• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 15/04/2020
UBND TỈNH BÌNH THUẬN
Số: 14/2020/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Thuận, ngày 6 tháng 4 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản số 18/2017/QH14 ngày 21/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 41/TTr-SNN ngày 05 tháng 3 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng sử dụng dịch vụ
a) Các tổ chức, cá nhân có phương tiện, tàu thuyền, xe cơ giới, hàng hóa sử dụng dịch vụ tại các cảng cá trên địa bàn tỉnh.
b) Các tổ chức, cá nhân sử dụng mặt bằng, diện tích nhà tại các cảng cá trên địa bàn tỉnh.
2. Đơn vị cung ứng dịch vụ: Các Ban Quản lý Cảng cá trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Đối tượng miễn thu
1. Tàu thuyền của các đơn vị biên phòng, quân đội, kiểm ngư, công an, thanh tra chuyên ngành thủy sản cập cảng, bến cá khi đang làm nhiệm vụ.
2. Tàu thuyền cập cảng, bến cá để tránh thiên tai.
3. Tàu thuyền trong thời gian neo đậu tại cảng cá theo lệnh cấm xuất bến của cơ quan có thẩm quyền.
4. Tàu thuyền, phương tiện vận tải đường bộ vào cảng, bến cá làm công tác từ thiện (cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu người bệnh, tai nạn,…).
5. Tàu thuyền, phương tiện giao thông đường bộ không thuộc phương tiện vận tải hàng hóa, hành khách, vào cảng, bến cá để tham quan, giao dịch với tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh trong cảng cá.
6. Xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ ngồi không làm dịch vụ vận tải hàng hóa, hành khách thuộc sở hữu (theo giấy phép đăng ký xe) của tổ chức, cá nhân sử dụng mặt bằng, bến bãi hoạt động sản xuất kinh doanh trong cảng, bến cá.
7. Vật liệu, máy móc, trang thiết bị và phương tiện chuyên chở dùng để xây dựng mới, nâng cấp cơ sở sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thuê đất dài hạn hoạt động trong cảng cá.
8. Hàng hóa là nguyên liệu đầu vào phục vụ chế biến hàng hải sản của các doanh nghiệp thuê đất trong cảng cá.

Điều 4. Khung giá dịch vụ
1. Khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Khung giá quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Tài chính và Cục Thuế tỉnh kiểm tra tình hình thực hiện khung giá, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý giá.
2. Các Ban Quản lý Cảng cá trên địa bàn tỉnh và Ban Quản lý Cảng Phú Quý có trách nhiệm:
a) Tổ chức tuyên truyền, niêm yết các thông tin về mức giá, đối tượng thanh toán giá sử dụng cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão để các tổ chức, cá nhân liên quan biết, thực hiện.

b) Thu, kê khai, nộp, quản lý, sử dụng các khoản thu theo quy định của Luật Giá và pháp luật có liên quan.
c) Căn cứ tình hình, điều kiện thực tế để quy định mức giá dịch vụ sử dụng từng loại cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá nhưng không vượt khung giá quy định tại Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện có sự biến động giá tăng, giảm so với khung giá quy định tại Quyết định này hoặc Chính phủ thay đổi khung giá thì các Ban Quản lý Cảng cá lập phương án khung giá mới báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 6. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2020.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Ngọc Hai

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.