QUYẾT ĐỊNH
Ban hành giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải
trên địa bàn thành phố Phan Thiết
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2906/TTr-SXD ngày 30 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối với hệ thống thoát nước được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Phan Thiết.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có hoạt động liên quan đến thoát nước và xả nước thải vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Phan Thiết.
b) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đã nộp tiền dịch vụ thoát nước theo Quyết định này không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định tại Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
c) Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến quản lý hoạt động dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối với hệ thống thoát nước được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Phan Thiết.
Điều 2. Mức giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt:
Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng: 850 đồng/m3 nước sạch.
1. Đối với nước thải từ các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng nước của các đơn vị cung cấp nước sạch thu theo hóa đơn khách hàng sử dụng nước:
Mức thu
hàng tháng
(đồng) |
= Khối lượng nước sinh hoạt
sử dụng (chỉ số tiêu thụ
theo hóa đơn hàng tháng)
(m3) |
x 850
(đồng/m3) |
2. Đối với nước thải từ các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng sinh hoạt thuộc đối tượng phải nộp:
Mức thu hàng tháng (đồng) = Số nhân khẩu tại hộ gia đình hoặc số lao động tại tổ chức (người) x Lượng nước khoán sử dụng bình quân (4m3/người/tháng) x 850 (đồng/m3)
3. Đối với nước thải từ các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tự khai thác nước để sản xuất và hoạt động kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng phải nộp:
Mức thu hàng tháng (đồng) = Khối lượng nước sử dụng (do đơn vị đi thu phối hợp với địa phương và cơ sở xác định)
(m3) x 850 (đồng/m3)
Điều 3. Tổ chức thu và quản lý sử dụng nguồn thu
Căn cứ mức giá quy định tại Điều 2 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết có trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án thu, tổ chức thu và quản lý sử dụng nguồn thu đảm bảo công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả và đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 11 năm 2020 và thay thế Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Phan Thiết tỉnh Bình Thuận.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.