồng/cây |
140.000 |
13 |
Cau kiểng (cau bụng) |
Đồng/cây |
240.000 |
|
Cau kiểng (vàng, đỏ) |
Đồng/cây |
60.000 |
|
Cau thường |
Đồng/cây |
36.000 |
|
Cau vua, cau Đền Hùng, Cau sâm banh |
Đồng/cây |
500.000 |
2
14 |
Hoa kiểng các loại thanh cứng |
Đồng/cây |
48.000 |
|
Hoa kiểng các loại thanh mềm |
Đồng/cây |
18.000 |
15 |
Cỏ kiểng (cỏ nhung) |
Đồng/m2 |
40.000 |
16 |
Cỏ kiểng các loại |
Đồng/m2 |
24.000 |
17 |
Hàng rào cây kiểng |
Đồng/m |
18.000 |
18 |
Cây Đinh Lăng |
Đồng/cây |
20.000 |
III |
CÂY CÔNG NGHIỆP |
1 |
Cao su |
Đồng/cây |
|
|
- Cây giống bầu mắt ngủ (có bầu đất) |
|
16.000 |
|
- Cây giống stum trần (không có bầu đất) |
|
|
|
- Cây 01-02 năm tuổi |
|
70.000
|
|
- Cây >02-05 năm tuổi |
|
145.000 |
|
- Cây >05-08 năm tuổi |
|
300.000 |
|
- Cây >08 -10 năm tuổi |
|
400.000 |
|
- Cây >10- 12 năm tuổi |
|
500.000 |
|
- Cây >12- 14 năm tuổi |
|
600.000 |
|
- Cây >14-20 năm tuổi |
|
750.000 |
|
- Cây >20-30 năm tuổi |
|
300.000 |
2 |
Tiêu |
Đồng/trụ
(áp dụng trụ
gạch; trụ khác
trừ(-) 100.000
đồng/trụ |
|
|
- Cây 01 năm tuổi |
|
220.000 |
|
- Cây 02-03 năm tuổi |
|
300.000 |
|
- Cây >03-20 năm tuổi |
|
380.000 |
|
- Cây >20 năm tuổi |
|
120.000 |
3 |
Điều ( Đào) |
Đồng/cây |
|
|
- Cây dưới 1 năm tuổi |
|
14.000 |
|
- Cây 01 năm tuổi |
|
60.000 |
|
|
|
|
|
- Cây >04-10 năm tuổi |
|
|
|
|
|
400.000 |
|
- Cây >20 năm tuổi |
|
200.000 |
4 |
Cà phê, ca cao |
Đồng/cây |
|
|
- Cây 01 năm tuổi |
|
45.000 |
|
- Cây 02 năm tuổi |
|
80.000 |
|
- Cây >2- 8 năm tuổi |
|
210.000 |
|
- Cây >8 năm tuổi |
|
140.000 |
5 |
Trôm |
Đồng/cây
(chưa trừ giá
trị thu hồi) |
|
|
- Cây 1-2 năm tuổi |
|
100.000 |
|
- Cây >2-5 năm tuổi |
|
150.000 |
|
- Cây >5-10 năm tuổi |
|
300.000 |
|
- Cây >10-15 năm tuổi |
|
470.000 |
|
- Cây >15 năm tuổi |
|
140.000 |
6 |
Thuốc lá |
Đồng/cây |
|
|
Cây loại A ( trên 2/3 thời gian theo chu kỳ
sinh trưởng) |
|
3.000 |
|
Cây loại B ( trên 1/3 và dưới 2/3 thời gian
theo chu kỳ sinh trưởng) |
|
2.100 |
|
Cây loại C ( dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ
sinh trưởng) |
|
1.400 |
7 |
Cây Dó Bầu |
Đồng/cây |
|
|
- Cây trồng năm thứ 1 |
|
55.000 |
|
- Cây trồng năm thứ 2 |
|
70.000 |
|
- Cây trồng năm thứ 3 |
|
75.000 |
|
- Cây trồng năm thứ 4 |
|
80.000 |
|
|
|
95.000 |
8 |
Cây Chà Là |
Đồng/cây |
|
|
- Năm thứ 1 |
|
155.000 |
|
- Năm thứ 2 |
|
190.000 |
|
- Năm thứ 3 |
|
230.000 |
|
- Năm thứ 4 |
|
280.000 |
IV |
CÂY HÀNG NĂM |
|
|
1 |
Mía |
Đồng/m2 |
6.000 |
2 |
Bông vải, bắp, bo bo |
Đồng/m2 |
5.700 |
3 |
- Lúa > 20 ngày tuổi |
Đồng/m2 |
5.000 |
|
- Lúa mới gieo hoặc cấy < 20 ngày tuổi |
Đồng/m2 |
2.700 |
4 |
Khoai mì, khoai lang |
Đồng/m2 |
7.000 |
5 |
Mè |
Đồng/m2 |
3.500 |
6 |
Khoai môn, bình tinh, khoai chuối |
Đồng/m2 |
4.500 |
7 |
Đậu các loại |
Đồng/m2 |
6.000 |
8 |
Rau các loại |
Đồng/m2 |
4.000 |
9 |
Cây bạc hà |
Đồng/m2 |
4.000 |
10 |
Bầu, bí, dưa (trồng trên đất) |
Đồng/m2 |
7.000 |
11 |
Bầu, bí, mướp, hoa (trồng trên giàn) |
Đồng/m2 |
11.000 |
12 |
Trầu |
Đồng/bụi |
100.000 |
13 |
Sả, nghệ, gừng, |
Đồng/bụi |
4.500 |
14 |
Ớt, nha đan |
Đồng/cây |
4.500 |
15 |
Thơm (khóm) |
Đồng/cây |
8.000 |
16 |
Cà các loại |
Đồng/cây |
12.000 |
17 |
Cỏ ( gia súc ) |
Đồng/m2 |
6.000 |
18 |
Thầu dầu, cây hạt màu |
Đồng/m2 |
10.000 |
19 |
Cây sen (trồng lấy hạt) |
Đồng/m2 |
5.000 |